Xem mẫu
24-Mar-15
QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI C4. QUẢN LÝ THUỐC BVTV
GS. TS. Nguyễn Thế Nhã, Khoa QLTNR&MT 0912.202.305 nhanguyenthe@gmail.com VP: Phòng 112, nhàA1; P103, K20 Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
4. QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 4.1. Mở đầu
Sử dụng đúng và hợp lý thuốc BVTV là một quá trình phức tạp đòi hỏi kiến thức thấu đáo về những vấn đề sau đây:
1. Biến động quần thể, tác dụng của thuốc 2. Hoạt chất của thuốc, cơ chế tác dụng và
công thức của chúng
3. Quy định về phân phối và sử dụng thuốc 4. Đơn giản, dễ sử dụng, an toàn và kinh tế 5. Độc học, sinh thái và tính kháng thuốc
4. QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 4.2. Mục đích và chiến lược quản lý
Mục đích:
1. Cải tiến quy trình ra quyết định quản lý dựa vào mô hình mức hại kinh tế
2. Thay thế phun thuốc định kỳ bằng biện pháp khác dựa trên cơ sở sinh học, sinh thái, kinh tế…
3. Sử dụng thuốc BVTV có hiệu quả, hạn chế ô nhiễm môi trường
1
24-Mar-15
4. QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 4.2. Mục đích và chiến lược quản lý
Chiến lược:
1. Hiểu biết tốt về phân loại, tính chất, tác dụng của thuốc BVTV
2. Xác định mục tiêu dùng thuốc, phương pháp sử dụng, đánh giá hiệu quả, các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc.
3. Thiết bị, vật tư liên quan
4. Yêu cầu đối với người sử dụng thuốc 5. Tính kháng thuốc
6. Độc sinh thái học
7. Sử dụng thuốc thích hợp
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Phương thức xâm nhập vào cơ thể sinh vật
Tiếp xúc – qua da – qua vỏ cơ thể sâu Vị độc - oral – qua miệng
Xông hơi – qua cơ quan hô hấp như lỗ thở Thấm sâu – thấm qua mô thực vật
Nội hấp – Vận chuyển qua hệ thống mạch dẫn Tổng hợp/hệ thống – kết hợp các loại trên
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Thuốc trừ sâu bệnh Khái quát những vấn đề cơ bản
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Độc tính đối với sâu bệnh
Chất độc vật lý Physical poison
Chất độc nguyên sinh chất General protoplasmic poison
Độc enzim Cellular enzyme poison Độc thần kinh Nerve poison
Chất điều tiết sinh trưởng Growth regulator Chất gây bệnh Disease causing agent
Chất gây ngán, xua đuổi Repellant
2
24-Mar-15
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Độc tính đối với người và sinh vật khác
Đa số thuốc BVTV có ảnh hưởng tới sinh vật khác
Cấp độc hại
– Rất độc Highly toxic – LD50 0 – 50 mg/kg
– Độc TB Moderately toxic - LD50 50 – 500 mg/kg – Thấp Low toxicity - LD50 500 – 5.000 mg/kg
– Không độc Nontoxic - LD50 >5.000 mg/kg
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Độc tính đối với thiên địch
Độc trung bình Moderately toxic – Quần thể sâu
bệnh hại phục hồi nhanh hơn một chút so với quần thể thiên địch ở nơi đã xử lý bằng thuốc
BVTV.
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Độc tính đối với thiên địch Đa số thuốc BVTV có khả năng ảnh hưởng tới quần
thể các loài thiên địch
Rất độc Highly toxic – Quần thể loài sâu bệnh hại
hồi phục nhanh hơn nhiều quần thể thiên địch trong tự nhiên
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Độc tính đối với thiên địch Độ độc thấp Low toxicity – Thiên địch vẫn duy trì
được ở mức độ nào đó và có thể nhanh chóng tấn
công quần thể sâu bệnh hại đang hồi phục.
3
24-Mar-15
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Độc tính đối với thiên địch Không độc Nontoxic – Quần thể thiên địch giữ
được ở mức bình thường nhanh chóng tấn
công quần thể sâu bệnh hại đang uồi phục sau
xử lý thuốc BVTV.
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Rủi ro môi trường
Rủi ro cao High – Thuốc rất khó phân hủy = có thời
gian tồn dư lớn hơn nhiều thời gian thuốc có hiệu
lực (> 5 tháng, thường thì > 1 năm)
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Rủi ro môi trường
Rủi ro môi trường phát sinh bởi thuốc BVTV
thường được đánh giá qua hàm tương quan giữa
độ khó phân hủy (độ bền) và hiệu lực của thuốc
BVTV tương quan thời gian thuốc tồn dư/thời
gian thuốc có hiệu lực diệt sâu bệnh
4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV
Rủi ro môi trường
Rủi ro trung bình Intermediate – Thời gian tồn dư
khá lớn so với thời gian thuốc có hiệu lực (có thời
gian bán phân rã 3-5 tháng)
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn