Xem mẫu
- PGS. TS PHƯƠNG KỲ SƠN
- PGS. TS PHƯƠNG KỲ SƠN
- NỘI DUNG CHÍNH (8,3,5)
I. SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT
PHẢI PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KiẾN TRÚC THƯỢNG
TẦNG.
III. BIỆN CHỨNG GiỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI.
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA NÓ.
V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐÔNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC XÃ HỘI CÓ
GIAI CẤP ĐỐI KHÁNG.
VI. QUAN ĐiỂM DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ
CỦA QuẦN CHÚNG NHÂN DÂN TRONG LỊCH SỬ.
- I. SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN
XUẤT PHẢI PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
1.1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn
tại và phát triển của xã hội
a. Khái niệm sản xuất vật chất
- a. Khái niệm sản xuất vật chất: Là quá trình con
người sử dụng công cụ lao động tác động vào các đối
tượng vật chất nhằm cải tạo chúng thành các sản
phẩm vật chất, để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát
triển của con người và xã hội
• Đặc trưng của sản xuất vật chất
Là đặc trưng riêng của hoạt động có ý thức, có
mục đích của con người
Là hoạt động xã hội ( phải có nhiều người hợp
tác mới tiến hành được ).
- Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự
tồn tại và phát triển của xã hội
Tạo ra tư liệu sinh hoạt cho đời sống của xã
hội loài người
Tạo ra các mặt, các quan hệ xã hội
Cải biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân
con người
Quyết định sự phát triển của xã hội loài
người
- 2.1.1. Khái niệm phương thức sản xuất
Mỗi giai đoạn lịch sử của xã hội
loài người bao giờ cũng được đặc
trưng bởi một phương thức sản xuất
nhất định.
Sự thay đổi phương thức sản xuất
bao giờ cũng dẫn đến làm thay đổi
các quá trình kinh tế-xã hội.
Phương thức sản xuất qui định sự
phát triển của xã hội loài người từ
thấp đến cao
Phương thức sản xuất là sự thống
nhất biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất.
- 1.2.Biện chứng của lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất
a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
b. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất
- a. Khái niệm lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất là sự thể hiện mối quan hệ
giữa con người và giới tự nhiên
Kết cấu lực lượng sản xuất bao gồm: tư liệu
sản xuất và người lao động
- Kết cấu của LLSX
Người
lao động
Công cụ
Kết lao động
Tư liệu
cấu lao động Phương
tiện lao
LLSX động
Tư liệu Có sẵn
sản xuất trong tự
nhiên
Đối
tượng lao
Đã qua
động
chế biến
- Khái niệm lực lượng sản xuất
- Cácyếu tố trên có quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau,
trong đó công cụ lao động là yếu tố động nhất và quan
trọng nhất, là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên
của con người, là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh
tế
- Ngày nay khoa học đã trở thành LLSX trực tiếp vì nó
đã thâm nhập vào tất cả mọi yếu tố của sản xuất và là
nguyên nhân của nhiều biến đổi to lớn trong sản xuất
và đời sống xã hội
- b. Khái niệm quan hệ sản xuất
Là quan hệ giữa người và
người trong quá trình sản
xuất
Quan hệ sản xuất bao gồm
ba mặt cơ bản là:
- Quan hệ vể sở hữu đối với
TLSX ( công hữu hoặc tư
hữu)
- Quan hệ trong tổ chức và
quản lý sản xuất xã hội
- Quan hệ trong việc phân
phối sản phẩm ( cách thức và
- QHSX LÀ SỰ THỐNG NHẤT CỦA 3 MẶT
QUAN HỆ
GIỮA NGƯỜI VỚI NGƯỜI Quan hệ giữa người với người
VỀ SỞ HỮU TLSX trong quản lí tổ chức sản xuất
KẾT CẤU KINH TẾ
CỦA XÃ HỘI
Quan hệ giữa người với người
trong phân phối sản phẩm
- Các kiểu và các hình thức của quan
hệ sản xuất trong lịch sử
Chế Cộng sản chủ nghĩa
độ Hợp
Tư bản chủ nghĩa
người tác và
bóc Phong kiến tương
lột trợ
người Chiếm hữu nô lệ
lẫn
nhau
Công xã nguyên thuỷ
Các quan hệ sản
xuất
- b. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản
xuất với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
* Trình độ phát triển của LLSX
* LLSX quyết định QHSX
* QHSX tác động trở lại LLSX
* Sự phát triển kế tiếp nhau của 5
PTSX trong lịch sử
- (1).Trình độ phát triển của LLSX
Trình độ Hiện đại
Thủ công Cơ khí hoá
của LLSX hoá
Cầm tay Máy móc C.nghệ cao
Công cụ LĐ
N.suất thấp N.suất cao N.suất rất cao
Nhỏ, hẹp Lớn, công
Rất lớn, tính
Quy mô SX xưởng, ngành,
Khép kín chất toàn cầu
quốc gia…
Rất sâu sắc, tính
Trình độ PCLĐ Đơn giản Sâu sắc
chất toàn cầu
Có hiểu biết
Thấp, Có hiểu biết cao
Trình độ NLĐ KH - KT
kinh nghiệm (áo trắng)
(áo xanh)
- Víi trinh ® LLSX thñ c«ng, quy m« kh«ng lín, NS lao ®
é éng
thÊp, tÊt yÕu tån t¹i c¸c lo¹i hinh SH nhá, víi cung c¸ch qu¶n
lý theo hinh thøc kinh tÕ hé gia ® vµ ph© phèi chñ yÕu
inh n
lµ hiÖn vËt, trùc tiÕp, tù cÊp tù tóc.
- LLSX ph¸t triÓn ë trinh ® c«ng nghiÖp hãa, víi quy m«
é
lín, NSL® éng cao, tÊt yÕu ® hái c¸c lo¹i hinh SH cã
ßi
tÝnh x· héi hãa, víi ph¬ c¸ch qu¶n lý hiÖn ® ph
ng ¹i,
- (2). Sự vận động và phát triển của lực lượng
sản xuất qui định và làm thay đổi quan hệ
sản xuất phù hợp với nó
LLSX là nội dung của PTSX, thường biến đổi nhanh
còn QHSX là hình thức của PTSX, thường ổn định và
biến đổi chậm hơn so với LLSX
Khi LLSX phát triển cao, sinh ra LLSX mới, làm cho
QHSX hiện có trở nên lỗi thời, lạc hậu.
Mâu thuẫn này tất yếu đòi hỏi QHSX cũ phải được
thay thế bằng QHSX mới, phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX mới ( khi đó ra đời một PTSX mới cao
- (2). Sự vận động và phát triển của lực lượng
sản xuất qui định và làm thay đổi quan hệ
sản xuất cho phù hợp với nó
Lực lượng sản xuất thường biến đổi nhanh còn quan hệ sản
xuất thường biến đổi chậm hơn so với lực lượng sản xuất =>
mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất
đã trở nên lỗi thời, lạc hậu
Do yêu cầu khách quan tất yếu đòi hỏi quan hệ sản xuất cũ
phải được thay thế bằng quan hệ sản xuất mới phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất => phương thức
sản xuất mới, cao hơn ra đời, thay thế PTSX cũ
nguon tai.lieu . vn