Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 33 (58) - Thaùng 10/2017 N P Bac Ninh Province’s promotions of reform in PCI and PAR INDEX to attract corporations’ investments ThS. Khổng Văn Thắng, Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh Khong Van Thang, M.F, Statistics Office of Bac Ninh Province Tóm tắt Trong những năm a tỉnh Bắc Ninh t ch cực ẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, khắc phục nhiề “ iểm yế ” trong th hút ầ tư. Cũng nhờ ó chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Bắc Ninh li n tục ng trong top dẫn ầ cả nư c. Chẳng hạn trong năm 2016 số lượng nhà ầ tư vào Bắc Ninh tăng 0 lần so v i cùng kì năm 2015 và th hút ược gần 1.000 dự án ầ tư trực tiếp nư c ngoài (FDI), v i tổng vốn ăng ký ạt hơn 15 tỷ USD. FDI ầ tư vào tỉnh Bắc Ninh tập trung ở nhiề lĩnh vực, nhất là lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo iện tử v i nhiều tập oàn iện tử hàng ầu trên thế gi i ến ầ tư iển hình như: Sams ng (Hàn Q ốc); Nokia (Phần Lan); Canon (Nhật Bản)… Bài viết ề cập ến thực trạng cũng như giải pháp cải cách hành chính công tại Bắc Ninh ể tạo iều kiện cho doanh nghiệp tại ây phát triển. Abstract Over the years, Bac Ninh province has actively promoted the reform of administrative procedures and overcome many "weaknesses" in attracting investments. Therefore, its provincial competitiveness index (PCI) has consistently ranked the top leading in the country. In 2016, for example, the number of investors in Bac Ninh has increased by 0.8 times compared to that in the same period in 2015, and attracted nearly 1,000 foreign direct investments (FDI) with a total registered capital of over 15 billion dollars. FDI in Bac Ninh province has focused on many areas, especially industries of fabrication, processing, and electronics with many leading electronics corporations in the world, typically such as Samsung (South Korea); Nokia (Finland); Canon (Japan)... The article refers to the current situation as well as solutions to public administration reform in Bac Ninh to facilitate business development in the province. Keywords: Bac Ninh, reform, PCI index, Par index. 1. Đặt vấn đề như: việc thực hiện cơ chế “một cửa liên Hàng năm tỉnh Bắc Ninh ề có những thông” trong ăng ký kinh doanh công bố văn biện pháp cải thiện môi trường kinh công khai y ịnh sử dụng ất, quy hoạch doanh, nâng cao chỉ số thành phần trong xây dựng, công tác giải phóng mặt bằng; chỉ số PCI và chỉ số PAR INDEX của tỉnh chấn chỉnh lề lối làm việc, thanh tra công 102
  2. KHỔNG VĂN THẮNG vụ; ẩy mạnh ng dụng hệ thống quản lý . t n n t n chất lượng ISO 9001-200 theo y ịnh của Thủ tư ng Chính phủ…. Tuy nhiên, trong năm a Bắc Ninh không c n là Một trong 5 nhiệm vụ trọng tâm của ơn vị số 1 hoặc 2 trong những ịa phương tỉnh Bắc Ninh giai oạn 2015-2020 là cải dẫn ầu trong bảng tổng sắp kết quả xếp cách thủ tục hành chính. Trong thời gian hạng chỉ số PCI, cũng như Chỉ số cải cách a dư i sự chỉ ạo quyết liệt của Tỉnh ủy hành ch nh (PAR INDEX) nữa mà tụt t - Ủy ban nhân dân, các sở, ban ngành, các th 2 năm 2011 ống th 15 năm 2015 và cấp chính quyền tr n ịa bàn tỉnh Bắc năm 2016 là th 1 ối v i chỉ số PCI Ninh ẩy mạnh công tác tuyên truyền, ri ng chỉ số PAR INDEX là có cải thiện phổ biến các chính sách của Đảng, pháp hơn song không ề năm 2012 ếp th 2 luật của Nhà nư c và của tỉnh nhằm nâng nhưng năm 2015 tụt ống th 5 và năm cao nhận th c ổi m i tư d y của cán bộ, 2016 l n th . Tình trạng suy giảm về ảng viên và nhân dân về cải cách thủ tục iểm số và tụt hạng của PCI Bắc Ninh ặt hành chính góp phần ẩy mạnh công tác ra yêu cầu cần phải xem xét kỹ lưỡng các xúc tiến và th hút ầ tư ối v i sự phát nguyên nhân, vấn ề tồn tại thông a các triển của tỉnh. lĩnh vực iều hành mà chỉ số PCI và chỉ số Một loạt các giải pháp ược thực PAR INDEX ược xây dựng tr n cơ sở ó hiện như: Rà soát ơn giản hóa thủ tục ề xuất những giải pháp iều chỉnh và cải hành chính, loại bỏ các thủ tục hành chính thiện một cách úng ắn, kịp thời ể phát không có trong y ịnh gây khó khăn cho triển doanh nghiệp của Bắc Ninh không chỉ nhà ầ tư doanh nghiệp và nhân dân; Xây nhiề về số lượng mà l n mạnh về y mô. dựng và ban hành quy trình, thủ tục cấp, . n n n iều chỉnh quyết ịnh chủ trương ầ tư Bài viết ài viết sử dụng ng ồn số liệ giấy ch ng nhận ăng ký ầ tư theo th cấp ược th thập t các áo cáo các hư ng nhà ầ tư chỉ phải giao dịch v i kết ả nghi n c các số liệ ược một ầu mối. Bắc Ninh ặc biệt coi trọng công ố ch nh th c của các cơ an tổ công tác công khai minh bạch các thủ tục ch c như: Số liệ thống k của Cục Thống hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ an k tỉnh giai oạn 2011 ến 2016; số liệ ơn vị - nơi trực tiếp giải quyết các hồ sơ tổng hợp về các chỉ số thành phần của PCI thủ tục về ầ tư. Chất lượng hoạt ộng Par Inde của tỉnh Bắc Ninh t năm 2010 của cơ chế “một cửa” và “một cửa liên ến 2016 của Ph ng thương mại và công thông” t ng ư c ược nâng cao. Hiện ại nghiệp Việt Nam (VCCI) công ố hằng hóa hành chính thông qua việc tăng cường năm và của Bộ Nội vụ công ố t năm ng dụng công nghệ thông tin trong công 2012 ến nay nhằm ánh giá một cách khái tác chỉ ạo iều hành, quản lý, tiếp nhận át nhất về thực trạng các chỉ số PCI và và xử lý văn ản, hồ sơ thủ tục làm rút Par Inde t ó phân t ch và so sanh các ngắn thời gian thực hiện cũng như ể mặt c n yế k m mà tỉnh Bắc Ninh vấp người dân và doanh nghiệp có thể tra c u, phải và ưa ra ược các giải pháp mang giám sát ánh giá và phản ánh về việc thực t ch lâ dài ể khắc phục những nhược hiện các thủ tục hành chính. iểm ó trong thời gian t i. Song song v i ó là ẩy nhanh việc 103
  3. Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P xây dựng Chính quyền iện tử. Đề cao ạt 6 iểm ng th 6 cả nư c; ến trách nhiệm, ạo c công vụ của người 2011 Bắc Ninh ạt 6 2 iểm ng th 2 ng ầ các cơ an ơn vị và cán bộ, cả nư c ây là năm tỉnh Bắc Ninh có iểm công ch c, viên ch c trong thực thi công số nhất và th hạng cao nhất t khi triển vụ, nhất là giải quyết các hồ sơ thủ tục về khai chấm iểm PCI t i nay; năm 2012 dù ầ tư kinh doanh. Kiểm iểm trách nhiệm có nhiề cố gắng sonh tỉnh Bắc Ninh cũng và xử lý nghi m các trường hợp gây phiền chỉ ạt 62 26 iểm ng 10 toàn ốc; năm hà nhũng nhiễu ảnh hưởng ến môi trường 201 ạt 61 0 iểm ng th 12 cả nư c; ầ tư kinh doanh của tỉnh; Chủ ộng bố năm 201 ạt 60 2 iểm tăng 2 ậc l n th trí, sắp xếp, luân chuyển cán bộ có năng 10 cả nư c; năm 2015 ạt 5 1 iểm ng lực, có trách nhiệm và có thái ộ ng xử th 1 cả nư c và năm 2016 ạt 60 5 úng mực ối v i người dân nhà ầ tư và iểm t y ây là iểm số khá cao và vẫn doanh nghiệp. ng trong tốp tốt của cả nư c song vẫn ị Chính việc thực hiện ồng bộ nhiều tụt ậc ống th 1 cả nư c iề này giải pháp tr n em lại kết ủa tốt trong cho thấy các tỉnh trong cả nư c nói ch ng việc nâng cao chỉ số PCI, thể hiện qua việc cũng ang rất yết liệt trong cải thiện các chỉ số PCI của tỉnh l ôn trong top dẫn ầ chỉ số thành phần PCI của mình nhất là cả nư c. Cụ thể năm 2010 tỉnh Bắc Ninh càng về các năm gần ây (xem Hình 1). n Đ m t n ắ n đ n -2016 ò T ươ mại và Công nghiệp Việt Nam, 2016 X t theo chỉ số thành phần cho thấy Chi phí không chính th c (tăng 0 iểm); năm 2015 tỉnh Bắc Ninh có 10 chỉ số T nh năng ộng (tăng 0 25 iểm); Dịch vụ thành phần tăng iểm thì năm 2016 Bắc hỗ trợ doanh nghiệp (tăng 0 2 iểm); Đào Ninh có 10 chỉ số thành phần tăng tạo lao ộng (tăng 0 5 iểm) và Cạnh iểm gồm: Chỉ số gia nhập thị trường (tăng tranh ình ẳng (tăng 1 2 iểm). Hơn nữa, 01 iểm); Tiếp cận ất ai (tăng 0 1 ây ều là những chỉ số quan trọng trong iểm), Chi phí thời gian (tăng 0 1 iểm); hệ thống t nh iểm PCI. (xem Bảng 1) 104
  4. KHỔNG VĂN THẮNG n đ m t n n tn ắ n đ n -2016 Năm Tăng Ỉ SỐ giảm STT 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2016/2015 1 Gia nhập thị trường 7.29 8.84 9.11 7.73 8.13 8.1 8.29 0.19 2 Tiếp cận ất ai 5.42 7.12 5.88 6.7 5.38 5.85 6.04 0.19 3 T nh minh ạch 6.37 5.84 6.07 6.22 6.35 7.11 5.87 -1.24 4 Chi ph thời gian 7.68 7.88 6.47 6.14 7.13 6.37 6.5 0.13 Chi phí không chính 5.88 7.3 7.24 7.37 5.4 4.22 5.1 5 th c 0.88 6 T nh năng ộng 7.09 7.74 6.62 5.47 5.26 5.07 5.32 0.25 7 Hỗ trợ doanh nghiệp 5.81 4.33 3.7 5.69 5.74 5.35 5.64 0.29 8 Đào tạo lao ộng 5.76 5.45 5.55 6.04 6.73 6.82 7.17 0.35 9 Thiết chế pháp lý 5.64 6.42 3.1 4.97 5.23 5.38 4.85 -0.53 Cạnh tranh ình N/A N/A N/A 4.57 4.62 3.5 4.77 10 ẳng 1.27 PCI 64.48 67.27 62.26 61.07 60.92 59.91 60.35 0.44 Xếp hạng 6 2 10 12 10 13 17 4 ò T ươ mại và Công nghiệp Việt Nam, 2016 T y nhi n nhìn vào ảng 1 ở tr n nư c cụ thể gồm: Các tài liệ về phân ổ cũng thấy năm 2016 tỉnh Bắc Ninh vẫn c n th chi ngân sách của tỉnh; các y hoạch 2 chỉ số giảm iểm ó là chỉ số t nh minh kế hoạch chương trình phát triển KT-XH ạch chỉ ạt 5 iểm giảm t i 1 2 iểm của tỉnh; các kế hoạch về các dự án xây so v i năm 2015 và chỉ số thiết chế pháp lý dựng cơ sở hạ tầng m i; các dự án ầ tư ạt 5 iểm giảm 0 5 iểm so v i năm của Tr ng ương; các ch nh sách ư i ầ 2015. Đây là 2 chỉ số mà t i ây tỉnh Bắc tư của tỉnh; Dữ liệ về các doanh nghiệp Ninh cần ẩy mạnh ó là việc c ng cấp ăng ký kinh doanh tr n ịa àn tỉnh; các thông tin phải a dạng hơn nữa v i nhiề ản ồ và các y hoạch sử dụng ất tr n loại hìnhkhác nha như: Cổng thông tin ịa àn toàn tỉnh; thông tin về các thay ổi iện tử của tỉnh Báo Bắc Ninh Đài phát trong các y ịnh về Th ế; các l ật pháp thanh và tr yền hình… Đặc iệt thực hiện lệnh nghị ịnh yết ịnh của Tr ng nghi m túc Nghị ịnh số 2011 NĐ-CP ương; các văn ản hư ng dẫn của các Bộ ngày 1 6 2011 của Ch nh phủ Q y ịnh Ngành; các mẫ iể thủ tục hành ch nh; về việc c ng cấp thông tin và dịch vụ công Sở Tư pháp: ch ẩn hóa Bộ thủ tục hành trực t yến tr n trang thông tin iện tử hoặc ch nh của tỉnh và cập nhật ầy ủ dịch vụ Cổng thông tin iện tử của cơ an nhà công trực t yến m c ộ ; c ng cấp các 105
  5. Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P văn ản y phạm pháp l ật cấp tỉnh; Công tụt 0 66 iểm mà th hạng tụt ậc ống áo ăng tải các văn ản y phạm pháp th 5 toàn ốc; năm 201 iểm số của l ật của tỉnh. Các dự thảo văn ản y tỉnh Bắc Ninh t y tăng 6 iểm song th phạm pháp l ật; thông tin về cán ộ chị ậc cũng chỉ cải thiện ược ậc và ư ng trách nhiệm giải th ch hư ng dẫn tiếp th 2 toàn ốc; ỉnh iểm nhất là 2015 nhận và phản hồi những thắc mắc kiến chỉ số Par Inde của tỉnh Bắc Ninh t y có nghị tiến ộ giải yết hồ sơ của người cải thiện ược iểm số tăng 1 6 iểm so dân và doanh nghiệp tr n Cổng thông tin v i năm 201 nhưng th ậc lại tụt t 2 iện tử của tỉnh. ống 5 tụt 1 ậc ng y n nhân ch nh là do các tỉnh ạn cũng có giải pháp cải cách hành ch nh yết liệt hơn n n iểm số tăng Tháng 12 năm 2012 Bộ Nội vụ ph nhưng ếp hạng toàn ốc tụt thấp. Nhận d yệt Đề án ác ịnh Chỉ số cải cách hành diện ược iểm yế của mình năm 2016 ch nh của các Bộ cơ an ngàng ộ Uỷ Uỷ an nhân dân tỉnh giao chỉ ti thực an nhân dân các tỉnh thành trực th ộc hiện các ti ch cho t ng sở ngành chị Tr ng ương (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành trách nhiệm trư c Uỷ an nhân dân tỉnh về ch nh tiếng Anh PAR INDEX). Tỉnh Bắc các chỉ ti thành phần n n Chỉ số Par Ninh luôn có những biện pháp cụ thể ể Inde của tỉnh Bắc Ninh ược cải thiện khắc phục những iềm yếu, những lĩnh r n t v i 1 1 iểm ếp th toàn ốc vực ti ch chỉ ti thành phần có iểm tăng 6 ậc và là nhóm tốt nhất toàn ốc số thấp ể nâng cao chỉ số cho những năm trong ó chỉ số về thực hiện cải cách hành tiếp theo cụ thể: Năm 2012 năm ầ ti n ch nh ạt 25 iểm ếp th cả nư c và triển khai Chỉ số cải cách hành ch nh tỉnh chỉ số về iểm ánh giá tác ộng của cải Bắc Ninh ạt 2 iểm ếp th 2 toàn cách hành ch nh là 0 0 iểm ng th 1 ốc; năm 201 tỉnh Bắc Ninh không chỉ cả nư c. ( em hình 2) n Đ m t n ắ n đ n -2016 Việt Nam, 2017 X t theo chỉ số thành phần tỉnh Bắc ạt 100 iểm ( ình ân cả nư c là Ninh có 2 chỉ số ng dầ cả nư c ó là 15 iểm) ng th 1 toàn ốc; tiếp Chỉ số cải cách tổ ch c ộ máy hành ch nh ến là Chỉ số thực hiện cơ chế một cửa 106
  6. KHỔNG VĂN THẮNG một cửa li n thông hiện ại ạt 6 công ch c vi n ch c của các sở ngành iểm ( ình ân cả nư c là 6 iểm) ịa phương của tỉnh chưa hiể hết ý nghĩa ng th nhất toàn ốc có ược kết ả của chỉ số PCI và chỉ số Par Inde trong này là nhờ Bắc Ninh i trư c một ư c phát triển kinh tế - hội của ịa phương so v i các tỉnh về ây dựng ch nh phủ iện n n thực sự chưa nghi m túc trong việc tử và ưa Tr ng tâm hành ch nh công hiện giải yết nhanh chóng các y cầ của ại vào vận hành; tiếp theo là chỉ số cải doanh nghiệp người dân n n vẫn c n tình cách tài ch nh công Bắc Ninh ạt 62 50 trạng chậm giải yết hồ sơ tại các cơ an iểm thấp hơn ình ân ch ng cả nư c tham mư và ở cả cơ an ra yết ịnh ( ình ân cả nư c là 5 10 iểm) nhưng c ối cùng t cấp cơ sở ến cấp tỉnh. Công lại ng th toàn ốc vì toàn ốc vì cả tác ồi thường giải phóng mặt ằng vẫn nư c có ơn vị ạt 100 iểm 2 ơn vị c n chậm và k o dài làm mất cơ hội ầ tư ạt 5 iểm và ơn vị ạt 5 iểm của doanh nghiệp và gây c úc cho và 1 ơn vị ạt 62 50 iểm trong ó có người dân. Công tác tái ịnh cư cho dân Bắc Ninh; chỉ số công tác chỉ ạo iề chậm so v i tiến ộ ầ tư các dự án. hành cải cách hành ch nh Bắc Ninh ạt công tác hoàn thiện và công 2 iểm ng th toàn ốc ( ình khai các ồ án y hoạch dài hạn c n rất t ân cả nư c là iểm); tiếp nữa là l nh ạo tỉnh chưa có nhiề thông iệp m i chỉ số hiện ại hoá nền hành ch nh Bắc thể hiện những cam kết ổi m i ở tầm l nh Ninh ạt 50 iểm ếp th 11 cả nư c ạo tỉnh ồng hành cùng doanh nghiệp; ( ình ân cả nư c ạt 11 iểm); chỉ giải yết tốt những vư ng mắc của doanh số ây dựng và nâng cao chất lượng ội nghiệp kỷ cương kỷ l ật hành chính tại ngũ cán ộ công ch c vi n ch c Bắc Ninh một số cơ quan nhà nư c chưa nghiêm; tạ 6 2 iểm ếp th 2 toàn ốc người ng ầ ở một số cơ quan, ơn vị ( ình ân cả nư c ạt 6 iểm); chỉ chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm trong số cải cách thủ tục hành ch nh Bắc Ninh chỉ ạo iề hành, triển khai thực hiện các ạt iểm ếp th 0 cả nư c ( ình nhiệm vụ CCHC; trình ộ năng lực ạo ân cả nư c ạt 2 iểm); chỉ số c công vụ của một ộ phận cán ộ công thấp nhất của tỉnh Bắc Ninh là ây dựng và ch c nói chung và cán ộ công ch c trực tổ ch c thực hiện văn ản y phạm pháp tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC chưa áp l ật ạt 6 6 iểm ng cả nư c ng ược y cầ ề ra; cơ sở vật chất ( ình ân cả nư c 6 iểm). trang thiết ị c n thiế chưa phục vụ kịp thời ầy ủ trong á trình thực thi nhiệm vụ. Việc công khai minh ạch ông tác chỉ ạo các iện pháp tháo gỡ khó khăn cho Trong á trình thực hiện các chỉ số doanh nghiệp có lúc c n chưa kịp thời; sự PCI và Par Inde tỉnh Bắc Ninh vẫn c n phối hợp giữa các sở ngành ịa phương một số tồn tại hạn chế cụ thể như sa : triển khai các chương trình công tác li n trong giải yết công việc cho ngành có một số mặt chưa ồng ộ nhất là doanh nghiệp công dân thời gian gần ây sự phối hợp trong tham mư và tổ ch c ược thực hiện khá yết liệt nhưng thực hiện nhiệm vụ ược giao. Công tác thực tế cho thấy vẫn c n một số cơ an phối hợp và thực hiện Q y chế phối hợp 107
  7. Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P vẫn chưa thực sự ược các ngành an tâm thiết thực và thấ áo. R ràng là y cầ thực hiện dẫn ến công tác tham mư cho của doanh nghiệp ngày càng cao nhưng UBND tỉnh ị k o dài thời hạn trả lời cho ch nh yền thì chưa thật sự áp ng. nhà ầ tư á thời gian y ịnh gây vấn ề lao ộng có kỹ năng phiền hà ối v i doanh nghiệp nhất là các ngày càng ược các doanh nghiệp an thủ tục li n an ến ất ai giải phóng tâm vì nhân lực yết ịnh hiệ ả và t nh mặt ằng… ền vững của hoạt ộng sản ất kinh , việc cải cách hành ch nh vẫn có doanh trong khi ó nh cầ này chưa ược nơi làm chưa tốt ng dụng công nghệ áp ng tốt. Hệ thống cơ sở dạy nghề của thông tin c n chưa ồng ộ nhất là ở cấp tỉnh t y ược ầ tư mở rộng nâng cấp trình ộ cán ộ sử dụng công nghệ nhưng y mô ào tạo nghề c n nhỏ nghề thông tin c n không ồng ề và yế n n ào tạo ơn iệ chưa a dạng chỉ chú việc vận hành Cổng Thông tin iện tử các trọng một số nghề; tỷ lệ lao ộng a ào website của các sở ngành h yện thị tạo và ồi dưỡng nghề chưa cao (khoảng thành phố và tại trụ sở cơ an ơn vị 40%). ột số ch nh sách kh yến kh ch ầ nhằm thực hiện công khai minh ạch các tư trong ó có hỗ trợ ào tạo nghề của tỉnh chủ trương ch nh sách của Nhà nư c của cho doanh nghiệp ể ào tạo công nhân kỹ tỉnh nhất là các ch nh sách th hút ầ tư th ật nâng cao trình ộ ch y n môn tay các thủ tục hành ch nh các ch nh sách m i nghề nhưng khoản kinh ph hỗ trợ này ến an hành; thông tin về y hoạch kế ược v i doanh nghiệp chưa nhiều. hoạch dự án… ể cho cho doanh nghiệp . t đ tiếp cận nắm ắt kịp thời các thông tin cần t n n tn thiết li n an ến lĩnh vực sản ất - kinh ắ n doanh c n chậm n n không tận dụng tốt B n cạnh những kết ả mà các chỉ số các cơ hội ầ tư không áp ng úng chủ thành phần PCI và Par Inde của tỉnh Bắc trương ch nh sách an hành. ột số cơ Ninh ạt ược ở m c khá cao vẫn c n an ơn vị việc ni m yết công khai ầy nhiề chỉ số ở m c thấp hơn khá nhiề so ủ úng y ịnh các thủ tục hành ch nh vơi tỉnh thành khác trong cả nư c. Do ó tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết ả có n i ể cải thiện và nâng hạng chỉ số PCI và Par c n thiế chưa tạo iề kiện th ận lợi cho Inde cần có những giải pháp cơ ản tổ ch c cá nhân khi thực hiện thủ tục hành như sa : ch nh. ột số ịa phương ây dựng Đề án tiếp tục công tác t y n tr yền vị tr việc làm cón lám lư t sơ sài chậm về ý nghĩa của chỉ số PCI và chỉ số Par trình cơ quan có thẩm yền phê d yệt và Inde trong phát triển kinh tế - hội. Đây thực hiện úng cơ cấ công ch c cơ cấ là hai chỉ số khoa học và ộc áo o lường ch c danh nghề nghiệp viên ch c ược chất lượng iề hành kinh tế cấp và cải cơ quan có thẩm yền phê d yệt. cahs hành ch nh của tỉnh. Đồng thời ây việc thực hiện ối thoại giải c n thể hiện hình ảnh về môi trường kinh yết khó khăn vư ng mắc của doanh doanh ể th hút vốn ầ tư trong và ngoài nghiệp t y có làm nhưng không thường nư c. Tăng iểm chỉ số PCI và chỉ số Par y n một số kiến nghị của doanh nghiệp Index có tác ộng tăng m c phát triển ược “ghi nhận” nhưng chưa có sự trả lời doanh nghiệp (DN) th hút ầ tư tạo 108
  8. KHỔNG VĂN THẮNG tăng trưởng kinh tế và d y trì vốn ầ tư trợ tốt hơn cho doanh nghiệp người dân trong dài hạn. Góp phần ây dựng hình ảnh ến ăng ký kinh doanh và làm các thủ tục ịa phương có s c hấp dẫn v i các nhà ầ hành ch nh của công dân như: in ầ tư tư nư c ngoài. Do vậy cần làm tốt công tác cấp ch ng nhânh yền sử dụng ất cấp tr yền thông và nâng cao nhận th c về ý ph p ây dựng… Làm tốt công tác y nghĩa của chỉ số PCI và chỉ số Par Inde hoạch ây dựng; y hoạch sử dụng ất; trong phát triển kinh tế - hội ể ẩy tăng cường hiệ ả hoạt ộng của ơn vị mạnh cải cách hành ch nh ể d y trì và sự nghiệp công về ất ai ây dựng; công nâng cao 2 chỉ số này trong thời gian t i. tác giải phóng mặt ằng; ây dựng mô hình Đề cao trách nhiệm của người ng ầ một cửa hiện ại ở các cơ an tỉnh: Sở Kế trong việc thực hiện các iện pháp d y trì hoạch và Đầ tư Sở Xây dựng; Sở Tài và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tỉnh ng y n và ôi trường; kết nối dữ liệ giữa có nhiề y ịnh về trách nhiệm của các ngành trong ản lý doanh nghiệp và người ng ầ nay cần gắn trách nhiệm ầ tư… của người ng ầ trong việc trong việc Cần tạo ra ư c ột phá m i giải yết kiến nghị hỗ trợ doanh nghiệp trong vận hành hệ thống hư ng t i mục cải cách thủ tục hành ch nh cải thiện môi ti ây dựng ch nh phủ iện tử. Cùng v i trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh những kết ả ạt ược về cải cách tranh. Do ó cần y ịnh trách nhiệm của hành ch nh ng dụng công nghệ thông tin người ng ầ trong việc thực hiện hỗ trợ trong những năm a cần i vào các giải và giải yết kiến nghị của doanh nghiệp pháp thực chất có hiệ ả hơn nhằm nâng và người dân. cao chất lượng ng dụng công nghệ thông Nâng cao các chỉ số thành tin iề hành ản lý nâng cao chất phần trong chỉ số PCI và Par Inde thực lượng các we site của các sở ngành thi các ch nh sách ổi m i; th hút sự an h yện thị thành phố và tại trụ sở cơ tâm và tạo l ng tin của doanh nghiệp và an ơn vị nhằm thực hiện công khai, người dân trong iề kiện thực hiện các minh ạch các chủ trương ch nh sách của ch nh sách y hoạch theo tinh thần ổi Nhà nư c của tỉnh nhất là các ch nh sách m i. Nhanh chóng hoàn thiện các ồ án th hút ầ tư các thủ tục hành ch nh các y hoạch dài hạn ề ra những thông iệp ch nh sách m i an hành; thông tin về y m i thể hiện những cam kết ổi m i ở tầm hoạch kế hoạch dự án tạo iề kiện cho l nh ạo tỉnh ồng hành cùng doanh doanh nghiệp tiếp cận nắm ắt kịp thời các nghiệp; giải yết tốt những vư ng mắc thông tin cần thiết li n an ến lĩnh vực của doanh nghiệp; Sở tư pháp của tỉnh phaỉ sản ất - kinh doanh tận dụng tốt các cơ có trách nhiệm kiểm soát giúp UBND tỉnh hội ầ tư và tổ ch c hoạt ộng ược việc an hành văn ản y phạm pháp l ật nhanh chóng th ận lợi theo úng chủ theo hư ng úng l ật mà không tạo th m trương ch nh sách an hành. Tăng khó khăn cho doanh nghiệp khi thực hiện cường hỗ trợ thực chất cho DN theo Nghị các ch nh sách của Tr ng ương tiếp tục ịnh 56/ ND- CP của Ch nh phủ; nâng cao thực hiện tốt việc ơn giản hoá thủ tục chất lượng hoạt ộng công ch ng tư vấn hành ch nh vận hành hiệ ả “Tr ng tâm pháp lý. Nâng cao chất lượng các dịch vụ hành ch nh công của tỉnh” rút ngắn và hỗ hỗ trợ DN trư c hết ở các ơn vị sự 109
  9. Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P nghiệp có ch c năng hỗ trợ DN; kh yến tại ộ phận một cửa tr n cổng trang thông kh ch các DN c ng cấp dịch vụ hỗ trợ DN tin iện tử của ngành ịa phương ầy ủ (công nghệ thông tin tư vấn tài ch nh ầ úng y ịnh. Sở Tài ch nh tham mư tư tiếp thị ..). Các Sở an ngành tạo iề UBND tỉnh ản lý triển khai thực hiện có kiện cho các doanh nghiệp tư vấn hoạt hiệ ả các cơ chế tự chủ trong các cơ ộng gi i thiệ tr n We site các công ty an hành ch nh và ơn vị sự nghiệp của tư vấn tạo iề kiện cho thị trường dịch vụ tỉnh; Tham mư hỗ trợ kinh ph cho công tư vấn phát triển; tránh tình trạng tư vấn tác CCHC và triển khai cơ chế một cửa li n khép kín theo các Trung tâm tư vấn của thông của tỉnh tại cơ an ơn vị. Sở các ngành ơn vị ịa phương. Nâng cao Thông tin và Tr yền thông tham mư chất lượng hoạt ộng công ch ng tư vấn UBND tỉnh thực hiện ầy ủ úng y pháp lý; hoạt ộng của Toà kinh tế hành trình có kết ả các nhiệm vụ ược giao ch nh dân sự. chủ trì về hiện ại hóa hành ch nh; Trình Công tác phối hợp và thực UBND tỉnh an hành Kế hoạch ng dụng hiện Q y chế phối hợp cần thực hiện một công nghệ thông tin tr n ịa àn tỉnh úng cách nghi m túc và triệt ể gắn trách thời gian y ịnh; Tham mư ây dựng và nhiệm cho người ng ầ ẩy mạnh công triển khai kiến trúc Ch nh yền iện tử; tác tham mư của các Sở cho UBND Đôn ốc việc ây dựng và c ng cấp dịch tỉnh giao cho Sở Nội vụ chị trách nhiệm vụ hành ch nh công... Sở Khoa học và tiếp tục ôn ốc các sở ngành ịa phương Công nghệ tham triển khai thực hiện có ây dựng Đề án ác ịnh vị tr việc làm; hiệ ả việc áp dụng hệ thống ản lý Thẩm ịnh trình cơ an có thẩm yền chất lượng theo ti ch ẩn ISO 001:200 ph d yệt triển khai thực hiện cơ cấ công vào hoạt ộng của các cơ an hành ch nh ch c cơ cấ ch c danh nghề nghiệp vi n nhà nư c chú ý ối v i việc áp dụng và ch c theo ề án vị tr việc làm ược ph ch ng nhận ối v i UBND cấp . d yệt; Tham mư UBND tỉnh chỉ ạo các Thực hiện tốt các ề án về ào h yện thành thị rà soát triển khai các giải tạo lao ộng nâng cao chất lượng và hiệ pháp ể thực hiện việc ch ẩn hóa cán ộ ả trong công tác ào tạo lao ộng ối v i công ch c cấp ; Chủ trì phối hợp v i các cơ sở ào tạo tr n ịa àn; kết nối nh các sở ngành ịa phương tham mư cầ lao ộng cho DN. Chăm lo ời sống UBND tỉnh triển khai ôn ốc thực hiện người lao ộng, tạo môi trường làm việc ầy ủ các nội d ng công việc li n an hiệu quả có phương pháp hợp lý khuyến ến ác ịnh Chỉ số CCHC tỉnh hàng năm kh ch người lao ộng gắn bó lâu dài v i theo y cầ của Bộ Nội vụ. Sở Tư pháp DN. Đôn ốc các chủ ầ tư hạ tầng các tham mư UBND tỉnh chỉ ạo thực hiện KCN xây dựng hoàn chỉnh ồng bộ hạ tầng nội d ng về ây dựng văn ản QPPL ảm các KCN gắn v i các công trình phúc lợi ảo úng tiến ộ úng y trình; Tham xã hội: Nhà ở cho người lao ộng trường mư ây dựng triển khai thực hiện kế học, công viên, chợ, nhà trẻ tr ng tâm văn hoạch rà soát ánh giá thủ tục hành ch nh; hoá thể thao cơ sở chăm sóc s c khoẻ cho Công ố cập nhật ầy ủ kịp thời thủ tục người lao ộng, nhằm ảm bảo cho các hành ch nh tr n cơ sở dữ liệ Q ốc gia; KCN phát triển bền vững, nêu cao hình ảnh Đôn ốc việc công khai thủ tục hành ch nh về các KCN Bắc Ninh, góp phần cải thiện 110
  10. KHỔNG VĂN THẮNG môi trường ầ tư và hỗ trợ giải quyết khó thủ tục giao ất cho th ất. Phát triển khăn cho các DN. Chú trọng công tác bảo mạnh hơn nữa chất lượng ng ồn nhân lực vệ môi trường trong các KCN. Đôn ốc các ể áp ng nh cầ cho doanh nghiệp tr n chủ ầ tư hạ tầng và các doanh nghiệp th ịa àn. Có như vậy mục ti tiếp tục tiếp cấp thực hiện nghi m các y ịnh về bảo tục ng trong nhóm tốt của cả nư c về chỉ vệ môi trường. số PCI và chỉ số Par inde của Bắc Ninh thường y n 1 năm 2 lần m i chắc chắn và ền vững. l nh ạo tỉnh cùng l nh ạo các cấp các TÀI LIỆU THAM KHẢO ngành tăng cường ối thoại v i doanh nghiệp người dân thường y n tiếp úc 1. Bộ Nội vụ Việt Nam (201 ) Báo Cáo Ch s m - gặp gỡ lắng nghe và giải yết kịp thời 2016. những khó khăn vư ng mắc của các doanh 2. Cục Thống k tỉnh Bắc Ninh (2016) m nghiệp nhà ầ tư không ể các vụ việc mT m N Thống k . giải yết dây dưa k o dài gây phiền hà 3. Cục Thống k tỉnh Bắc Ninh (2015) Bắc cho doanh nghiệp công dân ến làm việc Ninh số liệ thống k chủ yế thời k 1 - tại các ơn vị hành ch nh công. Đồng thời 2016 N Thống k . tạo iề kiện th ận lợi nhất cho các lợi ch 4. Khổng Văn Thắng (201 ) “Kinh nghiệm nâng ch nh áng của doanh nghiệp. cao chỉ số năng lực cạnh tranh thành phần: 5. K t lu n Nghiên c trường hợp tỉnh Bắc Ninh”, Tạp Q a phân t ch ở tr n cho thấy cải cách ch Thông tin và Dự báo Kinh tế xã h i, Bộ Kế hoạch và Đầ tư Số 98, tr.41-49; hành ch nh ở tỉnh Bắc Ninh có những tiến 5. Khổng Văn Thắng (201 ) triển áng kể. T y nhi n phân t ch t ng chỉ ệ ở t nh số thành phần có thể thấy vẫn c n nhiề chỉ B c Ninh. Tạp ch Lý l ận ch nh trị Học viện số chưa ạt phát h y úng tiềm năng của Ch nh trị - Hành ch nh ốc gia Hồ Ch inh tỉnh như… Do ó tỉnh cần phải cải cánh Số tr.5 -60. mạnh m khâ ăng ký kinh doanh nâng 6. Khổng Văn Thắng (201 ) “Đề xuất một số cao năng lực và tinh thần trách nhiệm của giải pháp ẩy mạnh hoạt ộng xuất nhập khẩu ội ngũ cán ộ cấp ăng ký kinh doanh cần ở tỉnh Bắc Ninh”, Tạp ch o ọ ạ ọ H ế Số tr. 6-94. có những y ịnh cụ thể ràng ộc trách 7. Khổng Văn Thắng (2006) “Thực trạng sản nhiệm của ội ngũ cán ộ nhằm giảm thiể xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn ầu những hành vi gây cản trở phiền hà cho tư trực tiếp nư c ngoài tại Việt Nam” Tạp chí doanh nghiệp khi làm thủ tục ăng ký kinh ại học Cửu Long, Số 1, tr.44-51. doanh. Cần thông tin minh ạch về lập y 8. Ph ng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hoạch kế hoạch chi tiết sử dụng ất ơn (2016), o o s lực cạnh tranh giản hơn nữa và rút ngắn thời gian thực hiện cấp t m . Ngày nhận bài: 18/9/2017 Biên tập xong: 15/10/2017 Duyệt ăng: 20 10 201 111
nguon tai.lieu . vn