Xem mẫu
- Bài 2:
Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 1
- Nội dung trình bày
Hoạt động huy động vốn của NHTM
Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động
vốn
Các nghiệp vụ huy động vốn
Giải pháp tăng vốn của NHTM
Câu hỏi ôn tập
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 2
- Hoạt động huy động vốn của
NHTM
Nhận tiền gửi
Phát hành giấy tờ có giá
Vay của các tổ chức tín dụng khác
Vay của NH nhà nước
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 3
- Tầm quan trọng của nghiệp
vụ huy động vốn
Đối với ngân hàng
Tạo vốn cho hoạt động của ngân hàng
Tạo uy tín cho hoạt động ngân hàng
Đối với khách hàng
Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàng
Tạo nơi an toàn để cất giữ tiền
Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân
hàng
độ của ngân hàng đối với khách hàng
Thái
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 4
- Các nghiệp vụ huy động vốn
động vốn qua tài khoản tiền gửi
Huy
Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác
Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 5
- Huy động tiền gửi
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm
Các loại tiền gửi khác
Các biện pháp thu hút tiền gửi khách hàng
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 6
- Huy động tiền gửi
Tiền gửi thanh toán
Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Phí và lãi suất
Cách tính lãi
Các thể thức thanh toán qua tài khoản
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 7
- Soá ö TK * Soá gaøy taïisoá * Laõi uaát
d n toàn dö s (%/thaùng)
l=
Tieànaõi
30
Ngaø
y Soádö Soángaø toà taï soádö
yni T ích soá
1 Feb
- 152,000,000.0 4 608,000,000.0
5-Feb 120,000,000.0 5 600,000,000.0
1 -Feb
0 24,235,000.0 8 193,880,000.0
1 -Feb
8 145,046,780.0 7 1 5,327,460.0
,01
25-Feb 89,274,650.0 2 178,549,300.0
27-Feb 1,289,332,746.0 1 1,289,332,746.0
28-Feb 145,782,920.0 14 2,040,960,880.0
1 -Mar
2 6,475,859,569.0
T oå g coä g
n n 5,926,050,386.0
395,070.0
T ieà laõ
ni
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 8
- Huy động tiền gửi (tt)
Tiền gửi cá nhân
Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Phí và lãi suất
Cách tính lãi
Các thể thức thanh toán qua tài khoản
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 9
- Huy động tiền gửi (tt)
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Loại tiền gửi
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Lãi suất và cách tính lãi
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Phân biệt tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền
gửi tài khoản cá nhân
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 10
- Huy động tiền gửi (tt)
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ
Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Loại tiền gửi
Loại kỳ hạn
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Lãi suất, cách tính lãi và cạnh tranh lãi suất
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Phân biệt tiền gửi tiết kiệm định kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 11
- Huy động tiền gửi (tt)
Tiền gửi khác
Tiền gửi tiện ích
Tiền gửi có thưởng
Tiền gửi dự xổ số
Tiền gửi tích lũy
Tiền gửi an khang
Tiền gửi bậc thang
…
do đưa ra nhiều loại tiền gửi
Lý
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 12
- Biện pháp thu hút tiền gửi
Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi
Đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn
Đa dạng hóa sản phẩm loại đồng tiền
Đa dạng hóa sản phẩm theo số dư
Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng
Tối đa hóa tiện lợi cho khách hàng
Mở rộng mạng lưới chi nhánh
Đầu tư và đổi mới công nghệ
Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của
nhân viên ngân hàng
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
Khuyến mãi thu hút tiền gửi
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 13
- Huy động vốn qua phát hành
giấy tờ có giá
quát về giấy tờ có giá
Khái
Huy động vốn ngắn hạn qua các loại giấy tờ
có giá
Huy động vốn dài hạn qua các loại chứng từ
có giá
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 14
- Khái quát về giấy tờ có giá
niệm: Giấy tờ có giá là chứng nhận của
Khái
tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn,
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản
tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa
tổ chức tín dụng và người mua.
Các yếu tố quan trọng của giấy tờ có giá:
Mệnh giá
Thời hạn
Lãi suất được hưởng
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 15
- Các loại giấy tờ có giá
Căn cứ vào quyền sở hữu:
Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo
hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.
Giấy tờ có giá vô danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình
thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá
vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó.
Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường vốn:
Giấy tờ có giá thuộc công cụ nợ như chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu
Giấy tờ có giá thuộc công cụ vốn như cổ phiếu ưu đãi, cổ
phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường
Căn cứ vào thời hạn:
Giấy tờ có giá ngắn hạn
Giấy tờ có giá dài hạn
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 16
- Huy động vốn ngắn hạn qua
phát hành giấy tờ có giá
định khách hàng tiềm năng
Xác
Lập đề nghị phát hành
Thông báo phát hành
Phát hành kỳ phiếu
Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 17
- Ví dụ cách tính lãi
Giả sử khách hàng A, B và C mua một kỳ
phiếu của VCB có những tính chất sau:
Mệnh giá: 50.000.000đ
Loại kỳ phiếu: vô danh
Kỳ hạn: 6 tháng.
Lãi suất: 7,8%/năm.
Phương thức trả lãi: A chọn trả lãi sau, B chọn trả lãi
trước và C chọn trả lãi định kỳ hàng tháng.
Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách
hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn.
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 18
- Giải
Khách hàng A: Với phương thức đã chọn, khách hàng A
mua kỳ phiếu ở mức giá bằng mệnh giá là 50 triệu đồng.
Lãi A được hưởng bằng 50.000.000(7,8%x6/12) =
1.950.000 đồng. Khi đáo hạn, A nhận cả gốc và lãi là
51.950.000 đồng.
Khách hàng B: Với phương thức đã chọn, khách hàng B
được hưởng trước tiền lãi bằng 50.000.000(7,8%x6/12) =
1.950.000 đồng. Do đó, B mua kỳ phiếu theo giá chiết
khấu ở mức bằng 50.000.000 – 1.950.000 = 48.050.000
đồng. Khi đáo hạn, B nhận được số tiền bằng mệnh giá
kỳ phiếu là 50 triệu đồng.
Khách hàng C: Với phương thức đã chọn, khách hàng C
mua kỳ phiếu ở mức bằng mệnh giá và hàng tháng C
nhận được số tiền lãi bằng 50.000.000(7,8%x1/12) =
325.000 đồng (có tất cả 5 kỳ nhận lãi trước khi đáo hạn).
Khi đáo hạn nhận lại số tiền bằng mệnh giá cộng với một
kỳ hạn lãi cuối cùng, tức là bằng 50.000.000 + 325.000 =
50.325.000 đồng.
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 19
- Huy động vốn trung và dài
hạn qua giấy tờ có giá
định khách hàng tiềm năng
Xác
Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
chuyển đổi
Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thông
Nguyễn Minh Kiều
10/02/11 20
nguon tai.lieu . vn