Xem mẫu

Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn

Soá 3/2011

THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC

ẢNH HƯỞNG CỦA LOẠI THỨC ĂN VÀ VITAMINE C BỔ SUNG
LÊN TỈ LỆ SỐNG VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÁ CHIM VÂY VÀNG
TRACHINOTUS BLOCHII (LACEPEDE, 1801) CỠ 30 - 40mm
EFFECT OF FOOD AND VITAMINE C ON GROWTH, SURVIVAL RATE OF
SNUB-NOSE POMPANO FINGERLINGS, TRACHINOTUS BLOCHII
(LACEPEDE, 1801) NURSED IN SEA CAGES
Châu Văn Thanh
Khoa Nuôi trồng Thủy sản - Trường Đại học Nha Trang
TÓM TẮT
Thí nghiệm được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của loại thức ăn và vitamine C bổ sung đến tỉ
lệ sống, sinh trưởng của cá chim vây vàng ương bằng lồng trên biển. Cá cỡ 41mm (1,4g) được thí nghiệm ở
3 nghiệm thức thức ăn: (i) thức ăn công nghiệp UP, (ii) cá tươi, (iii) kết hợp thức ăn công nghiệp UP với cá
tươi. Thí nghiệm kéo dài trong 30 ngày. Kết quả cho thấy, loại thức ăn ảnh hưởng lên tỉ lệ sống, sinh trưởng
của cá chim vây vàng (p0,05),

được thu toàn bộ để cân, đo và đếm số lượng,

đồng thời khác biệt có ý nghĩa (p0.05). (Bảng 2)
Chiều dài của cá sau 15 ngày ương ở 2
nghiệm thức cho cá ăn thức ăn NRD có trộn
Vitamine C và cho cá ăn thức ăn NRD (lần lượt
49mm và 48mm) khác biệt không có ý nghĩa
(p>0.05). (Bảng 2)
Khối lượng của cá sau 15 ngày ương ở 2
nghiệm thức cho cá ăn thức ăn NRD có trộn

Hệ số phân tán về chiều dài cá sau 15 ngày
ương ở 2 nghiệm thức cho cá ăn thức ăn NRD
có trộn Vitamine C và cho cá ăn thức ăn NRD
(lần lượt 7% và 8%) khác biệt không có ý nghĩa
(p>0.05). (Bảng 2)
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Các
chỉ tiêu về tỉ lệ sống, sinh trưởng của cá ở 2
nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa, có khả
năng thời gian thí nghiệm ngắn (15 ngày) nên
chưa thể hiện sự khác biệt.

Bảng 2. Sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá ở 2 nghiệm thức sau 15 ngày ương.
Chỉ tiêu

Nghiệm thức
Thức ăn NRD

Thức ăn NRD bổ sung Vitamine C

Tỉ lệ sống (%)

87,6 ± 10,86

87,3a ± 6,56

Chiều dài thân (mm)

49,6a ± 1,07

48,4a ± 0,98

Khối lượng (g)

2,5a ± 0,10

2,2a ± 0,14

Hệ số CV (%)

6,8a ± 0,74

7,8a ± 0,79

SGR(%) về chiều dài

3,1a ± 0,14

2,9a ± 0,13

SGR(%) về khối lượng

7,5a ± 0,22

6,8b ± 0,43

a

Số liệu trình bày: trung bình ± SE. Số liệu được so sánh bằng ANOVA một yếu tố. Ký tự mũ ở cùng hàng khác nhau chỉ
sự khác biệt có ý nghĩa (p
nguon tai.lieu . vn