Xem mẫu
- • Đề tài 1: Anh chị hãy cho biết xu hướng
thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt
Nam hiện nay như thế nào?
• Đề tài 2: Trình bày sự phát triển tiền tệ
của Việt Nam ở thời kỳ phong kiến?
• Đề tài 3: Trong các cuộc lạm phát trên thế
giới, cuộc LP nào để lại cho bạn nhiều ấn
tượng nhất? Hãy trình bày và nêu lý do
• Đề tài 4: LP ở Việt Nam hiện nay như thế
nào? mức độ này là tốt hay chưa tốt? CP
và NHNN Việt Nam sử dụng các biện
pháp gì để kìm chế lạm phát?
- • Đề tài 5: Hãy trình bày lịch sử phát triển
tiền tệ Việt Nam từ sau thời kỳ phong kiến
đến nay.
• Đề tài 6: Thanh toán bằng điện tử ở các
nước phát triển hiện nay như thế nào?
Bạn có so sánh gì với Việt Nam?
• Đề tài 7: Lịch sử ra đời và phát triển tiền
tệ trên thế giới?
• Đề tài 8: Bạn hãy trình bày khái quát các
cuộc lạm phát ở Việt Nam, trong các đợt
LP đó, đợt LP nào gây ảnh hưởng lớn
nhất? Tại sao?
- MÔN HỌC: LÝ THUYẾT TÀI
CHÍNH – TIỀN TỆ
Chương trình học:
• Chương 1: Những vấn đề chung về tiền
tệ
• Chương 2: Chế độ tiền tệ
• Chương 3: Cung cầu tiền tệ
• Chương 4: Lạm phát
Kết thúc chương trình
- GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1. Tên môn học: TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ P1
2. Mã môn học:
3. Số tín chỉ:
̀ ̣ Dành cho sinh viên năm thứ 1
4. Trinh đô:
5. Phân bố thời gian:
– Lên lớp tiết
:
– Thực tập phòng thí nghiệm:
– Thực hành:
– Tự học:
̀ ̣ ́
6. Điêu kiên tiên quyêt: Không
- GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HỌC (tt)
7. Muc tiêu cua môn học
̣ ̉
Sau khi hoàn tất môn học sinh viên có khả năng
nắm vững các kiến thức về Tài chính - Tiền tệ
làm nền tảng cho việc nghiên cứu các môn học
thuộc kiến thức chuyên ngành và bổ trợ chuyên
ngành.
8. Mô tả văn tăt nôi dung môn học
́ ́ ̣
Học phần này miêu tả các khái niệm cơ bản về
tiền tệ, khái quát về hệ thống tiền tệ. Học phần
cũng giới thiệu các khái niệm rất cơ bản về tiền
tệ như: bản chất, chức năng của tiền tệ, lạm
phát tiền tệ; cung cầu tiền tệ và ngân hàng trung
ương
- GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HỌC (tt)
9. Nhiêm vụ cua sinh viên
̣ ̉
Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo qui
chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT, qui định
25/2006/QĐ-BGD&ĐT và qui chế học vụ hiện
hành của nhà trường
– Dự lớp: trên 75%
– Bài tập: trên lớp và ở nhà
– Khác: theo yêu cầu của giảng viên
̀ ̣ ̣ ̣
10. Tai liêu hoc tâp
- Sách, giáo trình chính
[1] Giáo trình Lý thuyết tài chính - Tiền tệ tái bản
lần 2 – NXB Thống kê – PGS.TS Phan Thị Cúc
- GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HỌC (tt)
– Tài liệu tham khảo
• [1] PGS. TS Dương Thị Bình Minh, Lý thuyết Tài
chính - tiền tệ, NXB Giáo dục.
• [2] TS Dương Đăng Chinh, Lý thuyết Tài chính,
NXB Tài Chính.
• [3] Giáo trình Lý thuyết tài chính, NXB Tài Chính.
11. Tiêu chuân đanh giá sinh viên
̉ ́
– Dự lớp: trên 75%
– Thảo luận theo nhóm
– Tiểu luận: Có
– Kiểm tra thường xuyên
– Thi giữa môn học
• Thi kết thúc môn học
- GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HỌC (tt)
• 13. Nôi dung chi tiêt môn học
̣ ́
Nội dung Số Phân bổ thời gian
T Ghi
tiết,
T chú
Thực Tự
Lí
giờ
thuyết hành học
1 Những vấn đề chung về 12 12
tiền tệ
2 Các chế độ tiền tệ 12 12
3 Cung cầu tiền tệ 9 9
4 Lạm phát 12 12
TỔNG CỘNG 45 45
- CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ TIỀN TỆ
- Nội dung bài giảng
1.1 Khái niệm, bản chất của tiền tệ
- Sự ra đời của tiền tệ và bản chất của
tiền tệ: 4 hình thái giá trị trong trao đổi
hàng hóa:
- Hình thái giá trị giản đơn; Hình thái giá
trị mở rộng; Hình thái giá trị chung; Hình
thái giá trị tiền tệ
1.2 Chức năng của tiền tệ
- Có 3 chức năng: Chức năng trao đổi,
chức năng dự trữ giá trị, chức năng
thước đo giá trị.
- 1.1 KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ
1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
S ống hành
t
bầy àn,chủ ếu à
đ yl
săn ắt áil m
b ,h ượ
C hưa ó và
c SX
C hưa ó ếm
c chi
r đổ
tao iH H
hữu ư ân
t nh
C hưa ó i n ệ
c tề t
- 1.1 Bản chất của tiền tệ
1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ
*4 hình thái giá trị trao đổi hàng hóa chủ
yếu:
a. Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên):
Sống thành bộ lạc lớn bắt đầu SX nông
nghiệp (có sản phẩm) trao đổi HH Sự
trao đổi ngẫu nhiên
⇒ Đây là hình thái phôi thai của giá trị, nó
xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi
hàng hoá, người ta trao đổi trực tiếp vật
này lấy vật khác.
- 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
a. Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên) (tt)
S ự r đổingẫu ên
tao nhi
( ì t áigi r ẫu hi n
H nh h á tị ng N ê hay ản n)
gi đơ
Là ự
s độ
á tị (ươ đố ) Lao ng
G i r t ng i độ
Lao ng
tao
r cụ hể r
t tở
C ủa vậtđược ểu
1 bi ư nh
t ân
Đổi H i n ởigi r ử
ệ b á tị s t ành ì
h h nh
tở
r
ữ 2
G i a h ể
D ụng ủa ộtvật t áibi u
cm t ành ao
h l
ệ
hi n hi n ủa
ệc
duy ấtđóng
Khác nh động ã
x
vật l động
Vaitò ậtngang ao
r v hộitực
r
heo:
t từu
G i đặc r ng heo
tư t r
á( tếp
i
H
H – ượ
m ỗiđịa ương) t ng
ph
- V í d ụ:
1m vải = 10 kg thóc.
Ở đây, giá trị của vải được biểu hiện ở thóc.
Còn thóc là cái được dùng làm phương tiện
để biểu hiện giá trị của vải.
- 1.1 Bản chất của tiền tệ
1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
b. Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng:
Vd:
1 phân
1 con
20 kg
1 Cái rìu
vàng
cừu
thóc
- 1.1 Bản chất của tiền tệ
1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
b. Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng:
Sự trao đổi HH bây giờ không phải là 2
loại hàng hóa với nhau mà là một loạt các
HH với nhau
- 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ
b. Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng (tt):
Nhược điểm:
- Có quá nhiều loại HH dùng làm vật trao đổi.
- Sự không đồng nhất của các HH dùng làm
vật trao đổi => gây cản trở, khó khăn trong
việc trao đổi.
- Hình thái giá trị tương đối của mỗi hàng
hóa sẽ là một chuỗi biểu hiện giá trị vô
cùng tận. => Gây nhiều tốn kém về thời
gian và sức lao động trong trao đổi.
- 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
c. Hình thái giá trị chung
Phân công lao động XH + SX phát triển
Trao đổi trực tiếp H - H ngày càng bộc lộ
nhiều nhược điểm
Tất yếu xuất hiện một thứ hàng hóa đóng
vai trò vật ngang giá chung cho các loại HH
khác và các HH khác có thể trao đổi với nó
Hình thái giá trị chung
(Một hàng hóa tách ra làm vật ngang giá chung, theo quy
ước riêng của từng vùng lãnh thổ)
- 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
c. Hình thái giá trị chung (tt)
Ví dụ:
Những chuỗi vỏ sò Bò, cừu ở Hy Gạo ở Philippines,
của những thổ dân da lạp và La mã muối ở nhiều nơi
đỏ Bắc Mỹ
- 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ:
c. Hình thái giá trị chung (tt)
Ví dụ:
Nanh cọp, Tuần lộc ở Da ở Pháp, Ý
sừng tê giác Nga
nguon tai.lieu . vn