Xem mẫu
- CHƯƠNG 13
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH
SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN
TỔNG CẦU
( chương 21 Mankiw)
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 1
- Nội dung
§ I.TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN
TỔNG CẦU.
§ TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN
TỔNG CẦU.
§ III.SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỂ BÌNH ỔN
NỀN KINH TẾ
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 2
- I.TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐẾN TỔNG CẦU
§ Đường AD dốc xuống:
– Do ba tác động đồng thời:
• Hiệu ứng của cải
• Hiệu ứng lãi suất
• Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
– Khi mức giá giảm → tổng lượng cầu HH&DV
tăng
– Khi mức giá tăng → tổng lượng cầu HH&DV
giảm
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 3
- I.TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐẾN TỔNG CẦU
§ Đối với nền kinh tế Hoa Kỳ
– Hiệu ứng của cải - ít quan trọng
• Nắm giữ tiền - là một phần nhỏ trong của
cải hô gia đình
– Hiệu ứng tỷ giá hối đoái - không lớn
• X và M – tỷ phần nhỏ trong GDP
– Hiệu ứng lãi suất
• Quan trọng nhất
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 4
- 1.Lý thuyết ưa thích thanh khoản
( liquidity preference)
– Lý thuyết của Keynes
– Lãi suất điều chỉnh:
• Để cân bằng cung tiền và cầu tiền
– Lãi suất danh nghĩa
– Lãi suất thực
§ Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – lạm phát kỳ
vọng
§ Cả 2 loại lãi suất này sẽ được sử dụng để giải thích
lý thuyết ưa thích thanh khoản
– Giả định: Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là không đổi
trong ngắn hạn
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 5
- Cung và cầu tiền
• a.Cung tiền, Ms(Money supply)
• Là tổng lựơng tiền hiện có trong nền kinh tế
– NHTW kiểm soát lượng cung tiền:
• Lượng cung tiền không đổi
• Không phụ thuộc vào lãi suất
• Đường cung tiền thẳng đứng
§ NHTW làm thay đổi cung tiền, thông qua các công cụ:
- Nghiệp vụ thị trường mở
- Lãi suất chiết khấu
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
§ Khi cung tiền tăng
- →Đường cung tiền dịch chuyển sang phải
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 6
- Lãi suất r
Ms1 Ms2
∆Ms
0 Lượng tiền
M1 M2
H 13.1 Cung tiền tăng: đường cung tiền dịch sang phải
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 7
- Cung và cầu tiền
n b. Cầu tiền, Md (Money demand)
n Là lượng tiền mà mọi người cần có
n Tại sao người ta cần giữ tiền?
n Có 3 nguyên nhân :
n Cầu tiền giao dịch
n Cầu tiền dự phòng
n Cầu tiền đầu cơ
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 8
- –Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
tiền:
• Sản lượng Y↑→ Md↑
• Mức giá chung P↑→ Md↑
• Lãi suất r↑→ Md↓
• Lãi suất: là chi phí cơ hội của việc giữ tiền
• Khi lãi suất tăng
– Chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng.
– Lượng cầu tiền giảm
– Đường cầu tiền dốc xuống
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 9
- Lãi suất r
A
r1
B
r2
Md1(Y1,P1)
Lượng tiền
M1 M2
H 13.2 Cầu tiền nghịch biến với lãi suất
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 10
- H.13.3 Khi Y tăng, P tăng→ Cầu tiền tăng:
Đường cầu tiền Md dịch sang phải
Lãi suất r
r1 A A’
B B’
r2
Md2(Y2,P2)
Md1(Y1,P1)
M1 M2 Lượng tiền
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 11
- Cung và cầu tiền
n Cân bằng trên thị trường tiền tệ
n Lãi suất – điều chỉnh để cân bằng cung
tiền và cầu tiền
n Lãi suất cân bằng
n Lượng cầu tiền chính xác bằng với lượng
cung tiền
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 12
- Cung và cầu tiền
n Nếu lãi suất > lãi suất cân bằng
n Lượng cầu tiền người dân muốn nắm giữ
n Ít hơn lượng cung tiền
n Lượng tiền thừa người dân sẽ:
n Mua tài sản sinh lời
n → Lãi suất giảm
n → Người dân chuyển sang giữ tiền nhiều hơn
n Cho đến khi đạt lãi suất cân bằng
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 13
- Cung và cầu tiền
n Nếu lãi suất < lãi suất cân bằng
n Lượng cầu tiền người dân muốn giữ
n Cao hơn lượng cung tiền
n Người dân – tăng nắm giữ tiền
n Bán – tài sản sinh lời
n → Lãi suất tăng
n → Lượng cầu tiền giảm
n Cho đến khi đạt lãi suất cân bằng
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 14
- Hình 13.4
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
According to the theory of
liquidity preference, the
Interest interest rate adjusts to bring
Money supply
rate the quantity of money
supplied and the quantity of
money demanded into
balance. If the interest rate
r1 is above the equilibrium
Equilibrium level (such as at r1), the
Interest rate quantity of money people
want to hold (Md1) is less
r2
than the quantity the Fed
has created, and this
surplus of money puts
Money
downward pressure on the
demand interest rate.
Md1 Quantity Md2 Quantity of Money
Fixed by the Fed
Conversely, if the interest rate is below the equilibrium level (such as at r2), the quantity of money people
want to hold (Md2) is greater than the quantity the Fed has created, and this shortage of money puts
upward pressure on the interest rate. Thus, the forces of supply and demand in the market for money
push the interest rate toward the equilibrium interest rate, at which people are content holding the
quantity of money the Fed has created.
Trần Thị Bích Dung 15
- Hình 13.4 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
r Ms
r2 A
r1 E
B
r0
Md
Md2 Md0 Lượng tiền
M1
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 16
- 2. Độ dốc của đường tổng cầu
• Độ dốc âm của đường AD
1. Một mức giá cao hơn
– Tăng cầu tiền
2. Cầu tiền cao hơn, cung tiền không đổi
– Dẫn đến lãi suất cân bằng tăng lên
3. Lãi suất tăng
- Đầu tư I và tiêu dùng C giảm
4. Tổng lượng cầu HH& DV giảm
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 17
- Hình13.5 Thị trường tiền tệ và độ dốc của đường AD
r (a) Thị trường tiền tệ (b) Đường Tổng cầu
Pl
Cung tiền
r2 P2
r1 MD2( P2 )
P1
MD1 (P1 ) AD
Y
0 M Lượng tiền 0 Y2 Y1
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 18
- I.TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐẾN TỔNG CẦU
• Dịch chuyển đường tổng cầu
– Lượng cầu HH & DV thay đổi
– Ứng với một mức giá cho trước
• Chính sách tiền tệ
– Tăng cung tiền
– Giảm cung tiền
– Dịch chuyển đường tổng cầu
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 19
- I.TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐẾN TỔNG CẦU
• Khi NHTW áp dụng CSTT mở rộng: tăng
cung tiền
– Đường cung tiền dịch sang phải
– Lãi suất giảm
– Tại bất kỳ mức giá cho trước nào
• Tăng lượng cầu HH&DV
– Đường AD dịch sang phải
10/6/2020 Trần Thị Bích Dung 20
nguon tai.lieu . vn