Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ MÔN: QUẢN LÍ TÀI CHÍNH TRƯỜNG HỌC Đề tài 7: Quản lí tài chính đối  với hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học
  2. 2020 BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ MÔN: QUẢN LÍ TÀI CHÍNH TRƯỜNG HỌC Phần 1: Tìm hiểu và xây dựng quy định quản lí tài chính đối với hoạt động  nghiên cứu khoa học trong trường học Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu liên quan đến học phần quản lí tài chính  trường học nói chung và quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa học  trong trường học nói riêng, nhóm rút ra các kết luận như sau: ­ Chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học nằm trong nội dung chi không  thường xuyên trong Nhà trường. ­ Hoạt động NCKH phục vụ việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo  của Nhà trường, góp phần nâng cao trình độ của cán bộ, giáo viên, nhân viên,  học sinh, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Thông qua việc tìm hiểu các văn bản pháp lí liên quan đến quản lí tài chính  trong trường học và các quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học trong Nhà  trường, nhóm xây dựng quy định quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu  khoa học trong trường học ở cấp Trung học phổ thông cho một trường THPT trên  địa bàn TP.HCM như sau: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NAM TRƯỜNG THPT  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc NGUYỄN HIỀN Số:01/QĐ­NH TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định quản lí tài chính  đối với hoạt động nghiên cứu khoa học  HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN Căn cứ Luật giáo dục 2019; Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước 2015; Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và  trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT­ BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT­BTC­BKHCN của Bộ tài chính ­  Bộ khoa học và công nghệ ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 V/v hướng dẫn định  mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học  và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; 
  3. Căn cứ Thông tư số 38/2012/TT­BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày  02 tháng 11 năm 2012 ban hành Quy chế thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc  gia học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông; Căn cứ văn bản số văn bản 4228/BGDĐT­GDTrH ngày 18/9/2019 của Bộ  Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ  chức Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (KHKT) dành cho học sinh trung học  cơ sở, trung học phổ thông năm học 2019 – 2020; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lí tài chính đối  với hoạt động nghiên cứu khoa học” Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay  thế cho các Quyết định trước đây về quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu  khoa học của Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Hiền. Điều 3. Trưởng các Khối/ tổ, giáo viên, học sinh trường THPT Nguyễn Hiền  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG ­ Ban giám hiệu; ­ Khối văn phòng, các tổ bộ môn;  ­ Lưu: VT, P. Học vụ. Nguyễn văn A QUY ĐỊNH  QUẢN LÍ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ­NH  ngày 23 tháng 11 năm 2020, của Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Huệ) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Văn bản này quy định về quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa  học (NCKH) của tập thể, cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh) trong  Trường THPT Nguyễn Hiền (sau đây gọi tắt là Nhà trường). Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán 1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại văn bản này là định mức tối  đa, áp dụng đối với nhiệm vụ NCKH cấp Trường. Căn cứ quy định này, trưởng các  Khối/ tổ bộ môn có trách nhiệm hướng dẫn, các nội dung và định mức xây dựng dự  toán đối với nhiệm vụ NCKH cấp Trường nhằm đảm bảo thực hiện thống nhất,  không vượt quá định mức, phù hợp với nguồn tài chính của Nhà trường.  2. Các định mức chi khác cho hoạt động NCKH không quy định cụ thể tại  văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 3: Các nhiệm vụ NCKH được sử dụng ngân sách của Nhà trường 
  4. 1. Nhiệm vụ NCKH cấp Trường là nhiệm vụ nhằm giải quyết các vấn đề  khoa học và công nghệ của Trường và do Hiệu trưởng ký hợp đồng thực hiện bao  gồm: Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở và Dự án khoa học và công nghệ cấp  cơ sở.  2. Nhiệm vụ NCKH được sử dụng ngân sách của Nhà trường phải đáp ứng  các tiêu chí sau đây: a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế ­ xã hội; b) Có tiềm năng giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ hiện nay; c) Có phương án sử dụng nguồn kinh phí hợp lý theo Quy định tại văn bản  này. Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH 1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH. a) Chủ nhiệm nhiệm vụ; b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; c) Thành viên; d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ. 2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh trên phụ  thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ NCKH được Hội đồng  khoa học Nhà trường xem xét, quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy  định của Nhà nước. Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Các yếu tố cấu thành dự toán nhiệm vụ NCKH  1. Chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH tại Điều 4  của Quy định này; công tác phí phục vụ hoạt động nghiên cứu. 2. Chi mua vật tư; nguyên, nhiên, vật liệu; dụng cụ; tài liệu, sách tham khảo;  phần mềm phục vụ hoạt động nghiên cứu. 3. Chi sửa chữa, mua sắm, thuê mướn trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ  trực tiếp cho việc NCKH;  4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu. 5. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên  cứu. 6. Chi quản lý chung nhiệm vụ NCKH 7. Chi họp hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ NCKH. 8. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ NCKH. Điều 6. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ NCKH 1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp  a) cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH được tính theo ngày công  lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ  được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức được  quy định tại thời điểm xây dựng dự toán. b) Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ  NCKH được tính theo công thức và định mức tại Điểm a, b,c Khoản 1  Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT­BTC­BKHCN của Bộ tài chính  ­ Bộ khoa học và công nghệ ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 V/v 
  5. hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối  với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ  trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh  thực hiện nhiệm vụ NCKH. 2. Dự toán chi phí sửa chữa, mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây  dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện  hành (nếu có) và các báo giá liên quan. 3. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy  định tại Thông tư số 58/2011/TT­BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính  quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra  thống kê. 4.Dự toán chi họp hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ NCKH  được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng. 5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ NCKH bằng 5% tổng dự toán kinh  phí thực hiện nhiệm vụ NCKH bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính  phát sinh liên quan; chi tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá  trình quản lý nhiệm vụ NCKH và chi tối đa không quá 10 triệu đồng/ tháng. 6. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành  của pháp luật. Điều 7. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ NCKH 1. Căn cứ. a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của  nhiệm vụ NCKH đã được Hội đồng khoa học Nhà trường phê duyệt; b) Các định mức kinh tế­kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định  mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại văn bản này và các chế độ,  chính sách hiện hành của Nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế­ kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán. 2. Yêu cầu. a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh  theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của  nhiệm vụ NCKH. b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm xây dựng dự toán trình  Hiệu trưởng xem xét, phê duyệt. Điều 8. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ NCKH Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ NCKH được thực hiện theo các  quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản  hướng dẫn thực hiện. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Trách nhiệm và điều khoản thi hành 1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2020. 2. Trưởng các Khối/ tổ hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
  6. 3. Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu phát sinh vướng mắc, yêu cầu  trưởng các Khối/ tổ báo cáo Hiệu trưởng để nghiên cứu, sửa chữa, bổ  sung kịp thời./. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG ­ Ban giám hiệu; ­ Khối văn phòng, các tổ bộ môn;  ­ Lưu: VT, P. Học vụ. Nguyễn văn A Phần 2: Xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động NCKH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NAM TRƯỜNG THPT  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc NGUYỄN HIỀN Số:02/KH­NH TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2020 KẾ HOẠCH Tổ chức cuộc thi khoa học kĩ thuật học sinh trung học cấp Trường Năm học 2020­ 2021 Căn cứ công văn số 6003/BGDĐT­GDTrH ngày 09/9/2011 của Bộ Giáo dục  và Đào tạo về việc hỗ trợ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học cho học sinh  trung học phổ thông đáp ứng với nhu cầu hội nhập quốc tế của Bộ Giáo dục và  Đào tạo; Căn cứ văn bản số văn bản 4228/BGDĐT­GDTrH ngày 18/9/2019 của Bộ  Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ  chức Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (KHKT) dành cho học sinh trung học  cơ sở, trung học phổ thông năm học 2019 – 2020; Căn cứ văn bản số văn bản 3463/GDĐT­TrH ngày 26 tháng 9 năm 2019 của  Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM về Cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học  cấp thành phố năm học 2019 – 2020; Trường THPT Nguyễn Hiền xây dựng kế hoạch triển khai Cuộc thi KHKT  dành cho học sinh năm học 2020 ­ 2021, cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH CUỘC THI Khuyến khích học sinh nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghê, kĩ thu ̣ ật,  vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống; Góp phần thúc đẩy đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, đổi  mới hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập, phát triển năng lực học  sinh, nâng cao chất lượng dạy học; Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ  chức, cá nhân tham gia, hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học, kĩ thuật  của học sinh;
  7. Tạo cơ hội để học sinh giới thiệu kết quả nghiên cứu, sáng tạo khoa học, kĩ  thuật của mình; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các địa phương  và hội nhập quốc tế. II. YÊU CẦU 1. Đối với công tác NCKH của học sinh ­ Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của học sinh. ­ Phù hợp với chương trình, nội dung dạy học trong nhà trường và đòi hỏi  thực tiễn của xã hội. ­ Phù hợp với định hướng hoạt động giáo dục của các trường phổ thông. ­ Không ảnh hưởng đến việc học tập chính khóa của học sinh. 2. Yêu cầu đối với các dự án, đê tai, công trình nghiên c ̀ ̀ ứu khoa học, kỹ  thuật (sau đây gọi chung là dự án) dự thi ­ Đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu khoa học; không gian lận, sao  chép trái phép, giả mạo, sử dụng hay trình bày nội dung, kết quả nghiên cứu của  người khác như là của mình; ­ Nếu dự án dự thi là một phần của một đề tài lớn hơn thì thí sinh phải là tác  giả của toàn bộ phần dự án dự thi; ­ Thời gian nghiên cứu của dự án dự thi không quá 12 tháng liên tục; ­ Nếu dự án dự thi được nghiên cứu trong thời gian nhiều hơn 12 tháng thì  chỉ đánh giá những phần việc được nghiên cứu trong thời gian quy định; ­ Dự án có thể của 01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của 02 học sinh  (gọi là dự án tập thể); ­ Dự án nghiên cứu có thể nằm trong 22 lĩnh vực (phụ lục 1  kèm theo); ­ Những dự án nghiên cứu có liên quan đến các mầm bệnh, hóa chất độc hại  hoặc các chất ảnh hưởng đến môi trường không được tham gia cuộc thi; ­ Những dự án dựa trên những nghiên cứu trước đây ở cùng lĩnh vực nghiên  cứu có thể được tiếp tục dự thi, những dự án này phải chứng tỏ được những nghiên  cứu tiếp theo là mới và khác với dự án trước; 3. Yêu cầu về người hướng dẫn. Mỗi dự án dự thi có 01 giáo viên hướng dẫn nghiên cứu do Hiệu trưởng ra  quyết định cử ngay từ khi dự án bắt đầu nghiên cứu. ̣ Môt giáo viên h ương dân đ ́ ̃ ược hướng dẫn tối đa 02 dự án nghiên cứu KHKT  của học sinh trong cùng thời gian. III.   ĐỐI TƯỢNG DỰ THI ­  Tất cả học sinh trong toàn trường. Mỗi lớp có tối thiểu 01 công trình dự  thi, các lớp Chất lượng cao có ít nhất 03 dề tài dự thi. ­   Học sinh có thể tham gia dự thi dưới hình thức cá nhân hoặc tập thể nhóm  (mỗi nhóm chỉ gồm 2 người). Mỗi nhóm hoặc cá nhân dự thi có thể có người đỡ  đầu, hướng dẫn NC (do Hiệu trưởng ra quyết định). ­ Mỗi học sinh chỉ được tham gia vào 01 dự án dự thi. IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Để đáp ứng yêu cầu cuộc thi KHKT cấp thành phố năm học 2020 – 2021 dự  kiến đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây: 1. Dự án khoa học ­ Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
  8. ­ Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm; ­ Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm; ­ Tính sáng tạo: 20 điểm; ­ Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm. 2. Dự án kĩ thuật ­ Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm; ­ Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm; ­ Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm; ­ Tính sáng tạo: 20 điểm; ­ Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm. IV.  LỊCH THỰC HIỆN Thời  Công việc Người thực hiện Ghi chú gian 11/2020 Thông báo về Kế hoạch  Ban giám    tổ chức cuộc thi  hiệu, Đoàn Thanh  NCKHKT. niên, Nhóm HD  ­ Phát động cuộc thi NCKH, GVCN    lớp. 12/2020 ­ Tập huấn học sinh (Thời Đoàn Thanh niên,    gian cụ thể sẽ thông báo  Nhóm HD NCKH,  sau) GVCN lớp.   Nhận các dự án đăng kí  Học sinh thực  Các Tổ chuyên môn, GV  dự thi. Học sinh đăng  hiện dự án bộ môn, GVCN lớp định  kí vào hộp thư của nhóm  hướng nghiên cứu cho HS  Khoa học về công tác nghiên cứu    KHKT. Tập hợp, phân loại các  Nhóm HD NCKH   dự án   ­ Học sinh báo cáo đề  nghị giáo viên hướng  dẫn dự án (nếu cần) ­ Phân công giáo viên  phụ trách Chấm vòng sơ khảo  Ban chỉ đạo. Công bố kết quả vòng sơ  (chọn các ý tưởng sáng  Học sinh và giáo  khảo, thông báo kết quả   2/2021 tạo khả thi) viên hướng dẫn. các đề tài dự thi cấp    trường. Các đề tài tiếp tục hoàn  thiện để dự thi cấp  trường. 3/2021 ­ Các đề tài báo cáo tiến  Ban chỉ đạo. * Nộp báo cáo sơ bộ việc  độ Học sinh và giáo  thực hiện đề tài
  9.   viên hướng dẫn. Hội thi cấp trường Ban chỉ đạo. Thông báo danh sách các  5/2021 Học sinh và giáo  đề tài dự thi NCKH cấp  viên hướng dẫn. cụm Các đề tài tiếp tục hoàn  thiện để dự thi cấp cụm. 11/2021 Hội thi cấp thành phố  Ban chỉ đạo. Các đề tài đoạt giải trong  (DỰ KIẾN) Học sinh và giáo  cuộc thi cấp Trường tiếp  viên hướng dẫn. tục hoàn thiện dự thi vòng  thành phố V. DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC   Thành tiền Cộng Chứng từ  TT Nội dung chi Đơn vị (đồng) (đồng) thanh toán Báo cáo xét  Xây dựng đề cương  Cuốn đề  1 1.000.000 1.000.000 duyệt đề  xét duyệt cương cương Xét duyệt đề cương ­ Chủ tịch HĐ: 120.000  đ/người   ­ Thư ký: 100.000  120.000 Hội đồng  Phiếu ký nhận  đ/người 100.000 2 xét duyệt  800.000 của thành viên  ­ Phản biện 1 và 2:  400.000 đề cương hội đồng 200.000 đ/người 100.000 ­ Ủy viên: 100.000  80.000 đ/người ­ Giám sát: 80.000 đ Xây dựng mẫu phiếu    điều tra 140.000 ­  35 chỉ tiêu Cung cấp thông tin vào  mẫu phiếu điều tra ­  35 chỉ tiêu:  20.000đ/mẫu
  10. Kiểm tra tiến độ thực  hiện đề tài giữa kỳ  (trước tháng 6 hằng  Hội đồng  Biên bản kiểm  5 năm) 400.000 400.000 kiểm tra tra Hội đồng thẩm định  100.000đ/người x 4  người Xây dựng đề tài  Cuốn đề  Báo cáo đề tài  6 1.000.000 1.000.000 nghiệm thu tài nghiệm thu Nghiệm thu đề tài ­ Chủ tịch HĐ: 120.000  đ/người   ­ Thư ký: 100.000  120.000 Hội đồng  Phiếu ký nhận  đ/người 100.000 7 nghiệm  800.000 của thành viên  ­ Phản biện 1 và 2:  400.000 thu đề tài hội đồng 200.000 đ/người 100.000 ­ Ủy viên: 100.000  80.000 đ/người ­ Giám sát: 80.000 đ Thù lao cho chủ nhiệm  Tính theo thực  đề tài 8 Tháng   1.000.000 tế tháng  100.000đ/tháng (tối đa  nghiên cứu 10 tháng) Thù lao cho quản lý đề  9   300.000 300.000 Khoán tài 10 Văn phòng phẩm Đề tài 800.000 800.000 Khoán Kiểm tra cuối kỳ  (trước khi nghiệm thu):  tài liệu tham khảo,  phiếu điều tra, dữ liệu  Hội đồng  Biên bản kiểm  11 400.000 400.000 trên phần mềm kiểm tra tra Hội đồng thẩm định  100.000đ/người x 4  người   Tổng cộng kinh phí không vượt quá 10.000.000 đồng/đề tài V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Ban giám hiệu: ̉ ưc tuyên truyên r ­ Tô ch ́ ̀ ộng rãi muc đich, y nghia cua công tác nghiên c ̣ ́ ́ ̃ ̉ ứu  KHKT của học sinh và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT đên can bô quan ́ ́ ̣ ̉   ̣ ly, giao viên, hoc sinh, cha m ́ ́ ẹ học sinh và công đông xã h ̣ ̀ ội.
  11. ­ Trên cơ sở quy chế và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT, xây  dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công tác nghiên cứu KHKT cho hoc sinh phù h ̣ ợp  với điều kiện thực tế của trường. ­ Tổng kết, đánh giá các hoạt động NCKH của học sinh, biểu dương, khen  thưởng học sinh và giáo viên hướng dẫn có thành tích trong công tác NCKH trong  năm học trước; ­ Tổ chức hội thảo, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên; ­ Phối hợp với các cơ sở giao duc đai hoc, cao đăng; các vi ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ện và trung tâm  khoa học công nghệ; cha mẹ hoc sinh trong vi ̣ ệc hướng dẫn các đề tài khoa học của  học sinh; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị cho học sinh nghiên cứu KHKT  và tham gia cuộc thi KHKT. ­ Thành lập Ban chỉ đạo Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, Ra quyết  định phân công giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học. Tổ chức xây  dựng qui chế thi đua, khen thưởng; Qui chế chi tiêu nội bộ, qui chế chuyên môn về  công tác hướng dẫn NCKH đối với giáo viên, học sinh. ­ Kiểm tra, đôn đốc, giám sát các hoạt động nhóm phụ trách công tác HD  NCKH. ­ Tổ chức cuộc thi cấp trường: tháng 5/2021.  Hoàn thành cuộc thi cấp cụm  trường, nộp bài dự thi cấp thành phố trước ngày 25/11/2021. 2. Các tổ trưởng chuyên môn, Công đoàn ­ Khai thác hiệu quả tiềm lực của đôi ngu giao viên hiên co, đ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ặc biệt là giáo  viên có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu KHKT, giáo viên đã hướng dẫn học  sinh nghiên cứu KHKT; đưa nội dung hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT vào  sinh hoạt của tổ/nhóm chuyên môn; giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đôi, thao luân  ̉ ̉ ̣ ̀ ưng vân đê th vê nh ̃ ́ ̀ ời sự, nhưng vân đê nay sinh t ̃ ́ ̀ ̉ ừ thực tiên trong các bu ̃ ổi sinh hoat  ̣ lơp, chao c ́ ̀ ơ, ngoai khoa đê đinh h ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ướng, hinh thanh y t ̀ ̀ ́ ưởng vê d ̀ ự an nghiên c ́ ứu của  ̣ hoc sinh. ­ Phát triển Câu lạc bộ KHKT nhằm tạo môi trường cho học sinh nhiên cứu,  chia sẻ về kiến thức, kỹ năng và các sản phẩm NCKH; giúp đỡ học sinh trong việc  tiếp cận và vận dụng các phương pháp NCKH cũng như sản phẩm khoa học vào  thực tiễn; rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho hoạt động NCKH, học tập và  trong cuộc sống. 3. Đoàn Thanh niên, giáo viên chủ nhiệm ­ Phát động phong trào học tập, nghiên cứu khoa học tới học sinh, cha mẹ  học sinh…về  nội dung, ý nghĩa, các quy định, hướng dẫn cuộc thi. ­ Chi đoàn giáo viên là lực lượng nòng cốt trong công tác tổ chức, tư vấn,  hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi. 4. Giáo viên ­ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường nắm được các yêu cầu  về phối hợp tổ chức cuộc thi. ­ Các giáo viên được phân công hướng dẫn học sinh cần nắm vững quy chế  cuộc thi và tìm hiểu các kiến thức và phương pháp nghiên cứu về lĩnh vực mình  phụ trách để đảm bảo hướng dẫn học sinh có sản phẩm đạt chất lượng. Chủ động  liên hệ, phối hợp với các cơ sở giao duc đai hoc, cao đăng; các vi ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ện và trung tâm  khoa học công nghệ; cha mẹ hoc sinh trong vi ̣ ệc hướng dẫn các đề tài khoa học của  học sinh.
  12. ­ Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm động viên học sinh,  tư vấn, đôn đốc cho học sinh lớp mình dạy, chủ nhiệm việc lựa chọn ý tưởng, qui  trình nhiên cứu….để tham gia tốt vào cuộc thi. Kết quả cuộc thi là một trong các  tiêu chí xét thi đua của giáo viên, tập thể lớp./. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG ­ Sở Giáo dục và Đào tạo (để báo cáo) ­ Ban giám hiệu; ­ Khối văn phòng, các tổ bộ môn;  ­ Lưu: VT, P. Học vụ. Nguyễn văn A Phụ lục 1: CÁC LĨNH VỰC THI ((Ban hành kèm theo Kế hoạch số 02/KH­NH  ngày 23 tháng 11 năm 2020, của Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Huệ) STT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ  và tương tác với môi trường tự  Khoa   họcnhiên; Gen và di truy   ền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí;  1 động vật Hệ thống và tiến hóa;… Khoa học xã  hội   và   hànhĐi   ều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã  2 vi hội và xã hội học;… Hóa ­ Sinh phân tích; Hóa­Sinh tổng hợp; Hóa­Sinh­Y; Hóa­ 3 Hóa Sinh Sinh cấu trúc;… Kỹ   thuật   YV  ật liệu Y sinh; Cơ chế sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế  4 sinh bào và mô; Sinh học tổng hợp… Y   Sinh   và  khoa   họcCh   ẩn   đoán;   Điều   trị;   Phát   triển   và   thử   nghiệm   dược   liệu;   5 Sức khỏe Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;… Sinh   học   tế  bào và phân Sinh lí tế  bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học  6 tử thần kinh;… Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô  7 Hóa học cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;… Sinh   học  trên   máy Kĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên   tính và Sinh máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh   8 ­Tin trên máy tính; Gen;… Khoa   học  Trái   đất   vàKhí quy   ển; Khí hậu;  Ảnh hưởng của môi trường lên hệ  sinh  9 Môi trường thái; Địa chất; Nước;… Hệ   thốngVi đi  ều khiển; Giao tiếp mạng và dữ  liệu; Quang học; Cảm   10 nhúng biến; Gia công tín hiệu;…
  13. Năng  lượng:   HóaNhiên li   ệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển nhiên   11 học liệu tế bào và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… Năng  lượng:   VậtNăng    lượng  thủy   điện;  Năng  lượng   hạt  nhân;   Năng   lượng  12 lí mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên   máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ  Kĩ   thuật   cơ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ  khí; Hệ  thống hàng  13 khí hải;… Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất;  Kĩ   thuậtKi   ểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí  14 môi trường nguồn nước;… Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí   Khoa   họcthuy   ết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu  15 vật liệu nano;Pô­li­me;… Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình  16 Toán học học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;… Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh  ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh   17 Vi Sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi­rút;… Thiên văn học và Vũ trụ  học; Vật lí nguyên tử, phân tử  và  quang học; Lý ­ Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn;  Vật liệu đo; Từ, Điện từ  và Plasma; Cơ  học; Vật lí hạt cơ  Vật   lí   vàb  ản và hạt nhân; Quang học; La­de; Thu phát sóng điện từ;  18 Thiên văn Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;… Nông nghiệp; Mối liên hệ  và tương tác với môi trường tự  Khoa   họcnhiên; Gen và sinh s   ản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí  19 Thực vật thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… Rô   bốt   và  máy   thông  20 minh Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;… Phần   mềmThu   ật toán; An ninh máy tính; Cơ  sở  dữ  liệu; Hệ  điều hành;  21 hệ thống Ngôn ngữ lập trình;… Y   họcKhám b   ệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định   22 chuyển dịch thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng….
nguon tai.lieu . vn