Xem mẫu

  1. BÀI 2 BẢO HIỂM HÀNG HẢI Giảng viên: ThS. Nguyễn Thành Vinh Trường ĐH Kinh tế Quốc dân v1.0013111228 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tai nạn đâm va vào tàu biển Ngày 20/08/2011, hai tàu An Nam và Bình Minh đâm va nhau. Theo biên bản giám định, mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau: Thiệt hại Thân tàu Kinh doanh Tổng Tàu An Nam 10.000 USD 4.000 USD 14.000 USD Tàu Bình Minh 20.000 USD 8.000 USD 28.000 USD Tàu An Nam mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm ITC tại công ty bảo hiểm Bảo Việt Hải Phòng từ ngày 12/07/2011 đến ngày 12/07/2012. Tàu Bình Minh mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm ITC tại công ty bảo hiểm Pjico Đà Nẵng với thời hạn 12 tháng từ ngày 09/09/2010. 1. Trách niệm của các chủ tàu sau vụ tai nạn đâm va như thế nào? 2. Trách niệm của các công ty bảo hiểm theo các hợp đồng bảo hiểm như thế nào? v1.0013111228 2
  3. MỤC TIÊU • Trình bày được các khái niệm trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển; • Phân loại các rủi ro và tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển; • Các bước phân bổ tổn thất chung; • Nắm vững các điều kiện bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển; • Trình bày được các khái niệm trong bảo hiểm thân tàu biển; • Nắm vững các điều kiện bảo hiểm thân tàu biển; • Các bước giải quyết tai nạn đâm va; • Trình bày được các khái niệm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu và hội bảo hiểm P&I. v1.0013111228 3
  4. NỘI DUNG Bảo hiểm hàng hóa xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển Bảo hiểm tàu biển v1.0013111228 4
  5. 1. BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Vì sao phải bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển 1.2. Các loại rủi ro và các loại tổn thất 1.3. Điều kiện bảo hiểm 1.4. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm v1.0013111228 5
  6. 1.1. VÌ SAO PHẢI BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Phương thức vận tải đường biển có nhiều ưu điểm nhưng kèm theo nhiều nhược điểm: • Ưu điểm:  Vận chuyển nhiều chủng loại hàng hóa;  Nhiều chuyến hàng trên một tuyến đường;  Chi phí thấp. • Nhược điểm:  Thời gian dài;  Rủi ro cao;  Tổn thất lớn. Do đó, cần thiết phải bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển. v1.0013111228 6
  7. 1.2. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ CÁC LOẠI TỔN THẤT Các loại rủi ro: • Phân loại theo nguyên nhân:  Do thiên tai;  Do tai nạn bất ngờ trên biển;  Do con người. • Phân loại theo nghiệp vụ bảo hiểm:  Rủi ro chính được bảo hiểm;  Rủi ro phụ có thể được bảo hiểm;  Rủi ro được bảo hiểm trong trường hợp đặc biệt;  Rủi ro loại trừ. v1.0013111228 7
  8. 1.2. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ CÁC LOẠI TỔN THẤT (tiếp theo) Các loại tổn thất: • Phân loại theo quy mô, mức độ tổn thất:  Tổn thất bộ phận;  Tổn thất toàn bộ. • Phân loại theo trách nhiệm đối với tổn thất:  Tổn thất riêng;  Tổn thất chung. v1.0013111228 8
  9. 1.3. BỘ ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM ICC.1963 ICC.1982 Điều kiện FPA Điều kiện C Điều kiện WA Điều kiện B Điều kiện AR Điều kiện A v1.0013111228 9
  10. SO SÁNH CÁC ĐIỀU KHOẢN A,B,C CỦA ICC1.11982 Các rủi ro A B C 1. Những mất mát, hư hại hàng hóa hợp lý quy cho là: x x x Cháy hoặc nổ x x x Mắc cạn, chìm lật x x x Đâm va vào bất kể vật thẻ gì khác (trừ nước) x x x Dỡ hàng tại cảng lánh nạn x x x x x - Phương tiện vận chuyển bộ bị lật đổ hay trật bánh Động đất, núi lửa phun, sét đánh x x x 2. Mất mát, hư hại hàng hóa gây ra bởi: x x x Hy sinh tổn thất chung x x - x - - Ném hàng ra khỏi tàuhoặc nước cuốn trôi khỏi tàu x - - Nước biển, sông hồ xâm nhập vào hầm tàu NĐBH NĐBH NĐBH 3. Mất nguyên kiện hàng khi xếp dỡ chuyển tải 4. Rủi ro bất ngờ khác Trách nhiệm chứng minh tổn thất v1.0013111228 10
  11. 1.4. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM • Giá trị bảo hiểm của hàng hoá xuất nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của lô hàng, cước phí vận chuyển, phí bảo hiểm và các chi phí liên quan khác (giá CIF). • Số tiền bảo hiểm là số tiền được đăng ký bảo hiểm, ghi trong hợp đồng bảo hiểm. • Phí bảo hiểm là một khoản tiền do người tham gia bảo hiểm nộp cho doanh nghiệp bảo hiểm để hàng hóa được bảo hiểm. v1.0013111228 11
  12. 2. BẢO HIỂM TÀU BIỂN 2.1. Bảo hiểm thân tàu 2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu v1.0013111228 12
  13. 2.1. BẢO HIỂM THÂN TÀU Đối tượng bảo hiểm Bảo hiểm thân tàu thủy có đối tượng bảo hiểm là toàn bộ con tàu biển, bao gồm: vỏ tàu, máy móc, trang thiết bị thông thường đi biển và phục vụ kinh doanh (không bao gồm vật dụng và tài sản cá nhân). v1.0013111228 13
  14. 2.1. BẢO HIỂM THÂN TÀU Các điều kiện bảo hiểm thân tàu Phạm vi Bảo hiểm TLO FOD FPA ITC 1. Tổn thất toàn bộ thực tế X X X X 2. Tổn thất toàn bộ ước tính X X X X 3. Chi phí cứu nạn X X X X 4. Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất - X X X 5. Chi phí tố tụng - X X X 6. Chi phí trách nhiệm đâm va (TNDS) - X X X 7. Chi phí đóng góp tổn thất chung - X X X 8. Tổn thất bộ phận do hành động tổn thất chung - - X X 9. Tổn thất riêng vì đâm va, cứu hỏa khi cứu nạn - - X X 10. TTBP khác do hành động TTC (ngoài 8) - - - X 11. Tổn thất riêng vì mọi rủi ro tai nạn (ngoài 9) - - - X v1.0013111228 14
  15. 2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU Đối tượng bảo hiểm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu là bảo hiểm trách nhiệm bồi thường của chủ tàu cho người thứ ba khi đưa tàu vào hoạt động gây thiệt hại cho người này. Hội bảo hiểm P and I v1.0013111228 15
  16. 2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU Tai nạn đâm va và cách giải quyết Cả hai không có lỗi • Tổn thất bên nào bên đó chịu Một tàu có lỗi • Tự chịu thiệt hại của bản thân • Bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia Cả hai cùng có lỗi • Giải quyết theo trách nhiệm chéo • Giải quyết theo trách nhiệm đơn v1.0013111228 16
  17. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi Vụ tai nạn đâm va được giải quyết theo trách nhiệm chéo 1. Trách nhiệm của các chủ tàu sau vụ tai nạn đâm va như thế nào? 2. Trách nhiệm của các công ty bảo hiểm theo các hợp đồng bảo hiểm như thế nào? Trả lời • Trách nhiệm của các chủ tàu: Trách nhiệm tàu An Nam với Bình Minh = 50%(20.000 + 8.000) = 14.000 Trách nhiệm tàu Bình Minh với An Nam = 50%(10.000 + 4.000) = 7.000 • Trách nhiệm của các công ty bảo hiểm: Bảo Việt Hải Phòng bồi thường tàu An Nam : Thân tàu: 10.000 3/4 Trách nhiệm dân sự: 3/4 (14.000) Pjico Đà Nẵng bồi thường tàu Bình Minh : Thân tàu: 20.000 3/4 Trách nhiệm dân sự: 3/4(7.000) v1.0013111228 17
  18. CÂU HỎI MỞ Là một doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu ô tô từ Nhật Bản, bạn chọn điều kiện giao hàng FOB hay CIF? Gợi ý trả lời • Tùy và khả năng và mối quan hệ trong thuê tàu và mua bảo hiểm mà doanh nghiệp lựa chọn điều kiện giao hàng phù hợp. • Nếu có thể thuê tàu với giá rẻ hơn và mua bảo hiểm với mức phí thấp hơn so với công ty xuất khẩu bên Nhật thì doanh nghiệp nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện FOB. v1.0013111228 18
  19. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Theo các điều kiện thương mại Quốc tế "Incoterms 2000", thì điều kiện giao hàng FOB quy định như thế nào? A. Vận chuyển và bảo hiểm do người bán đảm nhận B. Vận chuyển và bảo hiểm do người mua đảm nhận C. Vận chuyển do người mua đảm nhận, bảo hiểm do người bán đảm nhận D. Vận chuyển do người bán đảm nhận, bảo hiểm do người mua đảm nhận Trả lời: • Đáp án đúng là B: Vận chuyển và bảo hiểm do người mua đảm nhận • Vì: đây là nội dung của điều kiện giao hàng FOB. v1.0013111228 19
  20. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Rủi ro được bảo hiểm trong trường hợp đặc biệt là: A. Rủi ro bảo hiểm riêng B. Rủi ro thông thường được bảo hiểm C. Rủi ro không được bảo hiểm D. Rủi ro hàng hải Trả lời: • Đáp án đúng là A: Rủi ro bảo hiểm riêng • Vì: đây là những rủi ro loại trừ đối với bảo hiểm hàng hải. Đó là các rủi ro đặc biệt, phi hàng hải như chiến tranh, đình công, bạo loạn… Các rủi ro này chỉ được bảo hiểm nếu có mua riêng, mua thêm. Khi chỉ mua bảo hiểm hàng hải thì những rủi ro này bị loại trừ. v1.0013111228 20
nguon tai.lieu . vn