Xem mẫu
- ThS. ĐẶNG THỊ TỐ LOAN
AN TOµN Vµ
VÖ SINH LAO §éNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020
- ThS. ĐẶNG THỊ TỐ LOAN
BÀI GIẢNG
AN TOÀN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020
- MỤC LỤC
Mục lục ............................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
Lời nói đầu......................................................................................................... 1
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ........ 2
1.1. Những khái niệm cơ bản .................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về an toàn - vệ sinh lao động ................................................... 3
1.1.2. Điều kiện lao động .................................................................................... 3
1.1.3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại................................................................. 4
1.1.4. Tai nạn lao động ....................................................................................... 7
1.1.5. Bệnh nghề nghiệp ...................................................................................... 7
1.2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác an toàn - vệ sinh lao động ............. 7
1.2.1. Mục đích của công tác an toàn - vệ sinh lao động.................................... 7
1.2.2. Ý nghĩa của công tác an toàn - vệ sinh lao động ...................................... 8
1.2.3. Tính chất của công tác an toàn - vệ sinh lao động ................................. 10
1.3. Những nội dung chủ yếu của công tác an toàn - vệ sinh lao động ................ 11
1.3.1. Kỹ thuật an toàn ...................................................................................... 11
1.3.2. Vệ sinh lao động ...................................................................................... 12
1.3.3. Chính sách, chế độ an toàn - vệ sinh lao động ....................................... 13
1.3.4. Kỹ thuật phòng chống cháy, nổ ............................................................... 13
Chương 2. LUẬT PHÁP, CHỀ ĐỘ CHÍNH SÁCH VỀ AN TOÀN VÀ VỆ
SINH LAO ĐỘNG......................................................................................... 14
2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động .................. 14
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động ................... 14
2.3. Bố cục của luật An toàn - vệ sinh lao động năm 2015 .................................. 15
2.4. Những nội dung cơ bản của luật An toàn và Vệ sinh lao động 2015 ............ 17
2.4.1. Về chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động (Điều 4) ...... 17
2.4.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động ....................................... 17
2.4.3. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
(có hợp đồng) ................................................................................................... 18
i
- 2.4.4. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao
động (Theo điều 7) .............................................................................................19
2.5. Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động (Theo luật
ATVSLĐ 2015) .......................................................................................................20
2.5.1. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động ..........20
2.5.2. Bồi dưỡng bằng hiện vật ..........................................................................21
2.5.3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Theo luật Lao động năm 2012,
Nghị định 45/2013/NĐ-CP) ...............................................................................21
2.6. Khai báo, thống kê, báo cáo, điều tra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh
lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Theo luật ATVSLĐ 2015) ............24
2.6.1. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động ....................................................................................................................24
2.6.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ........................................................................25
2.7. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Theo luật
ATVSLĐ 2015) .....................................................................................................26
2.8. Về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc th ù
(Theo luật ATVSLĐ 2015) .....................................................................................27
2.9. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh .........28
2.10. Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động ............................................29
Chương 3. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG ........................................ 31
3.1. Những vấn đề chung về kỹ thuật vệ sinh lao động .........................................31
3.1.1. Đối tượng và nhiệm vụ của vệ sinh lao động ...........................................31
3.1.2. Các bệnh nghề nghiệp ..............................................................................32
3.2. Các yếu tố có hại thường gặp trong môi trường lao động ..............................33
3.2.1. Yếu tố vi khí hậu .......................................................................................33
3.2.2. Tiếng ồn trong sản xuất............................................................................39
3.2.3. Rung động trong sản xuất ........................................................................43
3.2.4. Phòng chống bụi trong sản xuất ..............................................................47
3.2.5. Chiếu sáng trong sản xuất........................................................................51
3.2.6. Bức xạ ion hóa .........................................................................................58
3.2.7. An toàn khi làm việc với hóa chất và kim loại nặng ................................62
Chương 4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN ............................. 73
4.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất và cách phân loại .....73
ii
- 4.1.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất .......................... 73
4.1.2. Phân loại các nguyên nhân gây chấn thương sản xuất ........................... 74
4.2. Các biện pháp và phương tiện kỹ thuật an toàn cơ bản ................................. 75
4.2.1. Biện pháp an toàn dự phòng tính đến yếu tố con người ......................... 75
4.2.2. Thiết bị che chắn ..................................................................................... 76
4.2.3. Thiết bị và cơ cấu phòng ngừa ................................................................ 77
4.2.4. Tín hiệu an toàn ....................................................................................... 79
4.2.5. Khoảng cách an toàn............................................................................... 81
4.2.6. Cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa .......................................... 83
4.2.7. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động ............................ 84
4.2.8. Khám nghiệm và kiểm định an toàn máy móc, thiết bị ........................... 88
Chương 5. AN TOÀN ĐIỆN ......................................................................... 90
5.1. Những vấn đề cơ bản về an toàn điện ............................................................ 90
5.1.1. Tác động của dòng điện đối với cơ thể người ......................................... 90
5.1.2. Một số yếu tố quyết định mức độ tai nạn điện ........................................ 90
5.1.3. Phân bố áp trong đất tại vùng dòng điện rò ........................................... 92
5.2. Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện giật ................................................... 93
5.3. Xử lý và cấp cứu người bị tai nạn điện .......................................................... 94
5.3.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.......................................................... 94
5.3.2. Sơ cứu ...................................................................................................... 95
5.4. Các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn điện .......................................... 96
5.4.1. Quy tắc chung đảm bảo an toàn điện ...................................................... 96
5.4.2. Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện ....................................................... 97
5.5. Nối đất bảo vệ thiết bị .................................................................................... 98
5.6. Bảo vệ nối dây trung tính ............................................................................. 101
5.7. Các đối tượng thiết bị cần nối đất, nối không .............................................. 102
Chương 6. AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG ........................................... 104
6.1. Phân tích điều kiện lao động và những tai nạn thường gặp trong xây dựng 104
6.1.1. Điều kiện lao động của ngành xây dựng ............................................... 104
6.1.2. Các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp thường gặp trong xây dựng ... 105
6.2. Những nguyên nhân gây ra tai nạn trong xây dựng ..................................... 106
6.2.1. Những nguyên nhân về thiết kế và thi công công trình ......................... 106
6.2.2. Nguyên nhân về kỹ thuật ....................................................................... 108
iii
- 6.2.3. Nguyên nhân về tổ chức .........................................................................108
6.2.4. Nguyên nhân do môi trường và điều kiện làm việc ................................108
6.2.5. Nguyên nhân do bản thân người lao động .............................................109
6.3. Những yêu cầu đảm bảo an toàn khi thiết kế xí nghiệp công nghiệp (Theo
QCVN 06-2010/BXD) ..........................................................................................109
6.3.1. Những yêu cầu về an toàn và vệ sinh công nghiệp khi thiết kế tổng thể
mặt bằng ...........................................................................................................109
6.3.2. Những yếu tố cần thiết đảm bảo an toàn khi thiết kế phân xưởng sản xuất . 111
6.4. Những yêu cầu an toàn khi tổ chức thi công ................................................113
6.4.1. Yêu cầu an toàn tối thiểu khi lựa chọn giải pháp công nghệ xây dựng .113
6.4.2. Yêu cầu an toàn khi lập tiến độ thi công ................................................113
6.4.3. Yêu cầu an toàn trong việc bố trí mặt bằng thi công .............................114
6.5. Kỹ thuật an toàn trong một số lĩnh vực ........................................................115
6.5.1. Kỹ thuật an toàn khi làm việc trên cao ..................................................115
6.5.2. Kỹ thuật an toàn khi thi công ở độ sâu ..................................................119
6.5.3. Kỹ thuật an toàn khi thi công bê tông cốt thép ......................................119
6.5.4. Kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy móc trong xây dựng ........................121
Chương 7. AN TOÀN TRONG CƠ KHÍ .................................................. 127
7.1. Các yếu tố nguy hiểm trong cơ khí ...............................................................127
7.1.1. Định nghĩa về những mối nguy hiểm trong cơ khí .................................127
7.1.2. Các tai nạn thường xảy ra trong cơ khí .................................................128
7.1.3. Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong gia công cơ khí .....................129
7.1.4. Các giải pháp kỹ thuật an toàn ..............................................................131
7.2. An toàn khi sử dụng máy công cụ ................................................................134
7.2.1. An toàn trên máy tiện .............................................................................134
7.2.2. An toàn trên máy phay ...........................................................................135
7.2.3. An toàn trên máy mài hai đá (TCVN 3152:1979 về dụng cụ mài) ........137
7.2.4. An toàn trên máy đột, dập, cắt cán ........................................................138
Chương 8. PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ ................................................ 141
8.1. Ý nghĩa, vai trò của quá trình cháy..............................................................141
8.2. Những kiến thức cơ bản về cháy, nổ ............................................................141
8.2.1. Một số khái niệm ....................................................................................141
8.2.2. Điều kiện cần và đủ để quá trình cháy xảy ra .......................................143
iv
- 8.3. Nguyên nhân gây ra cháy, nổ ...................................................................... 144
8.3.1. Cháy do điện .......................................................................................... 144
8.3.2. Do thiên nhiên ....................................................................................... 145
8.3.3. Do hóa chất tác dụng với nhau ............................................................. 145
8.3.4. Do ma sát, va chạm giữa các chi tiết .................................................... 145
8.3.5. Cháy, nổ do vi phạm quy trình an toàn PCCC ..................................... 145
8.3.6. Cháy, nổ do bụi ..................................................................................... 145
8.4. Nguyên tắc, nguyên lý và các phương pháp trong PCCC ........................... 145
8.4.1. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy (Điều 4 Luật số 27/2001/QH10 của
Quốc hội: Luật Phòng cháy và Chữa cháy) .................................................... 145
8.4.2. Nguyên lý phòng, chống cháy, nổ ......................................................... 146
8.4.3. Các biện pháp cơ bản trong phòng cháy chữa cháy ............................. 146
8.4.4. Các phương pháp chữa cháy cơ bản ..................................................... 147
8.4.5. Quy trình chữa cháy một vụ cháy ở cơ sở ............................................. 147
8.5. Các phương tiện, thiết bị chữa cháy ............................................................ 148
8.5.1. Các chất chữa cháy ............................................................................... 148
8.5.2. Xe chữa cháy chuyên dụng .................................................................... 150
8.5.3. Hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động ............................................. 150
8.5.4. Các phương tiện, trang bị chữa cháy tại chỗ ........................................ 152
8.6. Nguyên nhân gây nổ .................................................................................... 155
8.7. Biện pháp an toàn phòng chống nổ.............................................................. 155
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 156
Phụ lục 01 ...................................................................................................... 157
Phụ lục 02 ...................................................................................................... 158
v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
ATVSLĐ Vệ sinh lao động
NNĐHNN Nghề nghiệp độc hại nguy hiểm
PTBVCN Phương tiện bảo vệ cá nhân
BXIOH Bức xạ ion hóa
NLĐ Người lao động
vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc ............................................. 35
Bảng 3.2. Vận tốc chuyển động của dòng không khí tắm thay đổi theo nhiệt độ.... 37
Bảng 3.3. Các trị số gần đúng về mức ồn của một số nguồn .................................. 40
Bảng 3.4. Tiêu chuẩn mức rung cho phép................................................................ 44
Bảng 3.5. Tỷ lệ lắng đọng bụi cao lanh trên đường hô hấp ..................................... 49
Bảng 3.6. Cách treo đèn huỳnh quang tại nơi làm việc ........................................... 57
Bảng 3.7. Cách treo đèn nung nóng tại nơi làm việc ............................................... 57
Bảng 5.1. Tác động của dòng điện lên cơ thể người ................................................ 91
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Phương tiện cá nhân giảm tiếng ồn .......................................................... 43
Hình 3.2. Các giải pháp kỹ thuật chống rung động .................................................. 46
Hình 3.3. Phương tiện cá nhân chống rung động ..................................................... 47
Hình 3.4. Quan hệ giữa quang thông và độ rọi ........................................................ 52
Hình 3.5. Hướng lấy ánh sáng tự nhiên ................................................................... 54
Hình 3.6. Khả năng ion hóa của các bức xạ ............................................................. 59
Hình 4.1. Tư thế nâng vật nặng ................................................................................ 75
Hình 4.2. Thiết bị che chắn vùng vật liệu văng bắn ................................................. 77
Hình 4.3. Thiết bị che chắn bộ phận chuyển động ................................................... 77
Hình 4.4. Cơ cấu phòng ngừa thiết bị điện .............................................................. 78
Hình 4.5.a. Một số biển báo hiệu cấm trong lao động ............................................. 80
Hình 4.5.b. Một số biển báo hiệu nguy hiểm trong lao động ................................... 80
Hình 4.5.c. Một số biển báo hiệu bắt buộc phải thực hiện trong lao động .............. 80
Hình 4.5.d. Một số biển báo báo hiệu chỉ dẫn, nhắc nhở ......................................... 81
Hình 4.6. Khoảng cách an toàn giữa đường dây điện cao thế với công trình xây
dựng .......................................................................................................................... 83
Hình 4.7. Phương tiện cá nhân bảo vệ mắt và mặt ................................................... 85
Hình 4.8. Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp........................................................... 86
Hình 4.9. Phương tiện bảo vệ cơ quan thính giác .................................................... 86
vii
- Hình 4.10. Các loại phương tiện bảo vệ cá nhân ......................................................87
Hình 5.1. Phân bố điện thế trên đất và điện áp bước ................................................92
Hình 5.2. Chạm gián tiếp với vật đang mang điện....................................................93
Hình 5.3. Các phương pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hạ áp ......................95
Hình 5.4. Sơ cứu nạn nhân bị điện giật .....................................................................96
Hình 5.5. Nối đất thiết bị điện ...................................................................................97
Hình 5.6. Nối đất bảo vệ thiết bị ...............................................................................99
Hình 5.7. Cấu tạo hệ thống chống sét .....................................................................100
Hình 5.8. Bảo vệ nối dây trung tính ........................................................................101
Hình 6.1. Một số chân thang và góc nghiêng khi bắc thang ...................................118
Hình 7.1. Vùng nguy hiểm trên các máy trong cơ khí ............................................127
Hình 7.2. Phoi bắn vào mắt .....................................................................................130
Hình 7.3. Dùng 2 nút để khởi động máy .................................................................131
Hình 8.1. Sơ đồ tam giác cháy ................................................................................143
Hình 8.2. Hệ thống báo cháy tự động .....................................................................151
Hình 8.3. Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước sprinkler ..................................152
Hình 8.4. Cấu tạo bình chữa cháy bằng CO2 ..........................................................153
Hình 8.5. Cấu tạo bình bột chữa cháy .....................................................................154
viii
- LỜI NÓI ĐẦU
Để đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên Trường Đại học Lâm nghiệp nói
chung, sinh viên Khoa Cơ điện và Công trình nói riêng, Bộ môn Công nghệ và Máy
chuyên dùng tiến hành biên soạn Bài giảng An toàn và Vệ sinh lao động theo
chương trình đào tạo đã được phê duyệt.
Cuốn Bài giảng “An toàn và Vệ sinh lao động” được biên soạn dựa trên cơ
sở kinh nghiệm giảng dạy đã được tích lũy và kế thừa các giáo trình, bài giảng An
toàn và Vệ sinh lao động, Bảo hộ lao động của nhiều trường đã được giảng dạy
trong những năm gần đây ở nước ta. Tuy nhiên, do môn An toàn và Vệ sinh lao
động chưa phải là môn học chuyên ngành đào tạo của nhà trường nên cuốn sách
chỉ đề cập những nội dung cơ bản để sinh viên có được những nhận thức đúng đắn
và những kiến thức cốt lõi của môn học để có thể tận dụng vào thực tiễn có hiệu
quả hơn.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các
nhà khoa học và nhiều đồng nghiệp khác. Nhân dịp này chúng tôi xin trân trọng
cảm ơn sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các cán bộ quản lý
đào tạo đã giúp chúng tôi hoàn thành biên soạn cuốn bài giảng này.
Mặc dù, trong quá trình biên soạn, tác giả đã cố gắng nhưng không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả, đặc biệt
là các nhà khoa học, các giảng viên, sinh viên và những người quan tâm để lần xuất
bản sau được hoàn thiện hơn.
Tác giả
1
- 2
- Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về an toàn - vệ sinh lao động
Để xã hội tồn tại và phát triển thì hoạt động lao động sản xuất của con người là
yếu tố quyết định. Lao động của con người được thực hiện trong một hệ thống lao
động cùng với việc sử dụng những tri thức về khoa học lao động, an toàn để tạo nên
những giá trị vật chất và tinh thần cho cuộc sống con người. An toàn - vệ sinh lao
động là môn khoa học có liên quan trực tiếp đến những giá trị nói trên.
An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy
hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá
trình lao động.
Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây
bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
1.1.2. Điều kiện lao động
Trong hoạt động sản xuất, để tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã
hội, người lao động phải làm việc trong một điều kiện nhất định của môi trường sản
xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất. Chúng ta gọi đó là điều kiện lao động.
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về kỹ thuật - công nghệ, tổ chức lao
động, kinh tế, xã hội, tự nhiên thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động,
đối tượng lao động, môi trường lao động, năng lực của người lao động và sự tác
động qua lại giữa các yếu tố đó, tạo điều kiện cần thiết cho quá trình hoạt động của
con người trong quá trình lao động sản xuất.
Tình trạng tâm sinh lý của người lao động trong khi làm việc đôi khi lại chính
là nguyên nhân dễ xảy ra sự cố dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho
bản thân họ và cho người khác.
Để có thể làm tốt công tác an toàn - vệ sinh lao động, cần phải đánh giá được
các yếu tố điều kiện lao động, đặc biệt là phải phát hiện và xử lý được các yếu tố
không thuận lợi đe dọa đến an toàn và sức khỏe người lao động trong quá trình lao
động. Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện lao động bao gồm:
- Máy, thiết bị, công cụ;
3
- - Nhà xưởng;
- Năng lượng, nguyên vật liệu;
- Đối tượng lao động;
- Người lao động;
- Các yếu tố tự nhiên: ánh sáng, nhiệt độ, độ cao, độ sâu…;
- Các yếu tố kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến trạng thái tâm lý người
lao động.
Trong đó, các điều kiện lao động không thuận lợi được chua thành 2 loại chính:
- Những yếu tố nguy hiểm gây chấn thương, tai nạn lao động;
- Những yếu tố có hại đến sức khỏe gây bệnh nghề nghiệp.
Để đánh giá, phân tích điều kiện lao động cần phải tiến hành đánh giá, phân
tích đồng thời trong mối quan hệ tác động qua lại của tất cả các yếu tố trên.
1.1.3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ cũng xuất hiện các yếu tố vật
chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp cho người lao động, ta gọi đó là các yếu tố nguy hiểm và có hại, cụ thể là:
1.1.3.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương, tai nạn lao động cho người lao
động trong quá trình lao động
- Các bộ phận truyền động và chuyển động như trục máy, bánh răng, dây đai
và các loại cơ cấu truyền động khác; sự chuyển động của bản thân máy móc như ô
tô, máy trục, đoàn goòng… tạo nguy cơ cuốn, cán, kẹp, cắt… Tai nạn gây ra có thể
làm cho người lao động bị chấn thương hoặc chết.
- Nguồn nhiệt: Thường xuất hiện ở các lò nung vật liệu, kim loại nóng chảy,
nấu ăn... tạo nguy cơ bỏng, nguy cơ cháy nổ.
- Nguồn điện: Tùy theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ
điện giật, điện phóng, điện từ trường, cháy do chập điện… làm tê liệt hệ thống hô
hấp, tim mạch hoặc chết người.
- Vật rơi, đổ, sập: Thường là hậu quả của trạng thái vật chất không bền vững,
không ổn định gây ra như sập lò, vật rơi từ trên cao trong xây dựng; đá rơi, đá lăn
trong khai thác đá, trong đào đường hầm; đổ tường, đổ cột điện, đổ công trình trong
xây lắp; cây đổ; đổ hàng hóa trong sắp xếp kho tàng…
4
- - Vật văng bắn: Thường gặp là phoi của máy gia công như: máy mài, máy
tiện, đục kim loại; gỗ đánh lại ở các máy gia công gỗ; đá văng trong nổ mìn…
- Nguy hiểm nổ:
+ Nổ vật lý: Trong thực tế sản xuất có thể nổ khi áp suất của môi chất trong
các thiết bị chịu áp lực, các bình chứa khí nén, khí thiên nhiên hóa lỏng vượt quá
giới hạn bền cho phép của vỏ bình hoặc do thiết bị rạn nứt, phồng móp, bị ăn mòn
do sử dụng lâu và không được kiểm định. Khi thiết bị nổ sẽ sinh công rất lớn làm
phá vỡ các vật cản và gây tai nạn cho mọi người xung quanh;
+ Nổ hóa học: Là sự biến đổi về mặt hóa học của các chất diễn ra trong một
thời gian rất ngắn, với một tốc độ rất lớn tạo ra lượng sản phẩm cháy lớn, nhiệt độ
rất cao và áp lực lớn làm hủy hoại các vật cản, gây tai nạn cho người trong phạm vi
vùng nổ.
Các chất có thể gây nổ hóa học bao gồm các khí cháy và bụi khi chúng hỗn
hợp với không khí đạt đến một tỷ lệ nhất định kèm theo có mồi lửa thì sẽ gây nổ.
Mỗi loại khí cháy nổ có thể nổ được khi hỗn hợp với không khí đạt được một tỷ lệ
nhất định.
Khoảng giới hạn nổ của khí cháy với không khí càng rộng thì sự nguy hiểm về
giới hạn nổ hóa học càng tăng.
1.1.3.2. Các yếu tố có hại đối với sức khỏe con người trong quá trình lao động
- Vi khí hậu xấu: Là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian
thu hẹp của nơi làm việc bao gồm yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận
chuyển của không khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp
với sinh lý con người.
- Tiếng ồn và rung sóc: Là tập hợp những âm thanh gây khó chịu cho con
người, nó phát sinh do sự chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va
chạm… Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn và rung sóc quá giới hạn dễ gây ra các
bệnh nghề nghiệp như điếc, viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác, tổn thương
xương khớp và cơ…
- Các loại bức xạ: Có hai loại bức xạ, bao gồm: bức xạ ion hóa và bức xạ
không ion hóa.
+ Bức xạ không ion hóa là các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, tia laze và bức xạ
trường điện từ. Các bức xạ hồng ngoại và tử ngoại do mặt trời phát ra. Các lò thép
hồ quang, hàn cắt kim loại, nấu đúc thép phát ra bức xạ tử ngoại. Con người dễ bị
5
- say nóng, giảm thị lực do bức xạ hồng ngoại. Bức xạ tử ngoại làm cho con người
dễ bị đau đầu, chóng mặt, giảm thị lực, bỏng… và dẫn đến tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp.
+ Bức xạ ion hóa bao gồm: các tia phóng xạ, tia X, tia Neutron.
Phóng xạ là dạng đặc biệt của bức xạ. Các tia phóng xạ do các yếu tố phóng xạ
phát ra (do sự biến đổi bên trong hạt nhân nguyên tử và khả năng ion hóa vật chất
của các nguyên tố phóng xạ). Làm việc trong điều kiện có nguy cơ của tia phóng xạ
dễ gây hại đến cơ thể con người lao động dưới dạng nhiễm độc cấp tính hoặc mãn
tính, cơ quan tạo máu dễ bị tổn thương, ung thư…
- Chiếu sáng không hợp lý (chói quá hoặc tối quá): Trong đời sống và lao
động, mắt người đòi hỏi điều kiện ánh sáng thích hợp. Chiếu sáng thích hợp sẽ bảo
vệ thị lực, chống mệt mỏi, tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, đồng thời
tăng năng suất lao động.
- Bụi công nghiệp: Bụi thường xuất hiện ở hầu hết các quá trình sản xuất như
khai khoáng, xây dựng, gia công chế biến gỗ… Nếu không chú ý lắp đặt các biện
pháp phòng chống bụi trong sản xuất thì đây chính là một tác nhân gây ô nhiễm môi
trường lao động nói riêng và ô nhiễm môi trường nói chung. Người lao động làm
việc trong môi trường lao động bị ô nhiễm do bụi, dễ có nguy cơ bị bệnh nghề
nghiệp và các bệnh khác.
- Các hóa chất độc hại: Hóa chất ngày càng được dùng nhiều trong sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản… như: chì, Asen, Crôm, Benzen, rượu,
các khí bụi (SO, NO, CO…), các dung dịch Axit, Bazơ, Kiềm, Muối… các phế liệu,
phế thải khó phân hủy. Hóa chất độc có thể ở trong trạng thái rắn, lỏng, khí, bụi…
tùy theo điều kiện nhiệt độ và áp suất. Làm việc trong điều kiện có các chất độc có
thể gây hại cho người lao động, nhiễm độc cấp tính khi nồng độ chất độc cao, bệnh
nghề nghiệp sức khỏe suy yếu.
- Các yếu tố vi sinh vật có hại: Một số nghề người lao động phải tiếp xúc với
các vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, nấm
mốc… và dễ gây bệnh nghề nghiệp như các nghề: chăn nuôi, chế biến thực phẩm,
người làm vệ sinh đô thị… Bên cạnh đó, người lao động còn phải thường xuyên tiếp
xúc với các yếu tố sinh học khác như phấn hoa, nấm mốc...
- Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không gian làm việc, cường độ lao
động, tâm lý không thuận lợi đều là những yếu tố dễ gây bệnh nghề nghiệp và tai
nạn lao động. Ở nhiều loại công việc, người lao động phải làm việc ở cường độ lao
6
- động quá mức, theo ca kíp, tư thế làm việc gò bó trong thời gian dài; máy móc; thiết
bị phương tiện lao động, không gian làm việc không tiện nghi... đều có thể căng
thẳng, mệt mỏi; suy nhược cơ thể người lao động, dễ dẫn đến tai nạn lao động.
1.1.4. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào
của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động,
gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động (theo Luật an toàn, vệ sinh
lao động số 84/2015/QH13).
Được coi là tai nạn lao động các trường hợp tai nạn xảy ra đối với người lao
động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở và khi đang thực
hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Luật lao động và nội quy lao động của cơ sở
cho phép (như nghỉ giải lao, ăn cơm giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, tắm rửa, cho
con bú, đi vệ sinh). Tất cả những trường hợp trên phải được thực hiện ở địa điểm và
thời gian hợp lý.
Khi bị nhiễm độc đột ngột thì gọi là nhiễm độc cấp tính, có thể gây chết người
tức khắc hoặc hủy hoại chức năng nào đó của cơ thể thì cũng gọi là tai nạn lao động.
1.1.5. Bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với người lao động ví dụ bệnh bụi phổi do Silic, bệnh điếc nghề
nghiệp do tiếng ồn…
Từ khi lao động xuất hiện, con người có thể bắt đầu bị bệnh nghề nghiệp khi
phải chịu ảnh hưởng của các tác hại nghề nghiệp, nhất là trong lao động nặng nhọc
(cơ khí, hầm mỏ…). Tuy nhiên, các bệnh này thường xảy ra từ từ và mãn tính. Bệnh
nghề nghiệp có thể phòng tránh được mặc dù có một số bệnh khó cứu chữa và để lại
di chứng. Các nhà khoa học đều cho rằng người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải
được hưởng các chế độ bồi thường về vật chất để có thể bù đắp được phần nào thiệt
hại cho họ khi mất đi một phần sức lao động do bệnh đó gây ra. Cần thiết phải giúp
họ khôi phục sức khỏe và phục hồi chức năng trong khả năng của y học.
1.2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác an toàn - vệ sinh lao động
1.2.1. Mục đích của công tác an toàn - vệ sinh lao động
Trong quá trình lao động, dù ở trong môi trường và điều kiện lao động thủ công
hay máy móc, kỹ thuật hiện đại, đều có thể phát sinh và tiềm ẩn những yếu tố nguy
hiểm và có hại, gây ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
7
- Một quá trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại.
Nếu không được phòng ngừa, ngăn chặn chúng có thể tác động vào con người gây
chấn thương, gây bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, mất khả năng lao động hoặc gây
tử vong. Vì vậy, việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an
toàn, vệ sinh là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng
năng suất lao động. Do vậy, An toàn - vệ sinh lao động là một lĩnh vực công tác lớn,
một nhiệm vụ quan trọng của quá trình lao động, mang tính khoa học - kỹ thuật và
nhân văn, cho nên hầu hết các quốc gia trên thế giới cũng như Đảng và Nhà nước
quan tâm nhằm mục đích:
- Đảm bảo an toàn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc
không để xảy ra tai nạn, chấn thương, gây tàn phế hoặc tử vong trong lao động;
- Đảm bảo người lao động khỏe mạnh, hạn chế ốm đau, không bị mắc bệnh
nghề nghiệp hoặc các bệnh khác do điều kiện lao động xấu gây ra;
- Bồi dưỡng, phục hồi và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người lao
động góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng lao động, tăng năng suất lao động.
Công tác an toàn - vệ sinh lao động có vị trí hết sức quan trọng và là một trong
những yêu cầu khách quan của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Ý nghĩa của công tác an toàn - vệ sinh lao động
An toàn - vệ sinh lao động là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, nó
mang ý nghĩa chính trị, xã hội và kinh tế.
a. Ý nghĩa chính trị
An toàn - vệ sinh lao động thể hiện quan điểm coi con người vừa là động lực,
vừa là mục tiêu của sự phát triển. Một đất nước có tỷ lệ tai nạn lao động thấp, người
lao động khỏe mạnh, không mắc bệnh nghề nghiệp là một xã hội luôn coi trọng con
người là vốn quý nhất, sức lao động, lực lượng lao động luôn được bảo vệ và phát
triển. Làm tốt công tác an toàn - vệ sinh lao động là góp phần tích cực chăm lo bảo
vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống con người lao động. Được làm việc trong điều
kiện an toàn, tính mạng và sức khỏe người lao động được bảo vệ, họ càng yêu mến,
tin tưởng vào chế độ, gắn bó với cơ sở kinh tế, đem hết sức mình cống hiến cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngược lại, nếu công tác an toàn - vệ sinh lao động không được thực hiện tốt,
điều kiện làm việc của người lao động không được cải thiện, tai nạn lao động xảy ra
nhiều thì uy tín chế độ, uy tín của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút.
8
- b. Ý nghĩa xã hội và nhân văn
An toàn - vệ sinh lao động là yêu cầu thiết thực của các hoạt động sản xuất,
kinh doanh; đồng thời là yêu cầu nguyện vọng chính đáng của người lao động. Các
thành viên trong mỗi gia đình ai cũng mong muốn được khỏe mạnh, lành lặn, trình
độ văn hóa, nghề nghiệp được nâng cao để cùng chăm lo hạnh phúc gia đình và góp
phần vào công cuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát triển.
An toàn - vệ sinh lao động đảm bảo cho xã hội trong sáng, lành mạnh, mọi người
lao động được sống khỏe mạnh, làm việc có hiệu quả cao và có vị trí xứng đáng
trong xã hội, làm chủ xã hội, làm chủ thiên nhiên và làm chủ khoa học kỹ thuật.
Tai nạn lao động không xảy ra, sức khỏe người lao động được đảm bảo thì
Nhà nước và xã hội sẽ giảm bớt được những tổn thất trong việc khắc phục hậu quả
và tập trung đầu tư cho các công trình phúc lợi xã hội.
Xét về góc độ góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của đất
nước, công tác an toàn - vệ sinh lao động có vị trí quan trọng. Với mục tiêu chủ yếu
là cải thiện điều kiện lao động nên trong các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp có
nhiệm vụ phải xử lý các chất thải trước khi thải ra môi trường bên ngoài, góp phần
bảo vệ môi trường xung quanh. Khi đó, không chỉ bảo vệ sức khỏe nhân dân mà
còn bảo vệ môi trường được phát triển bền vững.
Ngược lại, nếu như công tác an toàn - vệ sinh lao động không được coi trọng
để môi trường lao động bị ô nhiễm thì môi trường sinh thái không được bảo vệ, gây
hại nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững của đất nước. Do vậy, an toàn và vệ
sinh môi trường có quan hệ mật thiết với bảo vệ môi trường, góp phần quan trọng
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của quốc gia.
c. Ý nghĩa kinh tế
An toàn - vệ sinh lao động là yếu tố đẩy mạnh sản xuất, góp phần thúc đẩy
việc thực hiện tốt kế hoạch. Một khi điều kiện lao động được an toàn, sản xuất
không bị ngừng trệ, người lao động sẽ có ngày công cao, yên tâm, phấn khởi đem
hết khả năng, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. Do vậy sản xuất sẽ phát triển,
năng suất lao động tăng lên, kế hoạch sản xuất được bảo đảm hoàn thành và thu
nhập của người lao động được cải thiện.
Ngược lại, nếu để môi trường làm việc quá xấu, tai nạn lao động, ốm đau xảy
ra nhiều sẽ gây khó khăn cho sản xuất.
Người bị tai nạn lao động, ốm đau phải nghỉ việc để chữa trị, ngày công lao
động và thu nhập giảm. Nếu người lao động bị tàn phế, mất sức lao động thì xã hội
9
nguon tai.lieu . vn