Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 4 Chuẩn mực kế toán công về báo cáo tài chính 116
  2. Chương 4 Chuẩn mực kế toán công về báo cáo tài chính 4.1. Quy định chung về 4.2. Trình bày hệ thống 4.3. Trình bày các trình bày và công khai BCTC thông tin về dự toán BCTC trong đơn vị công ngân sách trên BCTC Báo cáo tình hình Một số khái niệm Một số khái niệm tài chính Nội dung quy định Báo cáo KQHĐ Nội dung thông tin trình bày trên BCTC Báo cáo thay đổi TS ròng Báo cáo LCTT Thuyết minh báo cáo tài chính 117
  3. 4.1. Quy định chung về trình bày và công khai BCTC trong đơn vị công • IPSAS 1 - Trình bày Báo cáo Tài chính • IPSAS 2 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • IPSAS 24 – Trình bày Thông tin Ngân sách trong Báo cáo tài chính • IPSAS 22 – Trình bày Thông tin Tài chính về Khu vực Chính phủ Chung 118
  4. 4.1. Quy định chung về trình bày và công khai BCTC trong đơn vị công Thành phần của BCTC • Một bộ BCTC hoàn chỉnh bao gồm: – Báo cáo tình hình tài chính – Báo cáo KQHĐ – Báo cáo sự thay đổi về TS thuần//vốn CSH – Báo cáo LCTT Thông tin ngân sách được phê duyệt • Tên của các báo cáo có thể khác nhau ở các đơn vị, tổ chức khác nhau. 119
  5. 4.1. Quy định chung về trình bày và công khai BCTC trong đơn vị công Thành phần của BCTC Thông tin khuyến khích trình bày trên BCTC: – Các chỉ số KQHĐ – Báo cáo kết quả dịch vụ – Đánh giá chương trình – Các báo cáo khác của lãnh đạo đơ ơn vị về kết quả đạt được của đơn vị trong kỳ báo cáo 120
  6. CÁC NGUYÊN TẮC TRÌNH BÀY BCTC • Trình bày hợp lý và tuân thủ các IPSAS • Hoạt động liên tục • Trình bày nhất quán • Trọng yếu và Tổng hợp • Bù trừ • Thông tin có thể so sánh 121
  7. 4.2. Trình bày hệ thống báo cáo tài chính Theo IPSAS 1, bộ BCTC của đơn vị bao gồm: • Báo cáo tình hình tài chính • Báo cáo KQHĐ • Báo cáo thay đổi TS ròng • Báo cáo LCTT • Thuyết minh báo cáo tài chính 122
  8. 4.2.1. Báo cáo tình hình tài chính Thông tin được trình bày trong BC tình hình tài chính (BC THTC): • Tài sản • Nợ phải trả (a) TS, nhà xưởng và thiết bị (j) Các khoản phải trả thuế và chi chuyển (b) Bất động sản đầu tư giao (c) TS vô hình (k) Các khoản phải trả theo các giao dịch (d) TS tài chính (trừ các khoản mục trình bày trao đổi trong mục (e), (g), (h) và (i)) (l) Các khoản dự phòng (e) Các khoản đầu tư được hạch toán sử dụng (m) Nợ phải trả tài chính (trừ các khoản phương pháp vốn CSH mục trình bày trong mục (j), (k) và (l)) (f) Hàng tồn kho • TS thuần/vốn CSH (g) Các khoản phải thu từ các giao dịch không (n) Lợi ích cổ đông không kiểm soát, trao đổi (thuế và chi chuyển giao) được trình bày trong TS thuần/vốn CSH (h) Các khoản phải thu từ các giao dịch trao đổi (o) TS thuần/vốn CSH liên quan đến (i) Tiền và các khoản tương đương tiền CSH vốn của đơn vị kiểm soát. 123
  9. 4.2.1. Báo cáo tình hình tài chính • TS ngắn hạn và dài hạn, nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, được phân loại và trình bày riêng biệt trong báo cáo tình hình tài chính. • Dù áp dụng phương pháp trình bày nào thì đối với mỗi khoản mục TS và nợ phải trả mà kết hợp số tiền dự kiến được thu hồi và được thanh toán (a) trước 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán, và (b) sau 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán, đơn vị phải trình bày số tiền dự kiến được thu hồi hoặc được thanh toán sau 12 tháng. 124
  10. 4.2.1. Báo cáo tình hình tài chính • Tiêu chí phân loại TS ngắn hạn: – Được dự tính thu hồi, hoặc nắm giữ để bán hoặc tiêu dung trong chu kỳ hoạt động bình thường của đơn vị – Được nắm giữ cho mục đích thương mại – Được dự tính thu hồi được trong vòn 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán – Là tiền mặt hoặc các khoản tương đư ương tiền (như định nghĩa trong PSAS 2), trừ khi bị giới hạn không được trao đổi hoặc được sử dụng để thanh toán một khoản nợ phải trả trong tối thiểu 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán 125
  11. 4.2.1. Báo cáo tình hình tài chính • Tất cả các TS khác được phân loại là TS dài hạn • TS dài hạn bao gồm hữu hình, vô hình và TS tài chính với tính chất dài hạn. • Chu kỳ hoạt động của đơn vị là khoản thời gian để chuyển hóa các yếu tố đầu vào và các nguồn lực thành đầu ra. – Nếu chu kỳ hoạt động bình thường ờng của đơn vị không thể xác định rõ, thì chu kỳ được mặc định là 12 tháng. • IPSAS 1 không đưa ra yêu cầu về thứ tự hoặc mẫu biểu trình bày các khoản mục 126
  12. Thông tin được trình bày trong BC THTC hoặc Thuyết minh BCTC Một đơn vị phải phải nêu rõ trong báo cáo THTC hoặc trong Thuyết minh BCTC của đơn vị về việc phân loại chi tiết bổ sung của các khoản mục được trình bày, sắp xếp phù hợp với các hoạt động của đơn vị. – Các khoản mục về TS, nhà xưởng và thiết bị được phân loại theo các nhóm theo IPSAS 17 – Các khoản phải thu được phân loại thành các khoản phải thu từ phí sử dụng dịch vụ, thuế và các khoản thu không trao đổi khác, khác các khoản phải thu liên quan đến các bên liên quan, các khoản trả trước và các khoản khác – Hàng tồn kho được phân loại theo IPSAS 12 127
  13. Thông tin được trình bày trong BC THTC hoặc Thuyết minh BCTC Một đơn vị phải phải nêu rõ trong báo cáo THTC hoặc trong Thuyết minh BCTC của đơn vị về việc phân loại chi tiết bổ sung của các khoản mục được trình bày, sắp xếp phù hợp với các hoạt động của đơn vị. – Thuế và các khoản phải trả về chuyển giao được phân loại thành phải trả hoàn thuế, phải trả chuyển giao, và phải trả các thành viên khác của đơn vị kinh tế – Các khoản dự phòng được phân loại thành dự phòng cho phúc lợi nhân viên và các khoản mục khác – Các bộ phận cấu thành TS thuần/vốn vốn CSH được phân loại thành vốn góp, thặng dư và thâm hụt lũy kế, và dự trữ khác 128
  14. Thông tin được trình bày trong BC THTC hoặc Thuyết minh BCTC • Khi đơn vị không có vốn cổ phần cần phải trình bày rõ TS thuần/vốn CSH, hoặc trên báo cáo tình hình tài chính hoặc trong Thuyết minh BCTC, phản ánh riêng biệt: – Vốn góp, tổng số lũy kế tại ngày kết thúc kỳ kế toán của các khoản đóng góp của CSH vốn, trừ đi các khoản phân phối cho CSH vốn – Thâm hụt hoặc thặng dư lũy kế – Các khoản dự trữ, bao gồm cả diễn giải tính chất và mục đích của từ khoản dự trữ nằm trong TS thuần/vốn CSH – Lợi ích cổ đông không kiểm soát 129
  15. Thông tin được trình bày trong BC THTC hoặc Thuyết minh BCTC • Khi đơn vị có vốn cổ phần cần phải trình bày các thông tin sau, hoặc trên BC THTC hoặc trong Thuyết minh BCTC: – Đối với mỗi loại cổ phiếu: • Số lượng cổ phiếu đã phát hành • Số lượng cổ phiếu đã phát hành và bán hết, và số cổ phiếu đã phát hành nhưng chưa bán hết • Giá trị danh nghĩa mỗi cổ phiếu, hoặc cổ phiếu không có giá trị danh nghĩa • Số cổ phiếu đang lưu hành ở đầu năm và cuối năm; … – Diễn giải tính chất và mục đích của mỗi loại TS dự trữ trong TS thuần/vốn CSH 130
  16. 4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động Thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ • Tất cả các khoản mục doanh thu và chi phí được ghi nhận trong kỳ đều được đưa vào để tính thặng dự hoặc thâm hụt, trừ khi một chuẩn mực IPSAS khác yêu cầu khác • Bao gồm cả ảnh hưởng của các thay đổi trong các ước tính kế toán Tuy nhiên, có thể có các tình huống mà các khoản mục cụ thể có thể không được đưa vào thặng dư hoặc thâm hụt của kỳ hiện tại. IPSAS 3 đề cập đến hai trường hợp: đính chính các sai sót và ảnh hưởng của các thay đổi về chính sách kế toán 131
  17. 4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động Trong báo cáo KQHĐ phải có các khoản mục phản ánh những thông tin sau: (a) Doanh thu (b) Chi phí tài chính (c) Phần thặng dư hoặc thâm thụt của các đơn đ vị liên doanh, liên kết tính theo phương pháp vốn CSH (d) Khoản lãi hoặc lỗ trước thuế được ghi nhận khi bán các TS howcj thanh toán khoản nợ có liên quan đến hoạt động gián đoạn (e) Thặng dự hoặc thâm hụt • Những khoản mục bổ sung, tiêu đề và số tổng cộng cần phải trình bày trong báo cáo KQHĐ khi việc trình bày đó cần thiết để giúp mọi người hiểu đúng KQHĐ của đơn vị. 132
  18. 4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động • Nếu các khoản mục doanh thu và chi phí là trọng yếu, tính chất và số lượng của các khoản mục đó cần phải được trình bày riêng biệt • Đơn vị phải trình bày phân loại chi tiết của tổng doanh thu theo cách phù hợp với các hoạt động của đơn vị. • Đơn vị phải trình bày phân tích các chi phí với cách phân loại dựa trên tính chất của chi phí hoặc chức năng của chi phí trong đơn vị, sao cho cung cấp thông tin có tính đại diện một cách trung thực và phù hợp hơn. 133
  19. 4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động THEO TÍNH CHẤT Doanh thu X Chi phí phúc lợi nhân viên X Chi phí khấu hao và hao mòn X Các chi phí khác X Tổng các chi phí (X) Thặng dư X - Ưu điểm: dễ áp dụng, không cần phải phân bổ chi phí cho từng bộ phận chức năng. - Nhược điểm: Người sử dụng báo cáo không được cung cấp thông tin về chi phí cho từng ngành, lĩnh vực hay các chức năng. 134
  20. 4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động THEO CHỨC CH NĂNG Doanh thu X Các chi phí Chi cho y tế (X) Chi cho giáo dục (X) Các chi phí khác (X) Thặng dư X - Ưu điểm: Cung cấp thông tin phù hợp hơn cho người sử dụng báo cáo - Nhược điểm: việc phân bổ chi phí cho các bộ phận chức năng khác nhau có thể yêu cầu đơn vị phải phân bổ chi phí một cách khách quan và sử dụng những đánh giá đáng kể. 135
nguon tai.lieu . vn