Xem mẫu
- LOGO
MÔN HỌC
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
1
- LOGO
BÁN KHỐNG
2
- LOGO
Bán khống
Bán có sở hữu (Long sale)
Bán chứng khoán mình đã sở hữu (bán chứng khoán của
mình)
Bán khống (Short sale)
Bán chứng khoán mà mình không sở hữu, nói cách khác
là vay chứng khoán để bán và sẽ trả lại bằng chứng
khoán
Vay chứng khoán của các nhà môi giới-tự doanh,mua trả
lại sau một thời gian
Bán khống khi cho rằng giá sẽ giảm
3
- LOGO
Bán khống
Quy định về bán khống
Lệnh bán khống chỉ được thi hành tại giá cao hơn hay
bằng giá của giao dịch trước đó
Nếu giá bằng giá giao dịch trước thì giao dịch trước phải
có giá cao hơn giao dịch trước nữa
Tránh tạo thêm áp lực giảm giá
4
- LOGO
Bán khống
Long position S
hort position
Giao dòch Mua thaáp Baùn cao (vay ñeå baùn)
ñaàu
tieân
Giao dòch Baùn cao Mua thaáp (mua CK ñeå
tieáp theo traû laïi ngöôøi cho vay)
5
- LOGO
Tài khoản đòn bẩy -
Margin Account
Margin Account
Tài khoản đòn bẩy
Tài khoản cầm cố (collateralized loan account)
Tài khoản bảo chứng
Là loại tài khoản cho phép mua nhiều hơn số tiền có trong
tài khoản (nhờ vay của brokerhouse) và chứng khoán mua
được được sử dụng như tài sản đảm bảo cho khoản tiền vay
Tài khoản đòn bẩy có thể được áp dụng cho cả bán khống
6
- LOGO
Tài khoản đòn bẩy
Đối với nhà đầu tư
Ưu điểm:
• Tăng khả năng giao dịch
• Có khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao hơn trên
cùng một đồng vốn đầu tư
Nhược điểm:
• Chịu tỷ lệ lỗ lớn hơn nếu giá chứng khoán “xoay
chiều”
7
- LOGO
Tài khoản đòn bẩy
Đối với broker-dealer
Ưu điểm:
• Tăng thu nhập từ lãi vay (broker loan rate)
• Tăng thu nhập hoa hồng giao dịch
Nhược điểm:
• Có khả năng bị mất vốn cho vay nếu giá chứng khoán
biến động gây ra mức lỗ cao hơn mức đặc cọc của nhà
đầu tư
• Kiểm soát bằng yêu cầu duy trì (maintenance
requirement) 8
- LOGO
Tài khoản đòn bẩy
Tỷ lệ vốn ban đầu (Initial requirement):
Là tỷ lệ tối thiểu vốn mà một nhà đầu tư phải có trên giá
trị chứng khoán mua bằng tài khoản bảo chứng (tài
khoản đòn bẩy)
Ở US, tỷ lệ này được quy định bởi Quy định T (Reg T)
do Federal Reserve Board quy định là 50%
Tỷ lệ cho vay = 100% - Tỷ lệ vay
Vốn ban đầu có thể là tiền hoặc các chứng khoán khác (sở
hữu hoàn toàn) với giá trị thế chấp thấp hơn giá thị trường
một tỷ lệ nào đó (cut-off rate) tuỳ theo loại chứng khoán
9
- LOGO
Tài khoản đòn bẩy
Mức duy trì (maintenance requirement)
Là tỷ lệ tối thiểu của vốn tự có của nhà đầu tư / giá thị
trường của cổ phiếu có trong tài khoản margin
Nếu dưới mức này nhà đầu tư nhận được yêu cầu nộp
tiền duy trì (maintenance call) để đáp ứng được mức duy
trì (hay chứng khoán tương đương tiền)
Mức duy trì tại thị trường Hoa kỳ phổ biến là 25% do các
thị trường quy định
Các công ty môi giới thường đưa ra mức cao hơn đối với
khách hàng (Ví dụ: 30%) 10
- LOGO
Tài khoản đòn bẩy
Mức duy trì (ví dụ)
Giả sử tỷ lệ vốn ban đầu là 50%, mức duy trì 25%. Mua
100 cp giá 50$, sau đó giá cp giảm còn 30$
5,000 $ (100%) CMV 3,000 $ (100%) CMV
-2,500 $ (50%) Vay -2,500 $ (83.3%) Vay
2,500 $ (50%) Vốn 500 $ (16.7%) Vốn
1,250 $ (25%) Mức d. trì 750 $ (25%) Mức d.trì
Mức nộp tiền duy trì: 250 $
11
- LOGO
Ngày thanh toán (settlement date)
Ngày thanh toán là ngày mà người mua đựơc công nhận sở
hữu chứng khoán và người bán được nhận tiền
Việc thanh toán thông qua hệ thống thanh toán bù trừ
12
- LOGO
Ngày thanh toán (settlement date)
Các giao dịch thông thường
Là các giao dịch mà ngày thanh toán thường là khoảng
vài ngày sau ngày giao dịch (trading date)
Thông lệ quốc tế là T+3 ( ngày làm việc thứ 3 sau ngày
giao dịch)
Cần thời gian để xác nhận lại kết quả của tất cả các giao
dịch: ai mua bao nhiêu, ai cần trả bao nhiêu tiền sau mỗi
ngày giao dịch
Các giao dịch trả tiền ngay (Cash settlement)
Ngày thanh toán chính là ngày giao dịch
13
nguon tai.lieu . vn