Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 467-474 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 467-474 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI THỨC ĂN ĐỂN KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG QUẦN THỂ CỦA COPEPODA (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) Lê Minh Tuệ*, Nguyễn Phi Nam, Trần Thị Thu Sương, Nguyễn Văn Huy, Phan Thị Hương, Hà Thị Huệ Khoa Thủy sản, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế * Tác giả liên hệ: leminhtue@huaf.edu.vn Ngày nhận bài: 23.06.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm ra được loại thức ăn tối ưu lên khả năng tăng trưởng quẩn thể của Copepoda. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần lặp lại trong các bình tam giác có thể tích 250ml, Copepoda được cho ăn với 3 loại thức khác nhau gồm nghiệm thức 1 (100% tảo Nanochloropsis oculata), nghiệm thức 2 (50% tảo Nanochloropsis oculata + 50% tảo Chaetoceros mulleri), nghiệm thức 3 (100% tảo Chaetoceros mulleri). Kết quả cho thấy, nghiệm thức 2 cho kết quả tăng trưởng cao nhất đạt 13,67 (ct/ml), tỉ lệ mang trứng đạt cao nhất ở nghiệm thức 3 với 0,42. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đến kích thước của Copepoda không cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (P >0,05). Từ khóa: Copepoda, thức ăn, tăng trưởng, Thừa Thiên Huế. Effects of Feed Types on Growth of Copepods (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) ABSTRACT This study was conducted to identify optimal diet for the growth of copepod population. The experiment was carried out in a completely randomized design (CRD) with 3 replicates in 250mL flasks. Copepods were provided with three different feeds: TreatmeNT1 (100% Nanochloropsis oculata), TreatmeNT2 (50% Nanochloropsis oculata + 50% Chaetoceros mulleri), TreatmeNT3 (100% Chaetoceros mulleri). The results showed that the treatmeNT2 had the highest density with 13.67 individuals/mL while the egg-carrying rate reached highest value in the treatmeNT3 with 0.42. The effect of different feeds on the body size of copepod was not significantly different (P >0.05) Keywords: Copepods, feed, growth, Thua Thien Hue. là ngu÷n cung cçp có chçt lāČng bĊi thành phæn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ dinh dāċng và dễ nuôi. Theo Robin & cs. (1999) Hiện nay việc sĄ dĀng thăc ën tĆ nhiên là chî ra rìng Copepoda cò hàm lāČng dinh dāċng mût phæn không thể thiếu và có vai trò quan DHA/EPA có tî lệ cao hćn so vĉi Artemia khi đã trõng trong giai đoän çu trùng bĊi sĆ bù sung làm giàu, trong khi chi phí để nuôi Artemia läi các ngu÷n axit béo thiết yếu không no mà các cao hćn so vĉi việc nuôi Copepoda. Theo Reitan loäi thăc ën tùng hČp thay thể khöng đáp ăng & cs. (1994), Copepoda (giáp xác chân chèo) có đāČc. Theo Bombeo & cs. (1993) báo cáo rìng các đặc điểm nùi bêt nhā: kích thāĉc phù hČp Copepoda là ngu÷n thăc ën quan trõng hćn so tĂng giai đoän çu trùng, giá trð dinh dāċng cao, vĉi tâo khuê trong ao nuôi, tôm sẽ tëng trāĊng đặc biệt là hàm lāČng DHA và HUFA rçt cao, tî cao hćn khi sĄ dĀng nhiều Copepoda. Việc tìm lệ søng cao, bći theo kiểu zigzag nên çu trùng cá kiếm và thay thế các ngu÷n nguyên liệu rẻ tiền biển dễ phát hiện và bít m÷i. Ấu trùng cá biển và có chçt lāČng tøt tĂ låu đã đāČc các nhà khoa có thể hçp thĀ dễ dàng DHA và các axit béo cæn hõc tính đến, trong đò Copepoda đāČc xem nhā thiết khác cò trong Copepoda hćn là trong 467
  2. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đển khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) Artemia (Mc Evoy & cs., 1998; Robin & cs., và tiến hành đðnh danh. Méu sau khi cø đðnh sẽ 1999). Trong khi đò, Copepoda là đûng vêt phù đāČc phân tích và quan sát bìng kính nùi, dĆa du duy nhçt có thể làm thăc ën cung cçp đþ trên các đặc điểm hình thái cçu täo và so sánh dinh dāċng, nâng cao tî lệ søng và chçt lāČng tài liệu phân loäi đûng vêt đã đāČc công bø để con giøng cho cá biển mà không cæn làm giàu đðnh danh giøng loài nhā: Shirota (1966), Đặng (Robin & cs., 1999). Ở Việt Nam, các công trình Ngõc Thanh & cs. (1980), Nguyễn Vën Khöi nghiên cău về Copepoda chþ yếu têp trung về (2001), Vÿ Ngõc Út & cs. (2019). đặc điểm phân loäi, phân bø,… Tuy nhiên Ċ khu Sau khi đðnh danh thì tiến hành nuôi sinh vĆc ThĂa Thiên Huế, chāa cò nghiên cău nhiều khøi các méu Copepoda để tiến hành bø trí thí về việc sĄ dĀng các loäi thăc ën khác nhau để nghiệm. Tiến hành chõn 5 cặp bø mẹ trāĊng nuôi sinh khøi Copepoda để phát triển đøi tāČng này phĀc vĀ cho việc sân xuçt giøng các đøi thành nuôi trong các bình thþy tinh 250ml, tāČng cá biển hay tôm giøng. Do vêy nghiên cău trong điều kiện có sĀc khí nhẹ, đû mặn ùn đðnh Ċ này đāČc thĆc hiện nhìm tìm ra loäi thăc ën măc 25‰ ± 1, điều kiện nhiệt đû 25C ± 1, thăc thích hČp cho việc nuôi Copepoda täi ThĂa ën sĄ dĀng để thuæn dāċng trong giai đoän này Thiên Huế. là tâo N. oculata và tâo C. mulleri đāČc sĄ dĀng luån phiên để đánh giá khâ nëng Copepoda sĄ dĀng các loäi tâo khác nhau, sau khi đã đät mêt 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đû đþ dày thì chuyển sang bình 1l, cho đến khi 2.1. Thời gian, địa điểm và vật liệu đät mêt đû đþ dày thì chuyển sang nuôi Ċ thùng 2.1.1. Thời gian nghiên cứu 80l và duy trì Ċ mêt đû 5 (ct/ml), và bâo đâm sø lāČng cho đến khi bø trí thí nghiệm. ThĈi gian bø trí thí nghiệm đāČc thĆc hiện tĂ tháng 4/2019-5/2019. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 2.2.1. Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm đāČc thĆc hiện Ċ 2 đða điểm: Đða Copepoda đāČc bø trí trong các bình có thể điểm thu méu và phân lêp nuôi sinh khøi tích 250ml, trong điều kiện có sĀc khí nhẹ. Thí Copepoda đāČc thĆc hiện Ċ Trung tâm Nghiên nghiệm đāČc thĆc hiện trong phòng ùn đðnh cău Ứng dĀng và Chuyển giao công nghệ Thþy nhiệt đû Ċ măc 25C ± 1. Thí nghiệm đāČc bø trí sân, thuûc trāĈng Đäi hõc Nông Lâm Huế và thí theo kiểu ngéu nhiên hoàn toàn vĉi 3 nghiệm nghiệm bø trí đāČc thĆc hiện Ċ Phòng Thí thăc thăc ën khác nhau vĉi 3 læn lặp läi, Mêt đû nghiệm Khoa Thþy sân, Đäi hõc Nông Lâm Huế. bø trí ban đæu Ċ măc 2 cá thể/ml, trong quá 2.1.3. Đối tượng nghiên cứu trình bø trí thí nghiệm khöng thay nāĉc, chế đû Đøi tāČng nghiên cău là loài Copepoda chiếu sáng theo quy tíc 12 giĈ sáng: 12 tøi. (Apocyclops panamensis Marsh, 1913). Nghiệm thăc 1 (NT1): 100% tâo Nanochloropsis oculata 2.1.4. Phân lập và định danh mẫu Copepoda Nghiệm thăc 2 (NT2): 50% tâo Méu đûng vêt phü du đāČc thu tĂ ao nuôi Nanochloropsis oculata + 50% Chaetoceros tôm chân tríng täi Trung tâm Nghiên cău Ứng mulleri dĀng và Chuyển giao công nghệ Thþy sân. Trāĉc khi thu, mĊ quät nāĉc trāĉc 5 phút, sĄ dĀng lāĉi Nghiệm thăc 3 (NT3): 100% tâo thu méu đûng vêt phù du vĉi mít lāĉi 75µm, Chaetoceros mulleri đâm bâo cho lāĉi thu cách mặt nāĉc khoâng Tâo sĄ dĀng làm thăc ën trong quá trình 20-30cm, tiến hành kéo lāĉi quanh chu vi bĈ ao thí nghiệm g÷m 2 loäi tâo là N. oculata và để thu đāČc đa däng và tøi đa các méu Copepoda. C. mulleri. Tâo phĀc vĀ cho thí nghiệm đāČc Các méu đûng vêt phü du sau đò đāČc bø trí nuôi trong các bình có dung tích 5l, sĄ dĀng môi trong các thùng 80l có sĀc khí nhẹ để gią méu trāĈng F2 để nuôi sinh khøi, trong quá trình thí 468
  3. Lê Minh Tuệ, Nguyễn Phi Nam, Trần Thị Thu Sương, Nguyễn Văn Huy, Phan Thị Hương, Hà Thị Huệ nghiệm đāČc gią Ċ pha cân bìng để làm thăc ën hút 1ml lên bu÷ng đếm Sedgwick-rafter để đếm, cho Copepoda, mêt đû tế bào tâo duy trì dao quan sát bìng kính hiển vi Ċ thð kính 10x. đûng trong khoâng 4,6-6,8 × 105 (tế bào/ml), 2.2.3. Theo dõi biến động của các yếu tố ngày cho ën 2 læn vào 8h sáng và 5h chiều. Quá trình bù sung lāČng tâo cho ën ngoài việc đøi môi trường chiếu so màu và quan sát hàm lāČng tâo thĆc tế Các yếu tø möi trāĈng đāČc đðnh kč theo dõi dāĉi kính hiển vi, ngoài ra cñn đøi chiếu vĉi trong suøt thĈi gian bø trí thí nghiệm: công thăc về tøc đû lõc thăc ën cþa Stelzer Nhiệt đû nāĉc (C) đāČc đo 1 læn/ngày vào (2006) và tøc đû ën theo Ferrando & cs. (1993) 8 giĈ sáng bìng nhiệt kế thþy ngån cò đû chính để kiểm soát hàm lāČng cho ën tránh tình träng xác đến 1C. cho ën quá nhiều. Hàm lāČng oxy hòa tan (mg/l) đāČc đo 3 Về 2 loäi tâo đāČc sĄ dĀng phĀc vĀ thí ngày/læn vào 8 giĈ sáng bìng máy DO Hanna nghiệm: pH đāČc đo bìng máy pH cþa hãng Hanna Đøi vĉi loài tâo N. oculata là nhóm tâo có vĉi 3 ngày/læn vào 8 giĈ sáng hình dáng nhó, tròn, kích thāĉc dao đûng tĂ Hàm lāČng NH3/NH4+ (mg/l) đāČc đo bìng 2- 4µm, phù hČp để làm thăc ën cho hæu hết các bû Test Sera (Đăc) chuyên dĀng vĉi tæn suçt 3 loäi luân trùng, đûng vêt phù du (Brown, 2012). ngày/læn vào 8 giĈ sáng. Tâo N. oculata đāČc lāu gią giøng thuæn Ċ Viện Công nghệ sinh hõc Huế, sau đò đāČc nhân 2.2.4. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu giøng và nuôi sinh khøi Ċ Khoa Thþy sân, Đäi tăng trưởng của Copepoda hõc Nông Lâm Huế. a. Phương pháp xác định mật độ và tỉ lệ mang Đøi vĉi loài tâo C. mulleri là nhóm tâo có trứng của Copepoda hình däng hûp l÷ng, tế bào tâo có däng hình Sø lāČng Copepoda đāČc đếm 2 ngày/læn bìng vuông hoặc hûp l÷ng, 4 góc có 4 gai tāćng đøi dài, bu÷ng đếm Sedgwick - Rafter có thể tích 1ml. kích thāĉc 3,5-4,6  4,5-9,2µm (Nguyễn Thð Sø cá thể Copepoda/ml (ct/ml) = (n/a) × Xuân Thu & Nguyễn Thð Bích Ngõc, 1998). Tâo 1.000 × X C. mulleri giøng thuæn đāČc chuyển tĂ Trung tâm Giøng hâi sân Nam bû. Sau đò đāČc nhân Trong đò: giøng và nuôi sinh khøi Ċ Khoa Thþy sân, Đäi n: Sø cá thể Copepoda đếm đāČc; hõc Nông Lâm Huế. a: Sø ö đếm; Tâo đāČc nuôi sinh khøi phĀc vĀ thí nghiệm X: hệ sø pha loãng. trong điều kiện nhiệt đû 25C, đû mặn Ċ măc b. Xác định tỉ lệ mang trứng của Copepoda 25‰. Nāĉc biển phĀc vĀ thí nghiệm đāČc lçy tĂ Tî lệ mang trăng Copepoda = (Sø cá thể Trung tâm Nghiên cău Ứng dĀng và Chuyển Copepoda mang trăng trong quæn thể quan giao công nghệ Thþy sân, đāČc lõc qua túi lõc và sát)/(Tùng sø cá thể Copepoda đếm đāČc) hçp tiệt trüng. Nāĉc ngõt đāČc sĄ dĀng để trung hña đû mặn đāČc lçy tĂ ngu÷n nāĉc máy trĆc c. Phương pháp xác định kích thước Copepoda tiếp, lõc và hçp tiệt trüng kï. Chế đû chiếu sáng trong quá trình theo dõi nuôi sinh khøi tâo tāćng tĆ khi nuôi sinh khøi Kích thāĉc Copepoda đāČc đo dāĉi kính Copepoda theo quy tíc 12 giĈ sáng: 12 giĈ tøi. hiển vi có gín tríc vi thð kính (sai sø 10µm) quan sát Ċ vêt kính X10 trong suøt quá trình bø 2.2.2. Thu và phân tích mẫu trí thí nghiệm. Méu Copepoda đāČc thu 2 ngày/læn vào 8h sáng, bìng cách dùng Pipet 5ml hút ngéu nhiên 2.2.5. Xử lý số liệu 5 điểm trong bình, múi læn 5ml, méu trāĉc khi Các thông sø về möi trāĈng, mêt đû, tî lệ đếm đāČc cø đðnh bìng Formaline 4%, sau đò mang trăng, kích thāĉc đāČc thể hiện dāĉi däng 469
  4. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đển khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) trung bình ± Đû lệch chuèn (TB ± SD) vĉi sĆ hú pH Ċ câ 3 nghiệm thĆc giao đûng Ċ măc 7,73 đến trČ cþa phæn mềm vi tính Excel (2010) và phæn 7,85. Theo Vÿ Ngõc Út & cs. (2019) thì pH thích mềm thøng kê SPSS version 16.0. Mô hình hČp cho nuôi sinh khøi các loài Copepoda trong Oneway Anova vĉi phép thĄ Tukey, măc ý khoâng 7-8,5. Có thể thçy kết quâ về pH cþa thí nghïa (P
  5. Lê Minh Tuệ, Nguyễn Phi Nam, Trần Thị Thu Sương, Nguyễn Văn Huy, Phan Thị Hương, Hà Thị Huệ 3.2. Kết quả theo dõi các chỉ tiêu về tăng thể thçy kết quâ theo dõi về mêt đû cho thçy trưởng của Copepoda NT1 có sĆ tëng trāĊng nhanh hćn Ċ giai đoän đæu, và đät mêt đû nhanh nhçt, tuy nhiên mêt 3.2.1. Mật độ quần thể của Copepoda khi đû cao nhçt là Ċ NT2 đät 13,67 ct/ml. nuôi với các loại thức ăn khác nhau Qua 16 ngày theo dõi, kết quâ về ânh hāĊng Thí nghiệm đāČc tiến hành trong thĈi gian cþa thăc ën đến tëng trāĊng cþa Copepoda đã 16 ngày, kết quâ thu đāČc về sĆ biến đûng quæn cho sĆ khác biệt về kết quâ giąa các nghiệm thể Copepoda A. panamensis đāČc thể hiện qua thăc, Ċ gian đoän đæu có thể thçy NT1 có tøc đû bâng 2. tëng trāĊng nhanh nhçt so vĉi NT2 và NT3, Kết quâ sau 16 ngày nuôi vĉi mêt đû ban điều này có thể lý giâi khi kích thāĉc cþa tâo đæu đāČc bø trí Ċ măc 2 ct/ml nhên thçy, giai N. oculata chî tĂ 2-4µm nhó hćn so vĉi kích đoän ngày thă 2 thì mêt đû Copepoda Ċ NT1 thāĉc tâo C. mulleri dao đûng tĂ 3,5-4,6 × (100% N. oculata) tëng nhanh nhçt so vĉi 2 4,5-9,2µm đã có tác đûng phæn nào đến tøc đû nghiệm thăc còn läi đät 4,00 ct/ml so vĉi NT2 tëng trāĊng cþa giai đoän đæu các NT, Ċ giai (50% N. oculata + 50% C. mulleri) đät 2,33 ct/ml đoän sau thì ghi nhên sĆ tëng trāĊng Ċ câ 3 và NT3 (100% C. mulleri ) là 1,33 ct/ml, so nghiệm thăc, cho đến khi kết thúc thí nghiệm sánh sĆ sai khác về mặt thøng kê không có sĆ thì NT2 (50% N. oculata + 50% C. mulleri) cho sai khác giąa NT1 và NT2 (P >0,05) và NT2 vĉi kết quâ tëng trāĊng tøt nhçt, điều này có thể NT3 (P >0,05), tuy nhiên giąa NT1 và NT3 có hiểu đāČc sĆ bù sung về mặt dinh dāċng cþa các sĆ sai khác cò Ď nghïa thøng kê (P
  6. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đển khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) Bảng 3. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến tỉ lệ mang trứng Ngày nuôi NT1 NT2 NT3 2 0,06 ± 0,115 0,11 ± 0,192 0,00 ± 0,00 4 0,25 ± 0,047 0,27 ± 0,254 0,16 ± 0,289 6 0,31 ± 0,139 0,16 ± 0,146 0,06 ± 0,115 8 0,28 ± 0,087 0,41 ± 0,083 0,20 ± 0,200 10 0,35 ± 0,081 0,35 ± 0,114 0,23 ± 0,028 12 0,20a ± 0,012 0,27 ± 0,069 0,35 ± 0,060 14 0,20 ± 0,166 0,25 ± 0,110 0,42 ± 0,142 16 0,19 ± 0,164 0,23 ± 0,031 0,30 ± 0,053 Bảng 4. Ảnh hưởng của thức ăn đến kích thước (µm) của Copepoda qua các giai đoạn Thời gian nuôi Nghiệm thức Nauplius Copepodite Trưởng thành Ngày đầu 78,93 ± 20,43 498,84 ± 142,53 995,24 ± 63,69 NT1 113,54a ± 46,54 483,46a ± 104,57 975,90a ± 140,45 Ngày 16 NT2 129,37a ± 34,245 598,36a ± 356,24 1006,13a ± 94,541 NT3 105,90a ± 79,563 537,46a ± 238,73 1112,23a ± 200,18 Ghi chú: Trên cùng 1 cột, các chữ cái a, b khác nhau thể hiện sự sai khác nhau về giá trị trung bình giữa các nghiệm thức (P >0,05). Kết quâ theo dõi về tî lệ mang trăng cþa dĀng tâo N. oculata Ċ điều kiện 20C. Có thể quæn thể trong 16 ngày nuôi cho thçy tî lệ mang thçy kết quâ trên tāćng đ÷ng vĉi nghiên cău trăng thçp Ċ giai đoän đæu và tëng dæn sau đò. cþa chúng tôi khi ghi nhên tî lệ mang trăng Ċ Ở NT1 đät tî lệ mang trăng cao nhçt vào ngày nhóm NT2 (100% C. mulleri) đät kết quâ cao thă 10 đät 0,35. Ở NT2 là 0,41 vào ngày thă 8, Ċ nhçt và nhóm NT1 (100% N. oculata) cho kết NT3 là ngày thă 14 đät tî lệ 0,42. Có thể thçy Ċ quâ thçp nhçt. NT3 đät tî lệ mang trăng cao nhçt trong 3 NT, tuy nhiên läi chêm hćn so vĉi 2 NT còn läi. So 3.2.3. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đến sánh vĉi sĆ phát triển về mêt đû Copepoda và tî sự thay đổi kích thước cơ thể Copepoda lệ mang trăng có thể thçy có sĆ tāćng đ÷ng nhā Kích thāĉc cþa Copepoda đòng vai trñ quan Ċ NT1 khi tî lệ mang trăng đät 0,35 vào ngày trõng đøi vĉi çu trùng tôm cá biển khi sĄ dĀng nuôi thă 10 thì mêt đû đät cao nhçt vào ngày làm thăc ën, vì kích thāĉc cć thể cþa Copepoda nuôi thă 12, Ċ NT2 tāćng tĆ khi tî lệ mang có thể lĉn so vĉi miệng cá khi mĉi hình thành. trăng đät 0,41 vào ngày nuôi thă 8 thì mêt đû Sau 16 ngày nuôi, kết quâ theo dõi ânh hāĊng đät cao nhçt vào ngày nuôi thă 14 và Ċ NT3 là cþa thăc ën đến kích thāĉc cþa Copepoda đāČc ngày nuôi thă 14 thì tî lệ mang trăng đät 0,42 thể hiện trong bâng 4. và mêt đû đät cao nhçt và ngày nuôi thă 16. Theo dõi sĆ thay đùi kích thāĉc cþa Có thể thçy việc kết hČp 2 loäi tâo Copepoda là mût trong nhąng chî tiêu quan N. oculata và C. mulleri đã giýp nång cao và trõng trõng nuôi sinh khøi Copepoda. Ấu trùng đèy nhanh tî lệ mang trăng Ċ NT2 so vĉi 2NT cá biển cò xu hāĉng lĆa chõn con m÷i dĆa trên còn läi. So sánh vĉi nghiên cău cþa Støttrup & kích thāĉc lĉn khi chúng phát triển nếu kích Jensen (1990) về tî lệ mang trăng ghi nhên kết thāĉc con m÷i thích hČp (Hunter, 1980; Van der quâ cao nhçt Ċ nhòm ën tâo Isochrysis galbana, Meeren, 1991), do vêy việc theo dôi thay đùi tiếp theo là C. mulleri và thçp nhçt là nhóm sĄ kích thāĉc và sĆ phát triển các giai đoän biến 472
  7. Lê Minh Tuệ, Nguyễn Phi Nam, Trần Thị Thu Sương, Nguyễn Văn Huy, Phan Thị Hương, Hà Thị Huệ thái cþa çu trùng là chî tiêu quan trõng nhìm về hçp thu dinh dāċng để khîng đðnh vçn đề phĀc vĀ mĀc tiêu āćng nuöi çu trùng cá biển, trên. Có thể thçy qua 16 ngày theo dõi, kết quâ çu trùng tôm. Kết quâ sau 16 ngày, Ċ giai đoän về sĆ ânh hāĊng cþa các loäi thăc ën chāa nauplius Ċ NT2 đät kích thāĉc lĉn nhçt là cho thçy sĆ thay đùi rõ ràng đến kích thāĉc 129,376µm, sau đò là NT1 là 113,543µm và thçp cþa Copepoda. nhçt là NT3 đät 105,903µm, so sánh sĆ sai khác về mặt thøng kê có thể thçy không có sĆ sai 4. KẾT LUẬN khác về mặt thøng kê giąa các NT vĉi nhau (P >0,05). So sánh vĉi giai đoän ban đæu, Kết quâ sau 16 ngày thí nghiệm cho thçy, nauplius đät kích thāĉc trung bình 78,93µm, có Copepoda nuôi sinh khøi đät mêt đû cao nhçt Ċ thể thçy ânh hāĊng cþa thăc ën thể hiện rõ kích NT2 là 13,67 ct/ml vào ngày thă 14 và thçp thāĉc Ċ 3 NT lĉn hćn so vĉi giai đoän ban đæu. Ở nhçt Ċ NT3 là 10,67 ct/ml vào ngày nuôi thă 16. giai đoän Copepodite, có thể thçy kích thāĉc cþa Tî lệ mang trăng cþa Copepoda khi nuôi vĉi Copepoda Ċ NT2 598,365µm vén cho kích thāĉc các loäi thăc ën khác nhau cho thçy. Copepoda Ċ lĉn nhçt so vĉi 2 nhóm còn läi Ċ NT3 và NT1 læn NT3 đät tî lệ mang trăng cao nhçt là 0,42 vào lāČt 537,46 và 483,463µm, tuy nhiên khi so ngày thă 14, tiếp theo là NT2 vĉi tî lệ 0,41 và sánh về mặt thøng kê thì sĆ chênh lệch này thçp nhçt Ċ NT1 là 0,35. khöng cò sai khác Ď nghïa thøng kê (P> 0,05). Ảnh hāĊng cþa các NT thăc ën khác nhau Đøi chiếu vĉi giai đoän ban đæu thì copepodite Ċ đến sĆ thay đùi kích thāĉc Copepoda trong quá NT1 có kết quâ thçp hćn. Ở giai đoän trāĊng trình thí nghiệm chāa cho thçy sĆ khác biệt. thành có sĆ thay đùi, khi Copepoda Ċ NT3 là nhòm cò kích thāĉc lĉn nhçt đät 1112,23µm so vĉi 2 nhóm còn läi Ċ NT1 và NT2 læn lāČt 975,90 TÀI LIỆU THAM KHẢO và 1006,13µm và không có sĆ sai khác thøng kê Bombeo T.I., Guanzon N.G.J. & Schroeder G.L. (1993). (P> 0,05). So sánh vĉi giai đoän đæu, kích thāĉc Production of Peneaus monodon (Fabricius) using for natural food types in extensive system. NT1 đät thçp hćn. Aquaculture Research. 112: 67-65. Theo Đoàn Xuån Nam & cs. (2019) trong Brown M.R. (2012). Nutritional Value and Uses of nghiên cău về ânh hāĊng cþa nhiệt đû đến kích Microalgae in Aquaculture. Aquaculture, Table 1. thāĉc đã cho rìng trong khoâng nhiệt đû thích https://doi.org/10.5772/30576 hČp cþa loài P. annandalei khi nhiệt đû tëng lên Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái & Phạm Văn Miên dén tĉi sĆ phát triển đät trāĊng thành sĉm hćn (1980). Định loại động vật không xương sống nước ngọt miền bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học là nguyên nhân dén tĉi kích thāĉc trāĊng thành và Kỹ thuật. và sinh sân nhó hćn Ċ nhiệt đû 30C so vĉi nhiệt Đoàn Xuân Nam, Bùi Văn Cảnh, Phạm Quốc Hùng & đû 25C cho thçy nhiệt đû möi trāĈng nuôi ânh Đinh Văn Khương (2019). Ảnh hưởng của nhiệt độ hāĊng đến kích thāĉc Copepoda P. annandalei lên sự phát triển và sinh sản của loài Copepoda (P
  8. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đển khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) (ICLARM. conference proceedings, Manila, (1999). Natural copepod are superior to enriched Philippines). artemia Nauplius as feed for Halibut larvae Mc Evoy L.A., Naess T., Bell J.G. & Lie O. (1998). (Hippoglossus hippoglossus) in term of survival, Lipid and fatty acid composition of normal and pigmentation and retinal Morphology: Relation to malpigmented Atlantic halibut Hippoglossus dietary essential Fatty acids. The journal of hippoglossus fed enriched Artemia: comparison nutrion. 129(6): 1186-1194. with fry fed wild Copepoda. Aquaculture. 193: Shirota A. (1966). The plankton in south Viet Nam. 237-250. Frontispiece. Nguyễn Thị Xuân Thu & Nguyễn Thị Bích Ngọc Stelzer C.P. (2006). Competition between two (1998). Phân lập, lưu giống thuần chủng và nuôi planktonic rotifer species at different temperature: sinh khối các loài tảo đơn bào làm thức ăn cho ấu an experimental test. Freshwater Biology. trùng điệp quạt (Chalamys nobilis Reeve, 1852). 51: 2178-2199. Tuyển tập Nghiên cứu Biển. 8: 260-271. Van der Meeren (1991). Selective feeding and Nguyễn Văn Khôi (2001). Phân lớp chân mái chèo - prediction of food consumption in turbot larvae Copepoda, biển. Động vật chí Việt Nam. Nhà xuất (Scophthalmus maximus L.) reared on the bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. rotifer Brachionus plicatilis and natural Payne M.F. & Rinppingale R.J. (2000). Evaluation of zooplankton. Aquaculture research. 93: 35-55. diets for culture of the Calanoid copepod Vũ Ngọc Út, Lý Trường An & Huỳnh Phước Vinh Gladioferens imparipes. Aquaculture. 187: 85-96 . (2015). Khả năng sử dụng men bánh mì và tỉ lệ thu Reitan K.I., Rainuzzo J.R. & Olsen Y. (1994). Effect of hoạch tối ưu trong nuôi sinh khối Schmackeria Nutrient Limitation on Fatty Acid and Lipid dubia. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Content of Marine Microalgae. In Journal of Thơ. 37: 120-129. Phycology. 30(6): 972-979. https://doi.org/10. Vũ Ngọc Út, Trương Quốc Phú & Nguyễn Thị Kim 1111/ j.0022-3646.1994.00972.x Liên (2019). Động vật phù du: Thành phần loài và Robin J. Shields, J. Gordon Bell, Frederic. S. Luizi, tiềm năng đối với nuôi thủy sản ở Đồng bằng sông Brenda Gara, Niall R. Bromage & John R. Sargent Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 474
nguon tai.lieu . vn