Xem mẫu
- VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
(Kỳ 10)
3. Viêm khớp dạng thấp giai đoạn sớm:
Chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán viêm khớp dạng thấp. Viêm khớp chưa
quá 6 tháng. Khớp có viêm, có sưng, có đau nhức nhưng không nóng đỏ. Trên lâm
sàng, nếu triệu chứng bệnh lý khớp thiên về Phong, về Hàn hay về Thấp mà có
cách dùng thuốc khác nhau.
a. Thể Phong tý:
- Đau nhiều khớp, đau di chuyển chạy từ khớp này sang khớp khác. Sợ gió,
rêu lưỡi trắng, mạch phù.
- Phép trị: Khu phong là chính, tán hàn trừ thấp là phụ, kèm hành khí hoạt
huyết.
- - Bài thuốc Phòng phong thang gia giảm gồm Phòng phong 12g, Bạch
thược 12g, Khương hoạt 12g, Đương quy 12g, Tần giao 8g, Cam thảo 6g, Quế chi
8g, Ma hoàng 8g, Phục linh 8g.
Phân tích bài thuốc:
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Phòng
Phát biểu, trừ phong thấp Quân
phong
Đương
Bổ huyết, dưỡng huyết Thần
quy
Xích linh Hành thủy, lợi thấp nhiệt Quân
Hạnh
Nhuận tràng thông tiện, ôn phế Tá
nhân
Tần giao Trừ phong thấp, thư cân hoạt lạc Tá
- Hoàng
Thanh nhiệt giải độc Tá
cầm
Cát căn Giải biểu, sinh tân dịch Tá
Khương
Phát biểu, tán phong, trục thấp Quân
hoạt
Quế chi Ôn kinh thông mạch Tá
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
Có bài không dùng Khương hoạt mà lại dùng Độc hoạt và Ma hoàng.
- Bài Quyên tý thang gồm Khương hoạt 20g, Phòng phong 16g, Khương
hoàng 12g, Chích thảo 10g, Đương quy 16g, Xích thược 16g, Hoàng kỳ 16g.
Phân tích bài thuốc:
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
- Khương
Phát biểu, tán phong, trục thấp Quân
hoạt
Phòng
Phát biểu, trừ phong thấp Quân
phong
Hoàng kỳ Bổ khí cố biểu Tá
Đương
Hoạt huyết, hòa doanh Thần
quy
Khương
Ôn trung, tán hàn Sứ
hoàng
Chích
Ôn trung, hòa vị Sứ
thảo
Xích
Liễm âm, dưỡng huyết, hoạt huyết Tá
thược
- Khương hoạt để khu phong thấp ở trên, Phòng phong để khu phong,
Khương hoàng để phá ứ thông kinh lạc phong tý, đau vai tay. Đương quy, Xích
thược để dưỡng huyết, hoạt huyết, thông kinh lạc. Hoàng kỳ cố vệ, Cam thảo để
điều hòa các vị thuốc. Hợp lại có tác dụng: Ích khí hòa doanh, khu phong thắng
thấp, thông kinh hoạt lạc.
- Châm cứu: Tại chỗ: châm các huyệt tại khớp sưng hoặc tại huyệt lân cận.
Toàn thân: Hợp cốc, Phong môn, Phong trì, Huyết hải, Túc tam lý, Cách du.
nguon tai.lieu . vn