- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Bài giảng Chiến lược kinh doanh quốc tế - Chương 2: Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế
Xem mẫu
- CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
- CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô trong
KDQT
2.2 Phân tích ngành và cạnh tranh
trong KDQT
2.3 Phân tích thị trường quốc tế mục
tiêu
- 2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ TRONG KDQT
2.1.1. Phân tích sự khác biệt giữa các quốc gia
trong KDQT
2.1.2. Phân tích tính toàn cầu trong KDQT
- 2.1.1. PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC QUỐC GIA
TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
2.1.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật
2.1.1.2. Môi trường văn hóa - xã hội
2.1.1.3. Môi trường kinh tế
- 2.1.1.1. MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT
Hệ thống luật pháp nước sở tại
Luật đầu tư nước Nhật Bản Quy định những chú ý khi doanh nghiệp đầu tư
ngoài Daitenhoo nước ngoài
Luật liên quan đến Tuỳ thuộc vào từng quốc gia Phần Lan, Pháp cấm quảng cáo thuốc lá trên
marketing truyền hình
Quy định về hồi Tuỳ thuộc vào từng quốc gia
hương lợi nhuận
Luật môi trường Tuỳ thuộc từng quốc gia Quy định mức độ ô nhiễm cho phép khi tham gia
vào ngành kinh doanh đặc biệt là những ngành đặc
thù
Luật hợp đồng Các nước trên thế giới Công ước CISG, INCOTERM
Quy định về hoạt Tuỳ theo từng quốc gia Ví dụ: Quy định kiểm duyệt Google của Trung
động Internet Quốc
- 2.1.1.2. MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA - XÃ HỘI
Nhóm lực lượng văn hóa xã hội trong KDQT:
•Các tổ chức xã hội
•Các tiêu chuẩn & giá trị
Việc kiểm soát được vấn đề đa
•Ngôn ngữ & tôn giáo diện của văn hóa đa quốc gia
chính là một phần của lợi thế
•Dân số & tỷ lệ phát triển cạnh tranh
•Cơ cấu lứa tuổi
•Tốc độ thành thị hóa
•Thực tiễn & hành vi kinh doanh
- 2.1.1.3. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Tiền tệ và tỷ giá hối đoái trong KDQT
Thị trường ngoại hối
Mức độ chuyển đổi tiền tệ
- 2.1.2. PHÂN TÍCH TÍNH TOÀN CẦU TRONG KINH DOANH
QUỐC TẾ
2.1.2.1. Phân tích môi trường thương mại toàn cầu
2.1.2.2. Phân tích đầu tư toàn cầu
- 2.1.2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI
TOÀN CẦU
• Thuế tuyệt đối, Thuế theo giá trị
Thuế quan
• Tài trợ bằng tiền, khoản vay lãi suất
Khoản tài trợ thấp, gia hạn về thuế
Biện pháp • Hạn ngạch nhập khẩu, Hạn chế xuất
khẩu tự nguyện
hạn ngạch
Yêu cầu về hàm lượng nội • Điều kiện vật lý, Điều kiện về giá trị
địa hóa
- 2.1.2.2. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TOÀN CẦU
❑Chính sách của nước đầu tư
Khuyến khích • Chương trình bảo hiểm tại quốc gia
rủi ro cao; Quỹ/ngân hàng cho vay;
FDI hướng ngoại Giảm thuế thu nhập nước ngoài
• Cải thiện cán cân thanh toán;
Hạn chế FDI Nâng thuế thu nhập từ nước
hướng ngoại ngoài; Cấm DN đầu tư vào quốc
gia vì lí do chính trị
- 2.1.2.2. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TOÀN CẦU
❑Chính sách của nước sở tại
Khuyến khích • Ưu đãi: Giảm thuế; Khoản vay
lãi suất thấp; Trợ cấp; Đầu tư
FDI từ nước ngoài mới cơ sở hạ tầng…
Hạn chế FDI • Hạn chế quyền sở hữu
để giảm cạnh tranh,
từ nước ngoài chuyển giao công
nghệ….
- CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH QUỐC TẾ
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô trong
KDQT
2.2 Phân tích ngành và cạnh tranh
trong KDQT
2.3 Phân tích thị trường quốc tế mục
tiêu
- 2.2 PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH
DOANH QUỐC TẾ
2.2.1. Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế
2.2.2. Phân tích cạnh tranh trong ngành kinh doanh quốc tế
- 2.2.1. PHÂN TÍCH CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Ngành: là một nhóm những DN
cùng chào bán một loại SP hay
một lớp SP có thể hoàn toàn thay
thế cho nhau (Nguyễn Hoàng
Long & Nguyễn Hoàng Việt,
2015)
Mô hình chu kỳ sống của ngành
(LCI) phân tích ảnh hưởng của
các giai đoạn phát triển của
ngành đến các lực lượng cạnh
tranh và đặc trưng bởi 5 giai
đoạn khác nhau
- Hình 2.1. Mô hình chu kỳ sống của sản phẩm
- Giai đoạn Đặc điểm giai đoạn
GĐ mới xuất hiện Ngành bắt đầu được phát triển.
Cạnh tranh dựa trên việc hoàn thiện SP, giáo dục KH, và xây
dựng các kênh phân phối
GĐ phát triển Lần đầu tiên cầu tăng nhanh với KH mới
Cường độ cạnh tranh thấp do tốc độ phát triển của ngành cao
GĐ chấn chỉnh Cầu đạt đến độ bão hòa, cần chấn chỉnh
Cạnh tranh tăng do bắt đầu dư thừa sức sản xuất
GĐ chín muồi TT bão hòa htoàn mới mức tăng trưởng thấp or bằng 0
Ngành thu hẹp, củng cố dựa trên thị phần, chạy đua giảm giá
GĐ suy thoái Tốc độ tăng trưởng của ngành bắt đầu âm
Cạnh tranh khốc liệt hơn dựa trên mức độ suy thoái và các rào
cản rút lui khỏi ngành
16
- 2.2.2. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH TRONG NGÀNH KDQT
Phân tích cạnh tranh trong ngành (M.Porter)
Lực lượng điều tiết cạnh tranh → cường độ cạnh tranh trong ngành
→ mức độ hấp dẫn của ngành.
- 1. Gia nhập tiềm năng
6. Quyền lực
tương ứng của 1. Đe doạ gia nhập
các bên liên mới
quan khác 5. Quyền lực
6. Các bên liên thương
quan khác Các đối thủ cạnh tranh trong lượng của
ngành người mua
5. Người mua
4. Người 3. Cạnh tranh giữa các
cung ứng DN hiện tại
4. Quyền lực
thương
lượng của
người 2. Đe doạ của các sản phẩm
cung ứng / dịch vụ thay thế
2. Sự thay thế
Hình 2.2: Các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành
- 2.2.2. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH TRONG NGÀNH KDQT
❖ Đe doạ gia nhập mới là gì ?
Gia nhập mới giảm thị phần các DN hiện tại trong ngành
tăng cường độ cạnh tranh trong ngành.
Các rào cản ra nhập :
✓ Tính kinh tế của quy mô.
✓ Chuyên biệt hoá sản phẩm.
✓ Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu.
✓ Chi phí.
✓ Gia nhập vào các hệ thống phân phối.
✓ Chính sách của chính phủ.
- 2.2.2. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH TRONG NGÀNH KDQT
❖ Đe doạ từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế là gì ?
Sản phẩm/dịch vụ thay thế Chất lượng/Giá thành
Dự đoán đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế :
✓ Nghiên cứu chức năng sử dụng của mỗi sản phẩm/dịch vụ ở mức độ
rộng nhất có thể.
✓ Kiểm soát sự ra đời của các công nghệ mới
nguon tai.lieu . vn