Xem mẫu

  1. ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU VỀ NGỮ ÂM GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Tri C. Tran University of California, Irvine
  2. CÁC YẾU TỐ NGỮ ÂM CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT ÂM TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Âm Sound segments Cấu trúc vần Syllable structure Ngữ điệu Intonation Trọng âm Stress Thanh Tones 2/17
  3. ÂM Sound segments § Nguyên âm – Vowels § Âm lướt - Glides § Nhị trùng âm – Diphthongs § Tam trùng âm - Triphthongs § Phụ âm - Consonants 3/17
  4. NGUYÊN ÂM TIẾNG ANH English Vowels front central back high i team tomb u ɪ Tim took ʊ e tame toad o term ə mid ʌ tummy ɛ temp torn ɔ Tom ɒ low æ stamp ɑ tarnish 4/17
  5. NGUYÊN ÂM TIẾNG VIỆT trước giữa sau cao i tim tưng ɯ u tung e têm tôm o thơm ɤ vừa ɛ tem thong ɔ tâm ʌ tăm ɐ thấp tam a 5/17
  6. NGUYÊN ÂM ĐỐI CHIẾU Vowels in Contrast Tiếng Anh Tiếng Việt F i team i tim ɪ Tim e > ei tame e têm F ɛ temp ɛ tem æ stamp a tam ɐ tăm ɑ tarnish ɒ Tom F ɔ torn ɔ thong o > oʊ toad o tôm F ʌ tummy ʌ tâm ɤ thơm ə term ɯ tưng ʊ took 6/17 F u tomb u tung
  7. ÂM LƯỚT GLIDES Tiếng Anh Tiếng Việt F j - ɪ yes - boy j - ɪ dép - bôi F w - ʊ wet - bow w - ʊ quét - bâu F ə bear ə mưa ɰ hươu Ngữ âm tiếng Anh thường chỉ kể đến hai âm lướt chính là j/ɪ và w/ʊ. 7/17
  8. NHỊ TRÙNG ÂM Diphthongs (Off-glides - VG) TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Âm giống Âm gần giống Âm khác ɪə mere iə mía ɛʊ meo ɯɪ mưi ʊə moor uə mua eʊ mêu uɪ mui eɪ may ʌɪ mây ɐɪ may ɯɪ mưi oʊ mow ʌʊ mẫu aʊ mao F ɔɪ moist ɔɪ moi oɪ môi ɛə mare ɤɪ mơi F aɪ my aɪ mai ɯə mưa aʊ mouse ɐʊ mau ɯʊ mưu 8/17
  9. NHỊ TRÙNG ÂM Diphthongs (On-glides - GV) Tiếng Anh Tiếng Việt F jɛ yes jɛ dép F wɛ wet we quét je tiên we quên Ngữ âm tiếng Anh không kể đến nhị F ju you ju du trùng âm GV. wa qua wɐ quăn wo quốc wɤ quở F wi weed wi quý 9/17
  10. TAM TRÙNG ÂM Triphthongs Tiếng Anh Tiếng Việt F waɪ quite waɪ quai wɐɪ quay wʌɪ quay woɪ cuối Ngữ âm tiếng wje quyên Anh không kể đến wiʊ quíu tam trùng âm. F wɪə weird wiə khuya ɰɤɪ cười ɰɤʊ hươu jeʊ hiếu 10/17
  11. PHỤ ÂM Consonants § Phụ âm cả hai thứ tiếng cùng có. § Phụ âm tiếng Anh gần giống phụ âm tiếng Việt. § Phụ âm tiếng Anh không có trong tiếng Việt. § Phụ âm tiếng Việt không có trong tiếng Anh. § Phụ âm hai thứ tiếng cùng có nhưng vị trí trong cấu trúc vần có thể không giống nhau. 11/17
  12. TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Âm giống Âm gần giống Âm khác F p pan p họp b ban ɓ ban F m man m mang F f fan f phan F v van v van θ thank th thanh CONSONANTS ð than F t tan t tan ʈ trang PHỤ ÂM d dark ɗ đan F s sang s xanh F z zoo z du F n name n nem ɲ nhan F l lame l lem F ɹ rang ɹ rang ʧ chair c che ʤ jack F ʃ ʒ shy genre ʃ sai F k can k can x khan g gang ɣ gang F ŋ sing ŋ cang 12/17 F h hang h hang
  13. CẤU TRÚC VẦN Syllable structure THÀNH PHẦN ÂM (Segmental tier): § Âm đầu (onset) § Âm giữa (nucleus) § Âm cuối(coda) THÀNH PHẦN TRÊN ÂM (Suprasegmental tier): § Trọng âm (stress) § Thanh (tone) 13/17
  14. CẤU TRÚC VẦN TIẾNG ANH Syllable Segment Stress Rhyme [+stress] Onset Nucleus Coda bɹ aɪ t bright 14/17
  15. CẤU TRÚC VẦN TIẾNG VIỆT Vần Âm Thanh Chú thích: Dấu hiệu thanh dựa vào Chao Tone Contour. Cước vận [!] * Âm đầu Âm giữa Âm cuối ʃ a ŋ sáng 15/17
  16. PHÂN BIỆT GIỮA TRỌNG ÂM (‘STRESS’), ÂM ĐỘ (‘PITCH’) VÀ THANH (‘TONE) § Trọng âm là sự nhấn mạnh vào một vần trong một từ ngữ. Tiếng Anh có trọng âm, còn tiếng Việt thì không. § Âm độ là độ cao thấp của giọng nói khi phát âm vần hay từ ngữ. Âm độ có thể thay đổi tuỳ theo nhiều điều kiện khác nhau, nhưng không có ảnh hưởng đến ý nghĩa của từ ngữ. Tiếng Anh và tiếng Việt đều có âm độ. § Thanh cũng là âm độ, nhưng có tính chất nhất định. Trong các thứ tiếng có thanh, mỗi chữ đều có một thanh nhất định và có liên quan đến một ý nghĩa nhất định. Tiếng Việt có thanh, còn tiếng Anh thì không. 16/17
  17. ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU VỀ NGỮ ÂM GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Tiếng Anh Tiếng Việt Ví dụ Âm ü ü - Khó khăn khi phát âm các âm không có trong ngôn ngữ thứ nhất Sound segment - Có “accent” khi phát âm các âm gần giống. Cấu trúc vần ü ü - Vị trí của phụ âm trong vần (ở đầu hay ở cuối) tuỳ theo từng ngôn ngữ (‘phonotactic constraints). Syllable structure Thanh - Tiếng Anh chỉ có “độ cao” (‘pitch’) mà không có thanh (‘tone’) ü nên việc giữ thanh của từng chữ cho ổn định là một thách thức lớn. Tone - Người nói tiếng Việt thường thêm thanh vào chữ tiếng Anh. Trọng âm - Trong âm trong tiếng Anh không ảnh hưởng đến phát âm ü tiếng Việt vì mỗi vần trong tiếng Việt đều xuất hiện riêng biệt. - Người nói tiếng Việt có thể gặp khó khăn với trọng âm trong Stress tiếng Anh. Ngữ điệu - Ngữ điệu trong tiếng Anh liên quan đến cú pháp, tuỳ theo loại ü ü câu. - Ngữ điệu trong tiếng Việt phần lớn có tính chất tuỳ theo cảm Intonation xúc (‘emotional intonation’). 17/17
nguon tai.lieu . vn