Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC XÁC ðỊNH THỜI ðIỂM LẤY NOÃN TỐI ƯU THEO PHÁC ðỒ NGẮN THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Nguyễn Xuân Hợi, Lê Hoàng Trung tâm Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản Trung ương Nghiên cứu ñược thực hiện nhằm xác ñịnh thời ñiểm chọc hút noãn tối ưu ñối với tỷ lệ noãn trưởng thành và tỷ lệ thụ tinh trong phác ñồ ngắn. Bệnh nhân ñược lựa chọn gồm các b ệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm b ằng phác ñồ ngắn dưới 38 tuổi, FSH ≤ 10 IU/L; số lần IVF ≤ 2; AFC > 4; kích thích b uồng trứng bằng rFSH. Kết quả từ tháng 1/2012 - 12/2012 có 208 bệnh nhân IVF phác ñồ ngắn ñạt tiêu chuẩn nghiên cứu. Tỷ lệ noãn trưởng thành cao nhất ở giờ lấy noãn thứ 36 (95,36%) và giờ thứ 37 (95,42%). Giờ thứ 36 và 37 cho tỷ lệ thụ tinh cao nhất là 85,87% và 85,16% và cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm dưới 35 giờ và nhóm trên 38 giờ. Từ ñó có thể kết luận, thời ñiểm lấy noãn tối ưu trong phác ñồ ngắn cho tỷ lệ noãn trưởng thành và tỷ lệ thụ tinh cao nhất là giờ thứ 36 và giờ thứ 37. Không nên lấy noãn trước 35 giờ và sau 38 giờ ñối với phác ñồ ngắn. Từ khóa: Hút noãn, hCG, thụ tinh trong ống nghiệm I. ðẶT VẤN ðỀ thành noãn ở giai ñoạn cuối cùng. Nếu chọc Thụ tinh trong ống nghiệm ñược thực hiện hút quá sớm thì phần lớn là noãn non và hút tại Việt Nam từ năm 1998. Cho ñến nay, có rất không có noãn hay còn gọi là bị sót noãn, nhiều tiến bộ từ khâu k ích thích buồng trứ ng trong khi ñó chọc hút muộn t hì có thể sẽ ñến các kỹ thuật hút noãn, thụ tinh, chuy ển phóng noãn sớm và giảm phức hợp noãn tế phôi và hỗ trợ hoàng thể nhằm nâng cao tỷ lệ bào hạt. Kết cục là không t hu ñược số lượng thành c ông t rong trong ñiều t rị vô sinh bằng noãn cần thiết cả về số lượng và chất lượng. phương pháp này. Tiêm hCG là bước cuối Vấn ñề về thời ñiểm nào hút noãn là t ối ưu cùng của kích thích buồng trứng và ñóng vai vẫn là chủ ñề còn nhiều tranh luận [3; 4]. trò rất quan trọng ñể làm trưởng thành giai Tại các trung tâm hỗ trợ sinh sản tại Việt ñoạn cuối cùng của nang noãn. Chất lượ ng Nam và trên Thế giới, chọc hút noãn ñược noãn tốt mới có thể tạo nên ñược phôi tốt. tiến hành từ 34 - 36 giờ và ñây cũng là mốc Các chứng cứ khoa học ñã chứng minh rằng, thời ñiểm ñược viết trong các sách chuy ên chất lượng phôi là một yếu tố then chốt ñối với ngành hiện nay của Việt Nam và trên Thế giới. tỷ lệ thành công trong thụ tinh trong ống Tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản, bệnh viện P hụ nghiệm [1; 2]. sản Trung ương, hàng năm có trên 2000 c hu Khoảng thời gian từ khi tiêm hCG ñến khi kỳ thụ tinh trong ống nghiệm ñược thực hiện hút lấy noãn là giai ñoạn quan trọng, diễn ra thường quy với phác ñồ dài, phác ñồ ngắn và một loạt các quá trình cần thiết làm trưởng phác ñồ ant agonist. Chọc hút noãn ñược tiến hành vào các giờ 34, 35, 36, 37,38 sau khi tiêm hCG. Các chỉ tiêu chất lượng sau khi hút ðịa chỉ liên hệ: Nguyễn Xuân Hợi, Bệnh viện Phụ sản noãn là chất lượng noãn, tỷ lệ thụ tinh, chất Trung ương lượng phôi, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ có thai thụ tinh Email: doctorhoi@gmail.com Ngày nhận: 26/5/2015 trong ống nghiệm. Câu hỏi ñặt ra là thời ñiểm Ngày ñược chấp thuận: 20/7/2015 nào chọc hút cho kết quả tối ưu với phác ñồ 8 TCNCYH 95 (3) - 2015
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ngắn. Chính vì vậy, nghiên cứu ñượ c tiến Bệnh nhân ñược lựa chọn ngẫu nhiên lấy hành với mục tiêu: noãn vào các t hời ñiểm: T1 = giờ thứ 35: 1. Xác ñịnh thời ñiểm lấy noãn tối ưu ñối T1 ≤ 35; T2 = giờ thứ 36: 35 < T2 ≤ 36; với c hất lượng của noãn và tỷ lệ thụ tinh trong T3 = giờ thứ 37: 36 < T3 ≤ 37; T4 = giờ thứ phác ñồ ngắn. 38: T4 > 37. 2. Xác ñịnh thời ñiểm lấy noãn tối ưu ñối Bệnh nhân và các chuyên gia về phôi học với chất lượng phôi tỷ lệ làm t ổ và tỷ lệ có thai trong Lab không ñược biết về t hời ñiểm lấy lâm sàng trong phác ñồ ngắn. noãn. II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.2. C< m>u Số bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu 1. ðối tượng ñược tính theo công thức: Các bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm p (1 - p) tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương ñược thực n = Z2(1-α/2) hiện với phác ñồ ngắn. Thời gian từ (εp)2 01/01/ 2012 ñến 30/12/2012. n = số trường hợp cần nghiên cứu; 1.1. Tiêu chu*n l-a ch/n Z(1-α/2) = 1,96 là hệ số tin cậy với ñộ tin cậy Tuổi ≤ 38 tuổi; FS H ≤ 10 IU/L; số lần IVF ≤ 95%; 2 lần; kích thích buồng trứng bằng FSH tái tổ p = 80% là tỷ lệ noãn trưởng thành theo hợp; AFC > 4. Giờ tiêm hCG và giờ lấy noãn nghiên cứu của Mansour; ñược xác ñịnh chính xác cho từng bệnh nhân. ε = 0,07 là s ai số mong ñợi tương ñối. Cỡ 1.2. Tiêu chu*n lo2i tr5 mẫu là n = 196; Nghiên cứu ñã thực hiện với 208 bệnh Các trường hợp k hông ñược xác ñịnh rõ nhân phác ñồ ngắn. ràng giờ tiêm hoặc giờ chọc hút, các trường hợp có các yếu tố nguy cơ ñáp ứ ng kém với 2.3. Phác ñC ngDn kích thích buồng trứng và hủy bỏ chu kỳ. Chọc - Phác ñồ này ñược chỉ ñịnh cho các phụ hút tinh trùng từ mào tinh (PESA); lạc nội mạc nữ vô sinh do lớn tuổi và hoặc kèm theo giảm tử cung; các dị dạng ñường sinh dục; u xơ tử dự trữ buồng trứng hoặc có tiên lượng ñáp cung; tiền sử mổ bóc u buồng trứng, cắt ứng kém với kích thíc h buồng trứng. buồng t rứng; siêu âm chỉ có một buồng trứ ng, - Diphereline 0,05 mg ñược dùng ñồng thời các trường hợp cho nhận noãn. với FSH tái t ổ hợ p từ ngày 2 của chu kỳ kinh. Các tiêu chuẩn chọn lọc và loại trừ trên nhằm Thời gian phối hợp này thường kéo dài 10 ñến loại trừ các yếu tố gây nhiễu ñến kết quả nghiên 12 ngày cho ñến khi có ít nhất một nang noãn cứu về chất lượng noãn, tỷ lệ thụ tinh, chất có ñường kính ≥ 18 mm, và hai nang ≥ 17 mm lượng phôi, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ có thai của t hụ trên siêu âm thì tiêm bắp 10000 ñơn vị hCG ñể tinh trong ống nghiệm và chỉ tập trung phân trưởng thành noãn. Sau ñó, sẽ hút noãn vào các tích về liên quan của thời ñiểm lấy noãn. thời ñiểm khác nhau và chuyển phôi vào ngày 2. Phương pháp thứ 3. 2.1. Thi6t k6 nghiên c9u: nghiên cứu tiến 3. Các tiêu chuẩn của nghiên cứu cứu mô tả. Các kết quả nghiên cứu ñánh giá tỷ lệ noãn 2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 9
  3. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC M2, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ t hai lâm bào: P hôi ñộ 1, ñộ 2 và ñộ 3 (phôi có chất sàng ñược ñánh giá kết quả theo phác ñồ ngắn. lượng tốt nhất). ðánh giá chFt lưHng noãn - Xác ñịnh tỷ lệ làm tổ: tỷ lệ làm tổ = tổng số túi ối/tổng số phôi chuyển vào buồng tử cung. Noãn trưởng thành (M2) nhìn ñại thể (sau - Xác ñịnh có thai lâm sàng: thai lâm sàng chọc hút noãn - trước tách noãn): nhiều lớp tế ñược xác ñịnh khi có hình ảnh túi ối trên siêu bào hạt tỏa rộng hình vòng tia (4 - 9 lớp hoặc âm ñường âm ñạo sau chuyển phôi 4 tuần. hơn), tế bào hạt màu vàng nhạt, sáng, liên kết - Tỷ lệ thai lâm sàng/chuyển phôi = số với noãn, nhìn thấy bào tương noãn chiết trường hợp có thai lâm s àng/số t rường hợp quang sáng, ñều, màu vàng nhạt. chuyển phôi. ðánh giá k6t quK thL tinh trong Mng Xử lý số liệu nghiNm Các giá trị trung bình ñược biểu diễn dưới - ðánh giá sự thụ tinh: 18 - 20 giờ sau khi dạng Mean ± SD. So sánh sự khác biệt giữa cho tinh trùng thụ tinh với noãn hoặc ICSI, các tỷ lệ bằng Chi - square test. p < 0,05 biểu noãn ñã t hụ tinh là khi có 2 tiền nhân quan sát thị sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. dưới kính hiển vi ñảo ngược. - Xác ñịnh tỷ lệ thụ tinh = số noãn thụ tinh/ ðạo ñức nghiên cứu tổng số noãn. Nghiên cứu ñã ñược thông qua Hội ñồng - ðánh giá chất lượng phôi: Dựa vào tỷ lệ khoa học và Hội ñồng ðạo ñức của bệnh viện các mảnh vỡ bào tương (fragments), tốc ñộ Phụ Sản Trung ương, số 1654 Qð - PS TW phân chia của phôi và ñộ ñồng ñều của các tế ngày 26 tháng 12 năm 2012. III. KẾT QUẢ Bảng 1. Tính ñồng nhất theo các thời ñiểm lấy noãn bằng phác ñồ ngắn ðặc ñiểm Phác ñồ ngắn (n = 208) T1 ≤ 35 35 < T2 ≤ 36 36 < T3 ≤ 37 T4 > 37 Thời gian VS 4,88 ± 4,18 5,74 ± 3,65 5,5 ± 3,78 4,2 ± 4,91 Tuổi 33,06 ± 4,60 32,66 ± 3,70 32,65 ± 3,66 31,50 _ 3,66 FSH ngày 3 6,41 ± 2,02 6,10 ± 2,83 6,62 ± 3,72 5,45 ± 0,98 4196,25 4742,06 4716,59 2808,7 E2 ngày hCG ± 4173, 44 ± 4040,88 ± 4429, 96 ± 3562,3 Số nang thứ cấp 9,18 ± 4,80 9,20 ± 3,51 9,04 ± 3,37 10,00 ± 3,36 Các ñặc ñiểm của bệnh nhân ở các t hời ñiểm lấy noãn khác biệt k hông có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. 10 TCNCYH 95 (3) - 2015
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 2. Tỷ lệ noãn M2 theo giờ chọc hút noãn bằng phác ñồ ngắn Phác ñồ ngắn (n = 208) T p Tống số noãn Tổng số M2 % T1 ≤ 35 (n = 17) 179 165 92,18 pT3-T4 < 0,05 pT2-T4 < 0,05 35 < T2 ≤ 36 (n = 124) 883 842 95,36 pT2-T1 < 0,05 36 < T3 ≤ 37 (n = 57) 459 438 95,42 pT3-T1 < 0,05 pT4-T1 < 0,05 T4 > 37 (n = 10) 64 52 81,25 pT2-T3 > 0,05 Tỷ lệ noãn trưởng thành cao nhất ở giờ lấy noãn thứ 36 (95,36%) và giờ thứ 37 (95,42%). Tỷ lệ noãn trưởng thành ở giờ thứ 35 và 38 là thấp nhất (92,18% và 81,25%) sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh nhóm với giờ 36 và giờ 37, p < 0,05. Bảng 3. Tỷ lệ thụ tinh theo giờ chọc hút noãn bằng phác ñồ ngắn Phác ñồ ngắn(n = 208) T p Số M2 Số thụ tinh % T1 ≤ 35 (n = 17) 165 117 70,91 pT2-T1 < 0,05 pT3-T1 < 0,05 35 < T2 ≤ 36 (n = 124) 842 723 85,87 pT3-T4 < 0,05 36 < T3 ≤ 37 (n = 57) 438 373 85,16 pT2-T4 < 0,05 pT4-T1 > 0,05 T4 > 37 (n = 10) 52 36 69,23 pT2-T3 > 0,05 Giờ thứ 36 và 37 cho tỷ lệ thụ tinh cao nhất là 85,87% và 85,16% và cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm dưới 35 giờ và nhóm trên 38 giờ, p < 0,05. Bảng 4. Tỷ lệ phôi tốt theo giờ chọc hút noãn bằng phác ñồ ngắn Phác ñồ ngắn (n = 208) p T Số phôi Phôi tốt % T1 ≤ 35 (n = 16) 103 36 34,95 pT2-T1 > 0,05 pT3-T1 > 0,05 35 < T2 ≤ 36 (n = 119) 667 253 37,93 pT4-T1 > 0,05 36 < T3 ≤ 37 (n = 56) 356 138 38,76 pT2-T3 > 0,05 pT2-T4 > 0,05 T4 > 37 (n = 10) 40 17 42,50 pT3-T4 > 0,05 2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 11
  5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tỷ lệ phôi tốt khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở các thời ñiểm lấy noãn. Bảng 5. Tỷ lệ làm tổ theo giờ chọc hút noãn ở phác ñồ ngắn Phác ñồ ngắn (n = 208) T P Phôi chuyển Túi ối % T1 ≤ 35 (n = 16) 49 10 20,41 PT2-T1 > 0,05 PT3-T1 > 0,05 35 < T2 ≤ 36 (n = 119) 370 58 15,68 PT4-T1 > 0,05 36 < T3 ≤ 37 (n = 56) 186 23 12,37 PT2-T3 > 0,05 PT2-T4 > 0,05 T4 > 37 (n = 10) 31 2 6,45 PT3-T4 > 0,05 Tỷ lệ làm tổ của phác ñồ ngắn khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở các nhóm giờ nghiên cứu. Bảng 6. Tỷ lệ có thai lâm sàng theo giờ chọc hút noãn ở phác ñồ ngắn Phác ñồ ngắn (n = 208) T Bệnh nhân chuyển Bệnh nhân P % phôi có thai T1 ≤ 35 (n = 16) 16 5 31,25 PT2-T1 > 0,05 35 < T2 ≤ 36 (n = 119) 119 55 46,22 PT3-T1 > 0,05 PT4-T1 > 0,05 36 < T3 ≤ 37(n = 56) 56 19 33,93 PT2-T3 > 0,05 PT2-T4 > 0,05 T4 > 37 (n = 10) 10 3 30,00 PT-34T > 0,05 Tỷ lệ có thai lâm sàng khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm. IV. BÀN LUẬN nghiên cứu của Jamieson [1], Mansour [2], Nghiên cứu ñạt ñược sự tương ñồng tại Bjercke [3], Nargun [4], Raziel [5] ñều thực các thời ñiểm lấy noãn về một số ñặc ñiểm hiện kích thích buồng trứng bằng phác ñồ dài của bệnh nhân, do ñó kết quả nghiên cứu khi và với hMG. Wang [6] năm 2011 ñã phân t ích so sánh theo các thời ñiểm lấy noãn khác gộp 5 nghiên cứu này. Chỉ có hai nghiên cứu nhau có ñộ tin cậy cao. của Mansour và Raziel ñánh giá kết quả về tỷ ðây là nghiên cứu ñầu tiên về thời ñiểm lệ noãn trưởng thành và cho thấy tỷ lệ noãn lấy noãn cho kíc h thích buồng t rứng bằng trưởng thành của nhóm c học hút sau 36h c ao phác ñồ ngắn với FSH tái tổ hợp. Các nghiên hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chọc hút cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên về liên noãn < 36h với p < 0,001. Nghiên cứu của quan giữa thời ñiểm chọc hút noãn gồm các Nargund [4] năm 2001 thực hiện ở Anh, ñánh 12 TCNCYH 95 (3) - 2015
  6. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC giá kết quả chọc hút noãn vào các thời ñiểm lệ phôi tốt. Nghiên cứu c ủa chúng tôi cho thấy 33 ñến < 36; 36 ñến < 38; 38 ñến < 41. Rất phác ñồ ngắn không thấy sự khác biệt về tỷ lệ tiếc là tác giả lại không ñánh giá tỷ lệ noãn M2 phôi tốt ở các thời ñiểm hút noãn. mà chỉ ñánh giá tỷ lệ noãn t hu ñược so với số Về tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ thai lâm sàng, nang noãn. Phần lớn các trường hợp lấy noãn nghiên cứu meta của Wang (2011) [ 6] không vào giờ 33 ñến < 36 và tỷ lệ có thai lâm sàng thấy sự khác biệt về tỷ lệ làm tổ (hai nghiên chung là 12,8%. cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên) và tỷ lệ Nghiên cứu này cho thấy ở phác ñồ ngắn thai lâm sàng (4 lâm sàng ñối chứng ngẫu tỷ lệ noãn trưởng thành cao hơn có ý nghĩa nhiên) khi chọc hút < 36h và > 36h. Nghiên thống kê khi lấy noãn ở giờ thứ 36, 37, 38 so cứu của chúng tôi cho thấy phác ñồ ngắn với giờ thứ 35. ðối với phác ñồ ngắn, giờ thứ không có sự khác biệt về tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ 36 và giờ thứ 37 c ho tỷ lệ M2 cao nhất và c ao thai lâm sàng ở các khoảng giờ khác nhau. hơn có ý nghĩa thống kê so với giờ 35 và giờ Năm 2011, tại Hội nghị Sinh sản Hoa Kỳ, 38 với p < 0,05. Chúng tôi cũng ñã thực hiện Ke RW [8] ñã công bố nghiên cứu hồi cứu 502 nghiên cứu thời ñiểm lấy noãn cho phác ñồ trường hợp IVF cho t hấy thời gian hút noãn dài kết quả cho thấy ở phác ñồ dài tỷ lệ noãn trung bình là 35 giờ 22 phút. Tỷ lệ noãn M2 trưởng thành cao hơn có ý nghĩa thống kê khi sau 35 giờ 22 phút cao hơ n có ý nghĩa thống lấy noãn ở giờ thứ 36, 37, 38 so với giờ thứ kê so với lấy noãn trước 35 giờ 22 phút 35 [7]. (83,4% so với 80,1%, p = 0.03). Lấy mốc thời Tỷ lệ M2 là biến số nghiên cứu quan trọng ñiểm này thì không có sự khác biệt về số nhất ñánh giá về chất lượng noãn trưở ng noãn, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ thai thành ảnh hưởng trực tiếp bởi tác dụng của lâm sàng. hCG. ðể hạn chế các yếu tố nhiễu ảnh hưở ng Cho tới nay, ñây là nghiên cứu tiến cứu ñến vai trò của hCG ñến chất lượng noãn, ñầu tiên ở Việt Nam thực hiện ñánh giá về nghiên cứu c ủa chúng tôi loại trừ các trườ ng thời ñiểm lấy noãn tối ưu với phác ñồ ngắn hợp nguy cơ ñáp ứng kém với k ích thích trong thụ tinh ống nghiệm. buồng trứng, bệnh nhân lớn t uổi, dự trữ V. KẾT LUẬN buồng trứng kém. Bàn luận về tỷ lệ thụ tinh: Ở phác ñồ ngắn, Dựa trên những chỉ tiêu về tỷ lệ noãn tỷ lệ thụ tinh cao nhất ở giờ thứ 36 và giờ thứ trưởng thành, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ 37 và cao hơn có ý nghĩa thống kê s o với giờ thai lâm sàng, kết quả cho thấy thời ñiểm lấy thứ 35 và giờ thứ 38 với p < 0,05. Nghiên cứu noãn tối ưu ñối với phác ñồ ngắn là giờ thứ 36 ñã công bố c ủa chúng tôi về thời ñiểm lấy và giờ thứ 37. Nghiên cứu ñã ñưa ra bằng noãn tối ưu trong phác ñồ dài cho thấy ở phác chứng không nên lấy noãn giờ thứ 35 hoặc ñồ dài tỷ lệ thụ tinh cao nhất ở giờ thứ 37 và giờ thứ 38 ñối với phác ñồ ngắn. cao hơn có ý nghĩa thống kê so với giờ thứ 35 Lời cảm ơn và giờ thứ 38 với p < 0,05 [7]. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS. TS Về tỷ lệ phôi tốt, các nghiên cứu lâm sàng Nguy ễn Viết Tiến, các bác sĩ, nhà hộ sinh và ñối chứng ngẫu nhiên trong phân tích gộp c ủa ñiều dưỡng của t rung tâm hỗ trợ sinh sản, Wang năm 2011 [6] chỉ ñánh giá tỷ lệ làm tổ bệnh viện Phụ sản Trung ương. Cảm ơn ñặc và tỷ lệ thai lâm sàng mà không ñánh giá về tỷ biệt tới NHS Hoàng Thị Minh Phương, CN. 2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 13
  7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Raziel A (2006). In vivo maturation of oocytes by extending the interval bet ween 1. Jamieson ME (1991). In vivo and in human chorionic gonadotropin administration vitro maturation of human oocytes: effects on and oocyte retrieval. Fertil Steril, 86, 583 - embryo development and polyspermic 587. fertilization. Fertil Steril, 56, 93 - 97. 6. Wang W., Zhang XH., Wang WH 2. Mansour RT, Aboulghar MA, Serour (2011). The time interval between hCG GI (1994). Study of the optimum time for priming and oocyte retrieval in A RT program: human chorionic gonadotropin-ovum pickup a meta-analysis. J Assist Reprod Genet, 28, interval in in vitro fertilization. J Assist Reprod 901 - 910. Genet, 11, 478 - 481. 3. Bjercke S (2000). Comparison bet ween 7. Nguyễn Xuân Hợi, Lê Hoàng (2014). two hCG-to-oocyte aspiration intervals on the Xác ñịnh thời ñiểm chọc hút noãn t ối ưu c ủa outcome of in vit ro fertilization. J Assist phác ñồ dài thụ tinh trong ống nghiệm. Tạp chí Reprod Genet, 5, 22 - 25. nghiên cứu Y học, 6, 15 - 21. 4. Nargund G, Reid F, and Parsons J 8. Ke RW, Hertler K, Kutteh W.H (2011). (2001). Human chorionic gonadotropin-to- Effect of the time interval bet ween ovulation oocyte collection interval in a superovulation trigger and oocyte ret rieval in women undergo- IVF program. A prospective study. J Assist ing in vitro fertilization (IVF). Fertility and Ste- Reprod Genet, 18, 87 - 89. rility, 96(3), 24. Summary THE OPTIMAL TIME FOR OCCYTE RETRIEVAL IN IVF SHORT PROTOCOL The objective of the study was to det ermine the optimal time for occyte retrieval in the short protocol in terms of egg maturation and fertilization rates. This was a prospective study. Inclusion criteria included maternal age ≤ 38; FSH ≤ 10 IU/L; IVF cycle attempt ≤ 2; AFC > 4; ovarian stimulated with rFS H. 10000 IU of uhCG was used to trigger the follicles. The primary outcomes were occyte maturation, fertilization, implantation and clinical pregnancy rates. From January 2012 through Dec ember 2012, 208 patients were t reat ed by the short protocol. The occyte maturation rat e was significantly highest from 36 hr and 37 hr (95.36% and 95.42%). The fertilization rate was significantly highest from 36 hr and 37 hr (85.87% and 85.16%). In conclusion, the optimal time for occyte retrieval in the short protocol regarding the best occyte maturation and fertilization rates was 36 hr and 37 hr. Occyte retrieval should not be perform before 35hr and after 38 hr. Key words: Occyte retrieval, time interval hCG, , IVF. 14 TCNCYH 95 (3) - 2015
nguon tai.lieu . vn