- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Bài giảng Chiến lược kinh doanh quốc tế - Chương 3: Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế
Xem mẫu
- CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
- CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Phân tích chuỗi giá trị của DN
kinh doanh quốc tế
3.2. Đánh giá năng lực quốc tế hóa
của doanh nghiệp
- 3.1.1. MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DN KDQT
Cấu trúc hạ tâng của doanh nghiệp
(Tài chính - kế toán, luật pháp - chính quyền, hệ thống thông tin, quản lý chung)
Chuỗi giá trị là
Quản trị nguồn nhân lực
(Tuyển dụng, huấn luyện, phát triển, trả lương) một tập hợp các
Phát triển công nghệ
hoạt động được
(Phát triển và thử nghiệm sản phẩm, nghiên cứu marketing ...)
liên kết theo
Thu mua
(Nguyên vật liệu, hàng hóa dịch vụ)
chiều dọc nhằm
tạo lập và gia
tăng giá trị cho
Hậu cần đầu vào Vận hành Hậu cần đầu ra Marketing và bán Dịch vụ sau bán khách hàng
hàng
(Chọn dữ liệu, tồn trữ (Sản xuất, đóng gói, (tồn trữ, bảo quản (lắp đặt, hỗ trợ (Nguyễn Hoàng
nguyên vật liệu, trả
hàng cho nhà cung
lắp ráp, kiểm tra, bảo hàng hóa, phân phối
dưỡng thiết bị) và xử lý đơn hàng)
(4Ps) khách hàng,
sửa chữa Việt & Đỗ Thị
ứng) sản phẩm)
Bình, 2017)
- 3.1.1. MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DN KDQT
➢Thị trường toàn cầu hóa đã mở ra cho các DN vô số cơ hội KD mới cũng như
thách thức phải đối mặt với những nguy cơ & sự ganh đua dữ dội từ ĐTCT nước
ngoài.
➢Các công ty cần chủ động quốc tế hóa chuỗi giá trị để tăng lợi nhuận từ các cơ
hội mới và giảm bớt tác hại của những đe dọa tiềm năng
Xu hướng định hướng chuỗi giá trị trên toàn thế giới thay vì tập
trung vào một địa phương
➢Ý nghĩa trực tiếp nhất của toàn cầu hóa thị trường thể hiện trên chuỗi giá trị của
công ty
➢Chuỗi giá trị toàn cầu giúp DN làm rõ những hoạt động thành phần được thực
hiện mọi nơi trên thế giới
- 3.1.1. MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DN KDQT
Bán hàng và
R&D
Title Hậu cần đầu vào Sản xuất Marketing
Title Phân phối
dịch vụ
Nhà sản xuất đồ nội
Các công ty dược Genzyme Corp. xây
thất Steelcase thu Wolverine World
phẩm như Pfizer tiến dựng nhiều nhà máy
mua nguồn nguyên Các công ty bán hàng
Wide, nhà tiếp thị
hành R&D tại sản xuất và thử BMW và Honda lựa trực tiếp như Amway
liệu đầu vào với chi của thương hiệu giày
Singapore, Nhật Bản, nghiệm các sản phẩm chọn các đối tác địa và Acon sử dụng lực
phí thấp từ các nhà nổi tiếng thiết lập các
của mình ở Đức, lượng bán hàng độc
và các Q.G khác để phương để cung cấp
cung cấp tại Trung hợp đồng với các cửa lập tại Trung Quốc,
tiếp cận các thành tựu Thụy Sĩ, Anh. các chương trình
Quốc và Mexico. hàng bán lẻ độc lập ở Mexico, và các nơi
khoa học công nghệ Renault sản xuất xe quảng cáo vào thị khác, để đưa sản
Dell thiết lập các nước ngoài để tiếp
hoặc cộng tác với các trường Mỹ rộng lớn. phẩm đến người dùng
hơi thông qua các
khâu nhập dữ liệu, cận khách hàng của cuối cùng.
công ty đối tác địa nhà máy có chi phí
các trung tâm dịch vụ mình.
phương. thấp ở Đông Âu
khách hàng,
- 3.1.1. MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DN KDQT
➢Quốc tế hoá chuỗi giá trị là hoạt động trong đó các công ty xây dựng chuỗi giá trị
lớn bằng cách thiết lập một nhà máy hoặc công ty con khác ở nước ngoài
➢Mỗi hoạt động gia tăng giá trị có thể được quốc tế hóa. Các hoạt động trong
chuỗi giá trị được phân bổ lại trong phạm vi toàn cầu nhằm đạt được giá trị gia
tăng cao nhất.
➢Việc định vị lại các hoạt động trong chuỗi giá trị của DN ở các quốc gia khác
nhau phụ thuộc vào khả năng giảm chi phí hoạt động R&D và sản xuất hoặc để
tiếp cận với khách hàng.
- Hình 3.1: Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu của Dell
Các hoạt động chuỗi giá trị phía trên Các hoạt động chuỗi giá trị phía dưới
Nghiên cứu Nguồn Sản xuất Dịch vụ sau
thị trường Marketing Phân phối bán
R&D cung
Dell kiểm R&D cho phép Những bộ phận Notebook Dell bán máy Tại Mỹ, Dell sử dụng Dell thực hiện
Dell phát triển cho notebook có tính cho người vận chuyển hàng những dịch vụ
soát việc nguồn gốc từ
được lắp ráp mua trên khắp
mẫu notebook không để chuyển và hỗ trợ kỹ
nghiên cứu khắp thế giới, và cài đặt thế giới, nhưng thuật tại
mới và cải tiến notebook từ nhà máy
thị trường những mẫu hiện nhưng chủ yếu từ phần mềm chủ yếu là tại tới công ty chuyển những thị
liên tục, những nhà cung tại một Mỹ, nơi chiếm
có. Những chiếc phát nhanh UPS, tại trường chính
ứng ở Châu Á. Ví tới 1/3 thị
thông qua notebook được dụ, bộ vi xử lý trong sáu trường PC của Tennessee. UPS sau của công ty,
tương tác thiết kế lại hoàn Intel có nguồn nhà máy công ty, và đó vận chuyển đặc biệt là
với hàng chỉnh cứ mỗi hai gốc từ những nhà của Dell tại doanh số trực notebook tới khách Châu Âu,
tháng. Các kỹ sư máy Intel tại tuyến thông hàng cuối cùng. Nhật Bản, và
ngàn khách Brazil, Mỹ. Công ty
của Dell tại Hoa Trung Quốc, thường. Ngoài Tại các quốc gia
hàng mỗi Costa Rica và Trung nước Mỹ, Dell khác, Dell sử dụng thuê những
Kỳ kiểm soát
ngày, trên R&D cùng với Malaysia; màn Quốc, chiếm khoảng các công ty chuyển nhân viên hỗ
toàn thế những nhà thiết hình LCD có Aixlen, 12% thị phần phát nhanh địa trợ kỹ thuật
nguồn gốc từ thế giới phương. Thời gian tại Châu Âu,
giới kế chuyên về
những nhà máy
Malaysia,
notebook tại Đài hay Mỹ hoàn thành đơn hàng Ấn Độ, Nhật
tại Nam Triều
thông thường dưới Bản, và Mỹ.
Loan Tiên, Nhật Bản
và Đài Loan. hai tuần
- 3.1.2. DỊCH CHUYỂN NGUỒN LỰC TRONG KDQT
➢ Sự quốc tế hóa chuỗi giá trị đã dẫn đến xu hướng dịch chuyển
nguồn lực trong KDQT ngày càng diễn ra mạnh mẽ.
➢ Nguồn lực toàn cầu (Global sourcing) là một xu hướng liên quan
trong đó các công ty tự chuyển giao các hoạt động cho một doanh
nghiệp hay nhà thầu thứ ba.
➢ Xu hướng dịch chuyển nơi sản xuất và những hoạt động mang tính
dây chuyền khác (từ các nước phát triển) tới các địa điểm có giá trị
sản xuất hiệu quả (chủ yếu tại các nước đang phát triển)
- 3.1.2. DỊCH CHUYỂN NGUỒN LỰC TRONG KDQT
➢ Các làn sóng dịch chuyển nguồn lực trên toàn cầu trong những năm qua:
▪ Giai đoạn 1960 – 1970s: di chuyển cơ sở sản xuất ô tô, giầy, điện tử,
hàng dệt, đồ chơi của Mỹ và Châu Âu tới những nơi có nguồn lao
động rẻ như Mexico & Đông Nam Á
▪ Những năm 1990s: sự biến mất của dịch vụ trong lĩnh vực thẻ tín
dụng, viết mật mã phần mềm, kế toán, chăm sóc sức khỏe và dịch vụ
ngân hàng.
Tạo ra thời cơ mới cho các QG đang phát triển tăng tốc và gây
thiệt hại về kinh tế cho các QG phát triển
- CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Phân tích chuỗi giá trị của DN
kinh doanh quốc tế
3.2. Đánh giá năng lực quốc tế hóa
của doanh nghiệp
- 3.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUỐC TẾ HÓA CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.1. Đánh giá mức độ sẵn sàng quốc tế hóa của DN
3.2.2. Đánh giá khả năng thích nghi của sản phẩm, dịch vụ
3.2.3. Đánh giá các đối tác kinh doanh nước ngoài
- 3.2.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG QUỐC TẾ HÓA
CỦA DN
❑ Trước khi tham gia KD quốc tế, DN cần tiến hành đánh giá mức độ
sẵn sàng của mình đối với quốc tế hóa.
❑ DN nên cần xem xét, đánh giá các nguồn lực và kỹ năng cần thiết để
tham gia thành công vào kinh doanh quốc tế
❑ Xem xét điều kiện môi trường kinh doanh bên ngoài để phát hiện các
cơ hội và đe dọa trên thị trường mục tiêu (nhu cầu, sở thích của
người mua, SP cạnh tranh, rủi ro khi gia nhập thị trường nước ngoài.
Phân tích SWOT
- 3.2.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG QUỐC TẾ HÓA
CỦA DN
❑ Mục tiêu: Cung cấp một đánh giá khách quan về sự chuẩn bị của
công ty khi tham gia vào các hoạt động KD quốc tế
❑ Vai trò:
▪ Giúp công ty nhận dạng được các điểm mạnh và điểm yếu
trong bối cảnh KDQT
▪ Là nền tảng giúp công ty đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết
các thiếu sót có thể gây trở ngại trong việc đạt được các mục
tiêu trong KDQT
- 3.2.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG QUỐC TẾ HÓA
CỦA DN
❑ Tiêu chí đánh giá: đánh giá các yếu tố cần thiết cho thành công
trong KD quốc tế, bao gồm:
▪ Mức độ kinh nghiệm quốc tế của DN
▪ Các mục tiêu và mục đích của DN về quốc tế hóa
▪ Tài chính và các nguồn lực hữu hình có liên quan
▪ Các kỹ năng và năng lực có liên quan
▪ Mức hỗ trợ thực tế và tiềm năng được cung cấp bởi mạng lưới
các mối quan hệ của DN
- 3.2.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG QUỐC TẾ HÓA
CỦA DN
❑ Đánh giá mức độ sẵn sàng cho quốc tế hóa đòi hỏi các nhà quản trị cần trả
lời được các câu hỏi sau:
▪ DN hy vọng giành được những gì từ hoạt động kinh doanh quốc tế?
▪ Việc mở rộng hoạt động kinh doanh quốc tế có phù hợp với các mục tiêu
khác của DN ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai hay không?
▪ Những nguồn lực nào của DN (chẳng hạn như ban quản trị, nhân viên,
và tài chính, cũng như khả năng sản xuất và tiếp thị) sẽ có nhu cầu quốc
tế hóa?
▪ Đâu là nền tảng lợi thế cạnh tranh của DN?
- 3.2.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG QUỐC TẾ HÓA
CỦA DN
❑ Các nhà quản trị có thể sử dụng công cụ CORE (sự sẵn sàng của DN
để xuất khẩu) của GS Tamer Cavusgil (1980s) để tự kiểm tra mức độ
sẵn sàng cho quốc tế hóa của DN (xem www.globalEDGE.msu.edu )
❑ Đánh giá sự sẵn sàng của tổ chức đối với quốc tế hóa là một quá trình
liên tục. Các nhà quản trị cần phải tiếp tục đánh giá khả năng của DN
để cải tiến các SP & quy trình của DN cho phù hợp với điều kiện tại
các thị trường địa phương
- 3.2.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA SẢN
PHẨM/DỊCH VỤ
❑ Mục tiêu:
▪ Tiến hành một đánh giá có hệ thống sự phù hợp của SP & D.V của
công ty cho các khách hàng quốc tế
▪ Đánh giá mức độ phù hợp giữa SP/DV với nhu cầu khách hàng
❑ Vai trò:
▪ Giúp DN xác định được các yếu tố có thể cản trở tiềm năng thị
trường của SP hoặc D.V trong từng thị trường mục tiêu
▪ Nhận dạng các nhu cầu cần thiết cho sự thích ứng với thị trường
- 3.2.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA SẢN
PHẨM/DỊCH VỤ
❑ Các tiêu chí đánh giá khả năng thích nghi của SP/DV trong
KDQT:
▪ Bán tốt tại thị trường trong nước
▪ Phục vụ cho nhu cầu phổ thông
▪ Đáp ứng một nhu cầu chưa được phục vụ tại các thị trường
nước ngoài cụ thể
▪ Đáp ứng một nhu cầu mới hoặc đang nổi lên ở thị trường nước
ngoài
- 3.2.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA SẢN
PHẨM/DỊCH VỤ
❑ Các câu hỏi xác định thị trường quốc tế tiềm năng của một SP/DV:
▪ Ai là người khởi xướng mua?
▪ Đối tượng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ?
▪ Lý do người ta mua sản phẩm dịch vụ là gì?
▪ Người tiêu dùng mua sản phẩm dịch vụ ở đâu?
▪ Những nhân tố kinh tế, văn hóa, địa lý…nào trong thị trường mục tiêu
có thể hạn chế doanh số bán hàng?
- 3.2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỐI TÁC KINH DOANH NƯỚC NGOÀI
❑ Mục tiêu:
▪ Quyết định loại hình đối tác kinh doanh của DN KDQT
▪ Đánh giá trình độ, kỹ năng của đối tác và lên kế hoạch hợp tác chiến lược
❑ Loại hình đối tác:
▪ Phân phối trung gian
▪ Nhà cung ứng
▪ Nhượng quyền thương hiệu
▪ Cấp phép
▪ Liên doanh hợp tác quốc tế
▪ …………..
nguon tai.lieu . vn