Xem mẫu

  1. Khoa hoïc - Coâng ngheä AÛNH HÖÔÛNG CUÛA RÖØNG TROÀNG BAÏCH ÑAØN ÑEÁN XOÙI MOØN VAØ KHAÛ NAÊNG GIÖÕ NÖÔÙC TAÏI HUYEÄN PHUØ NINH, TÆNH PHUÙ THOÏ Nguyễn Đắc Triển, Đặng Tiến Long, Đàm Thúy Quỳnh Trường Đại học Hùng Vương Tóm tắt Trên cơ sở các mô hình rừng trồng bạch đàn tuổi 3, tuổi 4, tuổi 5 trên địa bàn huyện Phù Ninh, chúng tôi bố trí 36 OTC tại các vị trí chân, sườn, đỉnh để xác định lượng đất bị xói mòn và khả năng giữ nước của rừng bạch đàn với đối chứng là thảm cây bụi. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy lượng nước trong đất tầng đất mặt (30cm) cao nhất ở rừng trồng bạch đàn tuổi 4 (492,12 tấn/ha), thấp nhất ở rừng tuổi 5 (419,36 tấn/ha). Lượng nước chứa trong vật rơi rụng cao nhất ở thảm cây bụi (1,77 tấn/ha), thấp nhất rừng bạch đàn tuổi 3 (1,21 tấn/ha). Khả năng giữ nước cao nhất ở rừng trồng bạch đàn tuổi 4 (493,72 tấn/ ha), thấp nhất ở rừng trồng bạch đàn tuổi 5 (420,8 tấn/ha). Cường độ xói mòn đất của các đối tượng rừng trồng bạch đàn đều ở cấp III (mạnh), thảm cây bụi cấp II (trung bình) trong đó cao nhất là rừng bạch đàn tuổi 3 (188,51 tấn/ha/năm). 1. Mở đầu mang tính đại diện cho lâm phần Lượng nước trong 1cm3 đất Bạch đàn là một loài cây và điều kiện lập địa. Trong mỗi (g/cm3 đất ) = (D × W)/100 trồng rất phổ biến trên địa bàn OTC bố trí 5 ô định vị, trong Lượng nước chứa trong 1m3 huyện Phù Ninh nhằm đáp ứng mỗi ô định vị bố trí 10 thước đất (kg/m3 đất) = D × W × 10 nhu cầu nguyên liệu giấy, với kẻ nhựa (tiết diện 1 × 1cm, dài Lượng nước chứa trong 1 ha đặc tính sinh trưởng nhanh, 20cm), trên có vạch chia độ dài đất, sâu 30cm (kg/ha) =D × W bạch đàn được trồng thành rừng đến mm, để chừa khoảng 2-3cm × 30000 thuần loài, tập trung theo hướng trên mặt đất. Lượng nước chứa trong 1 ha thâm canh rừng trồng và mang 2.2. Xác định lượng nước đất, sâu 30 cm (tấn/ ha) =D × W lại hiệu quả kinh tế từ phát triển trong đất × 30 đồi rừng cho địa phương. Tuy Đề tài xác định lượng nước Trong đó: D là dung trọng nhiên, những ảnh hưởng của trong đất thông qua độ ẩm đất của đất (g/cm3) rừng trồng bạch đàn đến môi (W%) và dung trọng của đất (D, W là độ ẩm của đất (%) trường ở địa phương chưa được g/cm3). Đề tài tập trung nghiên - Độ ẩm đất được xác định nghiên cứu đầy đủ. Xuất phát từ cứu 30cm đất trên cùng theo 3 bằng phương pháp sấy ở nhiệt thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành lớp (0-10cm; 10-20cm và 20- độ 1050C trong 6 giờ. Theo dõi nghiên cứu ảnh hưởng của rừng 30cm). Các mẫu đất được lấy động thái của độ ẩm thông qua trồng bạch đàn đến xói mòn và cùng thời điểm và phân bố đều các lần lấy mẫu, 1 tháng lấy mẫu khả năng giữ nước làm cơ sở trên ô nghiên cứu, mỗi ô lấy một lần. khoa học góp phần phát triển 5-10 điểm. Các mẫu đất được - Dung trọng của đất được lâu dài rừng trồng bạch đàn. xác định khối lượng ngay tại xác định bằng phương pháp ống 2. Phương pháp nghiên cứu hiện trường bằng cân lò so có độ đóng có thể tích V = 100cm3 2.1. Bố trí thí nghiệm chính xác đến 0,01kg. Sau đó các 2.3. Xác định cường độ xói Đề tài tiến hành bố trí thí mẫu đất được sấy khô ở nhiệt độ mòn đất nghiệm tại các vị trí chân, sườn, 1050C đến khi khối lượng không Đề tài đánh giá cường độ xói đỉnh, mỗi vị trí bố trí 3 OTC có đổi, để xác định lượng nước mòn qua các chỉ tiêu sau đây: nhắc lại với diện tích ô là 500m2 trong đất. Cách tính lượng nước - Độ dày lớp đất bị cuốn trôi (25×20m). Các OTC được bố trí thực tế trong đất: (mm/năm) 32 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - K ­ hoa hoïc Coâng ngheä
  2. Khoa hoïc - Coâng ngheä - Thể tích đất bị cuốn trôi Trong đó: L là chiều dày lớp Kết quả về lượng nước trong (m3/ha/năm) đất bị bào mòn (mm/năm) đất của các đối tượng nghiên - Khối lượng đất bị bào mòn V là thể tích đất bị cuốn trôi cứu được thể hiện tại bảng 3.1: (tấn/ha/năm) (m3/ha/năm) Ở vị trí chân đồi, khối lượng Chiều dài của lớp đất bị bào - Khối lượng đất bị bào mòn nước dự trữ trong tầng đất dày mòn được tính bằng hiệu số của (tấn/ha/năm) 30cm cao nhất ở thảm cây bụi chiều dài phần thước trên mặt M = V × D × 106 (g/ha/năm) (517,45 tấn/ha), thấp nhất là đất khi kết thúc thí nghiệm và M = V × D ×103 (kg/ha/năm) rừng bạch đàn tuổi 5 (433,24 chiều dài của thước khi bố trí M = V × D (tấn/ha/năm) tấn/ha) bằng 87,73% của đối thí nghiệm. Thời gian nghiên Trong đó: M là khối lượng chứng. Ở vị trí sườn đồi, cao cứu định vị là 12 tháng. đất bị bào mòn (tấn/ha/năm) nhất là rừng bạch đàn tuổi 4 Trên cơ sở chiều dày của lớp V là thể tích đất bị cuốn trôi (504,41 tấn/ha) bằng 113,66% đất bị bào mòn và dung trọng (m /ha/năm) 3 của đối chứng, thấp nhất ở rừng của đất để xác định thể tích đất D là dung trọng của đất (g/ bạch đàn tuổi 5 (427,70 tấn/ha) bị cuốn trôi (m3/ha/năm), khối cm3) bằng 95,69% của đối chứng. Ở lượng đất bị bào mòn (tấn/ha/ 3. Kết quả nghiên cứu và vị trí này, rừng bạch đàn tuổi 3 năm). thảo luận cũng có lượng nước trong đất - Thể tích đất bị cuốn trôi 3.1. Khả năng giữ nước của cao hơn đối chứng (103,15%). (m3/ha/năm) rừng trồng bạch đàn Ở vị trí đỉnh đồi, cao nhất ở V= 0,001 x L x 10.000 (m3/ 3.1.1. Khả năng giữ nước thảm cây bụi (471,22 tấn/ha), ha/năm) trong đất của rừng trồng bạch thấp nhất ở rừng bạch đàn tuổi V = 10 x L (m3/ha/năm) đàn 5 (400,15 tấn/ha) bằng 84,92% Bảng 3.1. Khả năng giữ nước trong đất rừng trồng bạch đàn Đối tượng Rừng bạch đàn tuổi 5 Rừng bạch đàn tuổi 4 Vị trí Tầng Độ ẩm Dung Lượng Tổng lượng Độ ẩm Dung Khối Tổng lượng đất (%) trọng nước nước ở (%) trọng lượng nước ở 30cm (g/cm3) (tấn/ha) 30cm (g/cm3) nước (tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha) Tầng 1 10,28 1,03 106,17 11,37 1,16 132,01 Tầng 2 12,96 1,20 155,30 433,24 13,60 1,35 183,12 515,33 Chân Tầng 3 14,09 1,22 171,77 14,61 1,37 200,20 So với đối chứng (%) 83,73 So với đối chứng (%) 99,59 Tầng 1 9,68 1,10 106,23 10,69 1,20 127,86 Tầng 2 11,91 1,27 151,51 424,70 12,98 1,39 180,07 504,41 Sườn Tầng 3 12,90 1,29 166,96 13,92 1,41 196,48 So với đối chứng (%) 95,69 So với đối chứng (%) 113,66 Tầng 1 9,09 1,15 104,43 9,63 1,18 113,22 Tầng 2 10,57 1,33 140,88 400,15 12,01 1,36 163,83 456,61 Đỉnh Tầng 3 11,42 1,36 154,84 12,94 1,39 179,56 So với đối chứng (%) 84,92 So với đối chứng (%) 96,90 Trung bình 11,43 1,22 139,79 419,36 12,42 1,31 164,04 492,12 Đối tượng Rừng bạch đàn tuổi 3 Đối chứng (Thảm cây bụi) Tầng 1 10,52 1,20 126,24 16,11 0,96 155,18 Tầng 2 12,89 1,39 179,42 504,91 16,74 1,03 172,60 517,45 Chân Tầng 3 14,08 1,42 199,26 17,58 1,08 189,67 So với đối chứng (%) 97,58 Tầng 1 9,49 1,20 113,94 15,10 0,88 133,40 Tầng 2 11,63 1,39 162,01 457,77 15,68 0,95 148,22 443,80 Sườn Tầng 3 12,83 1,42 181,82 16,39 0,99 162,18 So với đối chứng (%) 103,15 Tầng 1 8,65 1,19 102,85 14,12 0,99 139,90 Tầng 2 10,31 1,38 142,17 404,41 14,95 1,06 158,44 471,22 Đỉnh Tầng 3 11,36 1,40 159,39 15,58 1,11 172,88 So với đối chứng (%) 85,82 100 Trung bình 11,31 1,33 151,90 455,70 15,81 1,01 159,16 477,49 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - ­Khoa hoïc Coâng ngheä 33
  3. Khoa hoïc - Coâng ngheä của đối chứng. vật rơi rụng của rừng trồng bạch rừng bạch đàn tuổi 4 là 1,61 Kết quả lượng nước trong đàn tấn/ha bằng 90,96% đối chứng, tầng đất 30cm của các đối tượng Kết quả xác định khả năng rừng bạch đàn tuổi 5 là 1,44 nghiên cứu cao nhất ở rừng giữ nước của vật rơi rụng được tấn/ha bằng 81,36% đối chứng. bạch đàn tuổi 4 (492,12 tấn/ha), thể hiện ở bảng 3.2 Kết quả kiểm tra sự sai khác tiếp đến là thảm cây bụi (477,49 Qua bảng 3.2 cho thấy: Vật về lượng trong vật rơi rụng của tấn/ha) và thấp nhất là rừng rơi rụng ở thảm cây bụi có độ các đối tượng nghiên cứu cho bạch đàn tuổi 5 (419,36 tấn/ha). ẩm cao nhất (43,22%) và thấp thấy lượng nước chứa trong Điều này có thể được giải thích nhất ở rừng bạch đàn tuổi 3 vật rơi rụng của các đối tượng như sau: Rừng bạch đàn tuổi 5 (29,13%), ở rừng bạch đàn tuổi nghiên cứu chưa có sự khác biệt có các chỉ tiêu sinh trưởng lớn 4 cao hơn rừng bạch đàn tuổi 5 rõ rệt. hơn so với các đối tượng nghiên (34,37% và 32,37%). Ở các vị trí 3.1.3. Khả năng giữ nước của cứu khác, mặt khác bạch đàn là chân, sườn và đỉnh đồi, độ ẩm rừng bạch đàn loài cây sinh trưởng nhanh, ưa vật rơi rụng rừng bạch đàn biến Sau khi có kết quả về khối sáng mạnh nên nhu cầu về nước đổi theo hướng giảm dần theo lượng nước chứa trong tầng diễn ra mạnh hơn và lượng nước độ cao và thấp hơn so với thảm đất 30cm và trong vật rơi rụng, lấy đi từ đất lớn hơn. Tuy nhiên cây bụi ở cùng vị trí. đề tài tiến hành tính toán khả để có kết luận chính xác cần có Khối lượng vật rơi rụng ở năng giữ nước của các đối tượng các nghiên cứu tỷ mỷ về vấn đề rừng bạch đàn cao hơn thảm cây nghiên cứu. Kết quả được thể nay. Kết quả kiểm tra thống kê bụi, trong đó rừng bạch đàn tuổi hiện ở bảng 3.3. với độ chính xác 95% cho thấy 4 có khối lượng vật rơi rụng cao Qua bảng 3.3 cho thấy: Theo khả năng giữ nước giữa các đối nhất (4,51 tấn/ha) bằng 110,5% vị trí chân, sườn, đỉnh khả năng tượng nghiên cứu có sự khác đối chứng, với rừng bạch đàn giữ nước của các đối tượng rừng biệt ý nghĩa. Tuy nhiên, theo tuổi 5, tuổi 3 lần lượt là 4,29 tấn/ bạch đàn và thảm cây bụi đều tiêu chuẩn Ducan, khả năng ha, 4,12 tấn/ha và đều cao hơn giảm dần. Rừng bạch đàn tuổi 4 giữ nước rừng bạch đàn tuổi 4 đối chứng (4,08 tấn/ha). có khả năng giữ nước cao nhất và tuổi 5 có sự khác biệt rõ rệt, Khối lượng nước chứa trong (493,72 tấn/ha) và thấp nhất còn các đối tượng rừng bạch đàn vật rơi rụng cao nhất ở thảm là rừng bạch đàn tuổi 5 (420,8 tuổi 4, tuổi 3 và thảm cây bụi là cây bụi (1,77 tấn/ha) thấp nhất tấn/ha). Tính trung bình thì chưa có sự khác biệt rõ rệt. ở rừng bạch đàn tuổi 3 (1,21 khả năng giữ nước của rừng 3.1.2. Khả năng giữ nước của tấn/ha) bằng 68,38% đối chứng, bạch đàn là 457,14 tấn/ha bằng Bảng 3.2. Khả năng giữ nước ở vật rơi rụng của rừng trồng bạch đàn Đối tượng Rừng bạch đàn tuổi 5 Rừng bạch đàn tuổi 4 Độ ẩm Lượng VRR ở Lượng nước Độ ẩm Lượng VRR ở Lượng nước VRR (%) trạng thái tự VRR hút trên VRR trạng thái tự VRR hút trên Vị trí nhiên (tấn/ha) 1ha (tấn/ha) (%) nhiên (tấn/ha) 1ha (tấn/ha) Chân 39,70 5,41 2,15 42,46 5,79 2,46 so với ĐC (%) 119,2 102,3 127,5 117,0 Sườn 31,63 3,95 1,25 32,90 4,11 1,35 so với ĐC (%) 101,8 75,1 105,9 81,3 Đỉnh 25,80 3,52 0,91 27,75 3,62 1,00 so với ĐC (%) 92,5 58,8 95,1 65,0 Trung 32,37 4,29 1,44 34,37 4,51 1,61 bình Rừng bạch đàn tuổi 3 Đối chứng (Thảm cây bụi) Chân 34,12 4,65 1,59 46,20 4,54 2,10 so với ĐC (%) 102,4 75,6 Sườn 28,13 3,66 1,03 42,85 3,89 1,66 so với ĐC (%) 94,3 61,9 Đỉnh 25,13 4,05 1,02 40,60 3,80 1,54 so với ĐC (%) 106,6 66,0 100 100 100 Trung bình 29,13 4,12 1,21 43,22 4,08 1,77 Bảng 3.3. Khả năng giữ nước của rừng bạch đàn 34 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - K ­ hoa hoïc Coâng ngheä Đối tượng Rừng bạch đàn tuổi 5 Rừng bạch đàn tuổi 4 Lượng Lượng Tổng lượng So với Lượng Lượng Tổng lượng So với nước nước nước giữ lại ĐC (%) nước nước nước giữ lại ĐC (%) trong đất VRR (tấn/ha) trong đất VRR (tấn/ha)
  4. so với ĐC (%) 102,4 75,6 Sườn 28,13 3,66 1,03 42,85 3,89 1,66 so với ĐC (%) 94,3 61,9 Đỉnh 25,13 4,05 1,02 40,60 3,80 1,54 so với ĐC (%) Trung bình 29,13 4,12 106,6 1,21 66,0 100 43,22 Khoa 100 4,08 hoïc - Coâ1,77 n g 100 ngheä Bảng 3.3. Khả năng giữ nước của rừng bạch đàn Đối tượng Rừng bạch đàn tuổi 5 Rừng bạch đàn tuổi 4 Lượng Lượng Tổng lượng So với Lượng Lượng Tổng lượng So với nước nước nước giữ lại ĐC (%) nước nước nước giữ lại ĐC (%) trong đất VRR (tấn/ha) trong đất VRR (tấn/ha) Vị trí (t/ha) (tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha) Chân 433,24 2,15 435,39 83,80 515,33 2,46 517,79 99,66 Sườn 424,70 1,25 425,95 95,62 504,41 1,35 505,77 113,54 Đỉnh 400,15 0,91 401,05 84,83 456,61 1,00 457,61 96,80 Trung bình 419,36 1,44 420,80 492,12 1,61 493,72 Đối tượng Rừng bạch đàn tuổi 3 Đối chứng (Thảm cây bụi) Chân 504,91 1,59 506,50 97,49 517,45 2,10 519,55 100 Sườn 457,77 1,03 458,80 102,99 443,80 1,66 445,47 100 Đỉnh 404,41 1,02 405,43 85,76 471,22 1,54 472,76 100 Trung bình 455,70 1,21 456,91 477,49 1,77 479,26 95,39% đối chứng (thảm cây bạch đàn tuổi 5 là 71,64 tấn/ha Qua bảng 3.5 cho thấy: Khối bụi). Theo kết quả nghiên cứu bằng 619,6% đối chứng. Ở sườn lượng đất bị bào mòn hàng năm này cho thấy, rừng trồng bạch đồi cường độ xói mòn cao nhất ở thảm cây bụi là thấp nhất đàn chưa thể khẳng định có khả cũng là rừng bạch đàn tuổi 3 (36,98 tấn/ha), cao nhất ở rừng năng giữ nước cao hơn các thảm (178,88 tấn/ha) bằng 595,6% bạch đàn tuổi 3 (188,5 tấn/ha) thực vật cây bụi thảm tươi. đối chứng, tiếp đến là rừng bạch Mức độ xói mòn của các đối 3.2. Cường độ xói mòn đất đàn tuổi 4 (153,07 tấn/ha) bằng tượng nghiên cứu từ mức trung tại rừng trồng bạch đàn 509,6% đối chứng, rừng bạch bình đến mạnh thuộc cấp II và Trong trồng rừng nguyên đàn tuổi 5 là 87,77 tấn/ha bằng cấp III. Đáng lưu ý là rừng trồng liệu nói chung và rừng bạch 292,2% đối chứng. Ở vị trí đỉnh bạch đàn có mức độ xói mòn đàn nói riêng, một trong những đồi, cường độ xói mòn cao nhất mạnh và thuộc cận trên của cấp vấn luôn được các nhà khoa ở rừng bạch đàn tuổi 5 (244,4 III. học quan tâm là khả năng bảo tấn/ha) bằng 352,5% đối chứng, 4. Kết luận vệ đất chống xói mòn, đảm bảo tiếp đến là rừng bạch đàn tuổi 3 - Lượng nước trong tầng đất sản xuất lâm nghiệp bền vững. (220,29 tấn/ha) bằng 317,7% đối 30cm cao nhất ở rừng bạch đàn Trong phạm vi nghiên cứu của chứng, rừng bạch đàn tuổi 4 là tuổi 4 (492,12 tấn/ha) và thấp đề tài, chúng tôi tiến hành theo 182,65 tấn/ha bằng 264,3% đối nhất là rừng bạch đàn tuổi 5 dõi mức độ bào mòn đất mặt chứng. (419,36 tấn/ha). của rừng bạch đàn và thảm cây Kết quả kiểm tra sự khác - Khối lượng vật rơi rụng ở bụi, kết quả được thể hiện ở biệt về cường độ xói mòn của rừng bạch đàn cao hơn thảm bảng 3.4. các đối tượng9 nghiên cứu cho cây bụi, rừng bạch đàn tuổi 4 có Qua bảng 3.4 cho thấy cường thấy cường độ xói mòn ở các khối lượng vật rơi rụng cao nhất độ xói mòn cao nhất ở rừng bạch đối tượng nghiên cứu là sai khác (4,51 tấn/ha), thấp nhất ở thảm đàn tuổi 3 với bề dày là 1,58cm, có ý nghĩa. Theo tiêu chuẩn cây bụi (4,08 tấn/ha). thể tích 157,67m3 và khối lượng Ducan, cường độ xói mòn của - Khối lượng nước chứa trong đất bị cuốn trôi là 188,51 tấn/ các đối tượng được chia làm hai vật rơi rụng cao nhất ở thảm cây ha, thấp nhất ở thảm cây bụi nhóm: nhóm 1 là thảm cây bụi bụi (1,77 tấn/ha) thấp nhất ở (0,39cm; 38,67m3; 36,98 tấn/ha). (đối chứng) và nhóm hai là rừng rừng bạch đàn tuổi 3 (1,21 tấn/ Cường độ xói mòn của các trồng bạch đàn. Điều đó có thể ha) đối tượng nghiên cứu ở các vị trí khẳng định rằng cường độ xói - Khối lượng đất bị bào mòn khác nhau cũng có sự khác biệt, mòn của rừng trồng bạch đàn ở thảm cây bụi là thấp nhất cụ thể: Ở chân đồi, cường độ cao hơn so với thảm cây bụi. (36,98 tấn/ha), cao nhất ở rừng xói mòn cao nhất ở rừng bạch Theo tiêu chuẩn các cấp bạch đàn tuổi 3 (188,5 tấn/ha). đàn tuổi 3 (166,36 tấn/ha) bằng xói mòn của nhà nước số 579 Rừng trồng bạch đàn có mức độ 1439% đối chứng, tiếp đến là TCVN 1995 thì mức độ xói mòn xói mòn mạnh, thuộc cấp III. rừng bạch đàn tuổi 4 (88,23 tấn/ của các đối tượng được thể hiện Tài liệu tham khảo ha) bằng 763,2% đối chứng, rừng ở bảng 3.5: [1]. Nguyễn Thế Đặng, Đào Ñaïi hoïc Huøng Vöông - ­Khoa hoïc Coâng ngheä 35
  5. Khoa hoïc - Coâng ngheä Bảng 3.4.Bảng 3.4.độ Cường Cường độ xói xói mòn củamòn rừngcủa rừng trồng trồng bạch đànbạch đàn Đối tượngĐối tượng Rừng bạch Rừng đàn bạch tuổi 5đàn tuổi 5 Rừng bạch Rừng đàn bạch tuổi 4đàn tuổi 4 Dung Dung Chiều dàyChiều Thể dày Thể Khối Khối Dung Dung Chiều dàyChiều Thể dày ThểKhối Khối trọng trọng bị bào mòn bị bào tích mòn tích lượng lượng trọng trọng bị bào mòn bị bào tích mòn tích lượng lượng 3 Vị trí Vị trí (g/cm3) (g/cm ) (cm) (cm) (m3) (m3) (tấn/ha) (tấn/ha) (g/cm3) (g/cm 3 (cm)) (cm) (m3) (m 3 ) (tấn/ha) (tấn/ha) Chân Chân 1,03 1,03 0,69 0,69 69,33 69,33 71,64 71,64 1,16 1,16 0,76 0,76 76,00 76,0088,23 88,23 So với đối So với đối chứng (%) chứng (%) 577,8 577,8 577,8 577,8 619,6 619,6 633,3 633,3 633,3 633,3763,2 763,2 Sườn Sườn 1,10 1,10 0,80 0,80 80,00 80,00 87,77 87,77 1,20 1,20 1,28 1,28 128,00 128,00 153,07 153,07 So với đốiSo với đối chứng (%)chứng (%) 235,3 235,3 235,3 235,3 292,2 292,2 376,5 376,5 376,5 376,5509,6 509,6 Đỉnh Đỉnh 1,15 1,15 2,13 2,13 212,67 212,67 244,40 244,40 1,18 1,18 1,55 1,55 155,33 155,33 182,65 182,65 So với đốiSo với đối chứng (%)chứng (%) 303,8 303,8 303,8 303,8 352,5 352,5 221,9 221,9 221,9 221,9263,4 263,4 Trung bìnhTrung bình1,09 1,09 1,21 1,21 120,67 120,67 134,60 134,60 1,18 1,18 1,20 1,20 119,67 119,67 141,19 141,19 Đối tượngĐối tượng Rừng bạch Rừng đàn bạch tuổi 3đàn tuổi 3 Đối chứngĐối chứng (Thảm (Thảm cây bụi) cây bụi) Chân Chân 1,20 1,20 1,39 1,39 138,67 138,67 166,36 166,36 0,96 0,960,12 0,12 12,00 12,0011,56 11,56 So với đốiSo với đối chứng (%)chứng (%) 1155,6 1155,6 1155,6 1155,61439,0 1439,0 100 100 100 100100 100 Sườn Sườn 1,20 1,20 1,49 1,49 149,00 149,00 178,88 178,88 0,88 0,880,34 0,34 34,00 34,0030,04 30,04 So với đốiSo với đối chứng (%)chứng (%) 438,2 438,2 438,2 438,2 595,6 595,6 100 100 100 100100 100 Đỉnh Đỉnh 1,19 1,19 1,85 1,85 185,33 185,33 220,29 220,29 0,99 0,990,70 0,70 70,00 70,0069,34 69,34 So với đốiSo với đối chứng (%)chứng (%) 264,8 264,8 264,8 264,8 317,7 317,7 100 100 100 100100 100 Trung bìnhTrung bình1,20 1,20 1,58 1,58 157,67 157,67 188,51 188,51 0,95 0,950,39 0,39 38,67 38,6736,98 36,98 Bảng 3.5.Bảng Mức3.5. Mức độ xói độ xói mòn củamòn rừngcủa rừng trồng trồng bạch đànbạch đàn địa hình đến xói KL đất bịKL đất bị mòn đất ở Việt Đối tượngĐối tượng Mức độ Mức độ bào mòn (tấn/ha) Chú thíchChú thích bào mòn (tấn/ha) Nam”, Tạp chí Đối chứngĐối chứng 36,98 36,98 Trung bìnhTrung Cấpbình Cấp I: 0-10 I: 0-10 tấn/ha/năm tấn/ha/năm (Yếu) (Yếu) khoa học ĐHQG Rừng BĐ Rừng tuổi 3 BĐ tuổi188,51 3 188,51 Mạnh Mạnh Cấp tấn/ha/năm Cấp II: 10-50 II: 10-50 tấn/ha/năm (Trung bình) (Trung bình) Rừng BĐ Rừng tuổi 5 BĐ tuổi134,60 5 134,60 Mạnh Mạnh Cấp III: Cấp III: 50-200 50-200 tấn/ha/năm tấn/ha/năm (Mạnh) (Mạnh) Hà Nội tập XI, tr Rừng BĐ Rừng tuổi 4 BĐ tuổi141,19 4 141,19 Mạnh Mạnh Cấp IV: >Cấp 200 IV: > 200 tấn/ha/năm tấn/ha/năm (Rất mạnh)(Rất 55-59. mạnh) [5]. Nguyễn Châu Thu, Đặng Văn Minh Đại Hải (1997), Kết quả bước Quang Mỹ (2005), Xói mòn đất (2003), Đất đồi núi Việt Nam, đầu nghiên cứu tác dụng phòng hiện đại và các biện pháp chống NXB Nông nghiệp Hà Nội. hộ nguồn nước của một số thảm xói mòn, NXB Đại học Quốc gia [2]. Hà Quang Khải, Đỗ thực vật chính và xây dựng rừng Đình Sâm, Đỗ Thanh Hoa phòng hộ nguồn nước, NXB Hà Nội. (2002), Đất lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. [6]. Trần Kông Tấu (2005), Nông nghiệp Hà Nội. [4]. Nguyễn Quang Mỹ Vật lý thổ nhưỡng môi trường, [3]. Nguyễn Ngọc Lung, Võ (1995), “Ảnh hưởng của yếu tố NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. SUMMARY EFFECTS OF EUCALYPTUS PLANTATIONS TO SOIL EROSION AND WATER RETENTION IN PHU NINH DISTRICT, PHU THO PROVINCE Nguyen Dac Trien, Dang Tien Long, Dam Thuy Quynh Hung Vuong University On the basis of the eucalyptus plantation model age 3, age 4, age 5 Phu Ninh district, we arranged 36 plots at positions of feet, side and top of the stands to compare the water retention of the eucalypt forests with that of shrubs. Initial results of the study showed that groundwater in the topsoil (30 cm) was high at four year-old plantations (492,12 ton/ha) and the lowest at 5 (419,36 t/ha). The amount of water contained in fallen objects was the highest (1,77 ton/ha), the lowest at the age of three (1,21 t/ha). Water retention was the highest in the age of four (493,72 ton/ha) and lowest at the age 5 (420,8 t/ha). The intensity of soil erosion of different eucalyptus plantations were all in level III (strong), level II at scrub (on average). Three year-old eucalyptus plantations showed the highest intensity of soil erosion (188,51 ton/ha/year). 36 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - K ­ hoa hoïc Coâng ngheä 10 10
nguon tai.lieu . vn