Xem mẫu

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 TỶ LỆ BỆNH NHA CHU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI ĐẾN KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC Ngô Nhật Phương*, Đinh Văn Quỳnh* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ bệnh nha chu và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi (NCT) khám ngoại trú tại bệnh viện Quận Thủ Đức năm 2017. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 423 NCT khám tại bệnh viện quận Thủ Đức bằng hình thức khám lâm sàng và phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi cấu trúc soạn sẵn. Đánh giá tình trạng nha chu được dựa vào các tiêu chuẩn hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Kết quả: Tỷ lệ mắc bệnh nha chu ở người cao tuổi tại bệnh viện quận Thủ Đức là 91%. Trong đó, viêm nướu đơn thuần (CPI 1 & CPI 2) là 51,6%; viêm nha chu (CPI 3 & CPI 4) 39,4%. Tỷ lệ bệnh nha chu ở nam giới cao hơn nữ giới. Tỷ lệ bệnh nha chu ở nhóm tuổi từ 65-74 và ≥ 75 tuổi cao hơn nhóm tuổi 60-64 tuổi. Tỷ lệ người cao tuổi có túi nha chu cao nhất ở nhóm tuổi 65-74 tuổi (45,1%); tiếp đến là nhóm tuổi ≥75 tuổi (35,5%) và nhóm tuổi 60-64 (35,4%). Từ khóa: bệnh nha chu, người cao tuổi, bệnh viện Quận Thủ Đức ABSTRACT THE PREVALENCE OF PERIODONTAL DISEASE AND RELATED FATORS AMONG THE ELDERLY OUTPATIENTS AT THU DUC DISTRICT HOSPITAL IN 2017 Ngo Nhat Phuong, Dinh Van Quynh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 148 - 153 Objective: To determine the rate of periodontal disease and some related factors in the elderly outpatient at Thu Duc District Hospital in 2017 Methods: Cross-sectional study was conducted on 423 elderly outpatient visited Thu Duc district hospital. The patients were examined and interviewed directly with structured questionnaires. Evaluation of periodontal status was based on the guidelines of World Health Organization (WHO). Results: The prevalence of periodontal disease in elderly people in Thu Duc District Hospital is 91%. In which, gingivitis alone (CPI 1 & CPI 2) was 51.6% and periodontitis (CPI 3 & CPI 4) 39.4%. The rate of periodontal disease in men is higher than that of women. The rate of periodontal disease in the age group from 65- 74 and ≥ 75 years is higher than that of the age group of 60-64 years. The proportion of elderly people with periodontal bags is highest in the age group of 65-74 years (45.1%); followed by the age group ≥75 years 35.5% and the age group 60-64 (35.4%). Keywords: periodontal disease, elderly people, Thu Duc District hospital ĐẶT VẤN ĐỀ một bệnh phổ biến và được coi là nguyên nhân chính dẫn tới mất răng ở NCT(2,4). Ở Việt Nam, Chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho người nghiên cứu của Lưu Hồng Hạnh (2015) tại thành cao tuổi (NCT) là vấn đề cấp thiết. Gần đây, đã phố Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc bệnh nha chu ở có nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh nha chu là *Bệnh viện Quận Thủ Đức Tác giả liên lạc: CN. Đinh Văn Quỳnh ĐT: 0346375521 Email: dinhquynhydsb@gmail.com 148 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học NCT là 86,1%(6); nghiên cứu của Phạm Vũ Anh nghiên cứu này. Thụy (2018) ở NCT tại Thành phố Hồ Chí Minh Thu thập dữ liệu cho thấy mỗi người trung bình có 7.68 ± 4.55 NCT được khám và phỏng vấn trực tiếp theo răng chảy máu nướu, tỷ lệ có túi nha chu chiếm bộ câu hỏi cấu trúc soạn sẵn. 26,2% trong đó túi trên 7 mm chiếm 9,5%(10), các nghiên cứu về bệnh nha chu ở người cao tuổi Chỉ số nghiên cứu và cách đánh giá còn ít, hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào về tình Tình trạng bệnh răng miệng, bao gồm các chỉ trạng sức khỏe nha chu người cao tuổi trên địa số vôi răng (CI- Calculus Index), chỉ số mảng bàn quận Thủ Đức. Do đó, chúng tôi thực hiện bám (PLI - Plaque Index), chỉ số nướu (GI - nghiên cứu này với mục tiêu xác định tỷ lệ bệnh Gingival Index). nha chu và một số yếu tố liên quan ở NCT khám Chỉ số nha chu cộng đồng (CPI - Community ngoại trú tại bệnh viện quận Thủ Đức. Periodontal Index). ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Các biến số về đặc điểm dân số xã hội, tình trạng sức khỏe toàn thân; kiến thức và thực Đối tượng nghiên cứu hành chăm sóc răng miệng và dự phòng bệnh Người dân từ 60 tuổi trở lên đến khám bệnh nha chu. ngoại trú tại bệnh viện quận Thủ Đức từ Xử lý và phân tích dữ liệu 01/06/2017 đến 30/12/2017. Các dữ liệu được nhập bằng phần mềm Phương pháp nghiên cứu Epidata 3.1 và sử dụng phầm mềm Stata 13.0 để Thiết kế nghiên cứu phân tích. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Thống kê mô tả qua các chỉ số là tỷ lệ %, Cỡ mẫu trung bình và độ lệch chuẩn, sử dụng các kiểm Cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức: định chi bình phương (hoặc Fisher) và hồi quy đa biến với ngưỡng ý nghĩa thống kê =0,05. KẾT QUẢ Z = 1,96 là trị số từ phân phối chuẩn với độ Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu tin cậy 95%. Đối tượng nghiên cứu có tỷ lệ nữ giới nhiều d = 0,035 là sai số cho phép. hơn với 55,3%. Nhóm tuổi 65-74 có tỷ lệ cao nhất p = 0,86 là tỷ lệ hiện mắc bệnh nha chu của chiếm 40%; nhóm 60-64 tuổi là 30,7%, nhóm tuổi NCT theo nghiên cứu của Lưu Hồng Hạnh(6) tại ≥75 tuổi là 29,3%. Nghề nghiệp chủ yếu là buôn thành phố Hà Nội. bán với 23,2%, công nhân 17,5%, cán bộ công nhân viên 17,3%. Về trình độ học vấn, trung học Vậy cỡ mẫu tối thiểu là 378 NCT. Thực tế, cơ sở (THCS) chiếm tỷ lệ cao nhất 25,8%, trên nghiên cứu khảo sát 423 người. trung học phổ thông (THPT) có tỷ lệ thấp nhất là Chọn mẫu 10,6%. Về tình trạng hôn nhân, 57% đang có NCT được chọn bằng cách rút số ngẫu nhiên vợ/chồng và 41,8% đã ly dị/ly thân/góa bụa. Có theo số thứ tự của đăng ký khám bệnh tại từng 22,2% NCT thuộc hộ nghèo, cận nghèo. Thu khoa của bệnh viện quận Thủ Đức. Kết quả là 43 nhập chủ yếu của NCT là do con cái chu cấp NCT tại khoa Răng Hàm Mặt và 38 NCT tại 34,8%, tự chu cấp qua làm việc 31%. Hầu hết từng khoa còn lại (Khoa Khám bệnh, Nội Tổng NCT đều mắc các bệnh lý nội khoa, trong đó quát, Nội Nội tiết, Nội Tim mạch, Nội Thần bệnh tim mạch chiếm tỷ lệ cao với 48,5%, đái kinh, Ngoại Tổng quát, Ngoại Thần kinh, Tai tháo đường 11,4%. Mũi Họng, Mắt, Y học gia đình) được chọn trong Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 149
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Tỷ lệ bệnh nha chu ở người cao tuổi đến khám (87,2%). Nhóm tuổi ≥75 tuổi có tỷ lệ mắc bệnh tại bệnh viện Quận Thủ Đức nha chu cao nhất với 94,3%; tiếp đến là 65-74 Bảng 1: Tỷ lệ mảng bám, viêm nướu và vôi răng ở tuổi 93,5% và 60-64 tuổi là 84,6% (Bảng 2). đối tượng nghiên cứu Bảng 2: Tỷ lệ NCT mắc nha chu theo tuổi và giới Đánh giá Mảng bám Viêm nướu Vôi răng Có mắc bệnh Không mắc tình trạng n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Nội dung nha chu bệnh nha chu Rất tốt 5 1,2 27 6,4 20 4,7 n % n % Tốt 118 27,8 168 39,7 71 16,8 Nam 181 95,8 8 4,2 Giới tính Trung bình 205 48,5 177 41,8 235 55,6 Nữ 204 87,2 30 12,8 Kém 95 22,5 51 12,1 97 22,9 60 – 64 tuổi 110 84,6 20 15,4 Nhóm Tổng 423 100 423 100 423 100 65 – 74 tuổi 158 93,5 11 6,5 tuổi ≥ 75 tuổi 117 94,3 7 5,7 Trong tổng số 423 NCT, chỉ có 1,2% không có mảng bám, 6,4% không viêm nướu và 4,7% CPI 2 chiếm tỷ lệ cao nhất với 45,2% và CPI 1 không có vôi răng. Tình trạng mảng bám, viêm có tỷ lệ thấp nhất với 6,4%. Tỷ lệ đối tượng có nướu, vôi răng chủ yếu ở mức trung bình với tỷ viêm nướu vôi răng (CPI 2) ở nhóm tuổi ≥75 có lệ lần lượt là 48,5%; 41,8%; 55,6% (Bảng 1). tỷ lệ cao nhất với 54%, nhóm 60-64 có tỷ lệ thấp nhất 40,8%. Tỷ lệ đối tượng có viêm nướu chảy Có 342 NCT chiếm 91% trong tổng số 423 máu (CPI 1) ở nhóm tuổi 60-64 có tỷ lệ cao nhất NCT mắc bệnh nha chu. Trong đó, nam giới có 8,5%; nhóm tuổi ≥75 tuổi có tỷ lệ thấp nhất với tỷ lệ mắc nha chu là 95,8% cao hơn nữ giới 4,8% (Bảng 3). Bảng 3: Tỷ lệ đối tượng có CPI cao nhất chung và theo nhóm tuổi (Bệnh nhân được tính ở mức độ tổn thương cao nhất) CPI 0 CPI 1 CPI 2 CPI 3 CPI 4 Tuổi Số người khám n % n % n % n % n % 60-64 130 20 15,4 11 8,5 53 40,8 33 25,4 13 10,0 65-74 169 11 6,5 10 5,9 71 42,0 51 30,2 26 15,4 ≥75 124 7 5,7 6 4,8 67 54,0 30 24,2 14 11,3 Chung 423 38 9,0 27 6,4 191 45,2 114 26,9 53 12,5 P 0,040 Bảng 4: Tỷ lệ đối tượng có CPI cao nhất theo giới (Bệnh nhân được tính ở mức độ tổn thương cao nhất) CPI 0 CPI 1 CPI 2 CPI 3 CPI 4 Giới Số người khám n % n % n % n % n % Nữ 234 30 12,8 13 5,6 101 43,2 58 24,8 32 13,7 Nam 189 8 4,2 14 7,4 90 47,6 56 29,6 21 11,1 Chung 423 38 9,0 27 6,4 191 45,2 114 26,9 53 12,5 P 0,026 Tỷ lệ đối tượng có tổ chức nha chu lành tuổi ≥75 tuổi 35,5% và nhóm tuổi 60-64 là mạnh (CPI 0) ở nữ là 12,8% cao hơn nam giới 35,4% (Bảng 5). 4,2%. Tỷ lệ viêm nướu chảy máu (CPI 1) ở nam Bảng 5: Tỷ lệ đối tượng có túi nha chu theo nhóm 7, 4% cao hơn ở nữ 5,6%. Tỷ lệ có viêm nướu vôi tuổi răng (CPI 2) ở nam là 47,6 % cao hơn ở nữ 43,2%. Nhóm tuổi Số người Số người có Tỷ lệ % p Tỷ lệ có túi nông (CPI 3) ở nam là 29,6% cao hơn khám túi nha chu 60-64 130 46 35,4 ở nữ 24,8%. Tỷ lệ đối tượng có túi sâu (CPI 4) ở 0,113 65-74 169 77 45,1 nữ là 13,7% cao hơn nam giới 11,1% (Bảng 4). ≥75 124 44 35,5 Tỷ lệ NCT có túi nha chu cao nhất ở nhóm Tổng 423 167 39,5 tuổi 65-74 tuổi với 45,1%; tiếp đến là nhóm 150 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học Một số yếu tố liên quan đến mắc bệnh nha chu tố thực sự có tác động mạnh tới tỷ lệ mắc bệnh Các yếu tố có liên quan đến tỷ lệ bệnh nha nha chu ở người cao tuổi là tuổi tác và giới tính chu sau phân tích đơn biến (p
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 tiến triển của bệnh(13). Tuy nhiên, trong khi thiếu nước ta đang ở mức độ cao, nhưng chủ yếu rơi bằng chứng mạnh mẽ cho điều này, rõ ràng là vào mức độ nhẹ gồm chảy máu nướu và vôi càng lớn tuổi thì càng tiếp xúc nhiều với yếu tố răng. Điều này cho thấy sự quan tâm, can thiệp nguy cơ làm bệnh thay đổi hay tốc độ tiến triển kịp thời của các chương trình y tế cộng đồng là của bệnh. cần thiết nhằm giải quyết sớm tình trạng bệnh Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ mắc hiện tại và ngăn chặn không để bệnh tiến triển bệnh ở nữ là 87,2% thấp hơn ở nam là 95,8% từ mức độ nhẹ sang mức độ nặng làm cho công (p
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học cao hơn nhóm tuổi 60-64 tuổi. Tỷ lệ người cao 8. Palmer A (2013). Periodontitis among adults aged≥ 30 years- United States, 2009-2010. CDC Health Disparities and Inequalities tuổi có túi nha chu cao nhất ở nhóm tuổi 65-74 Report - United States, 62(3):129. tuổi với 45,1%; tiếp đến là nhóm tuổi ≥75 tuổi 9. Petersen PE & Ogawa H (2005). Strengthening the prevention of periodontal disease: the WHO approach. Journal of 35,5% và nhóm tuổi 60-64 là 35,4%. Periodontology, 76(12):2187-2193. TÀI LIỆU THAM KHẢO 10. Pham Vũ Anh Thụy & Nguyen TQ (2018). Dental and periodontal problems of elderly people in Vietnamese nursing 1. Hatem AE (2012). Epidemiology and risk factors of periodontal homes. Gerodontology, 35(3):192-199. disease. Periodontal Diseases-A Clinician's Guide, pp.213-30. 11. Phạm Thắng, Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009). Báo cáo tổng quan về 2. Hoàng Hải, Đào Hồng Ngọc, Nguyễn Hiếu Dân (2013). Mối liên chính sách chăm sóc người già thích ứng với thay đổi cơ cấu quan giữa bệnh loãng xương và bệnh nha chu. Y học TP. Hồ Chí tuổi tại Việt Nam. Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình. Minh, 17(6):271-276. 12. Shaju JP, Zade RM & Das M (2011). Prevalence of periodontitis 3. Holde GE, Oscarson N, Trovik TA, Tillberg A & Jönsson B in the Indian population: A literature review. Journal of Indian (2017). Periodontitis prevalence and severity in adults: A Society of Periodontology, 15(1):29. cross-sectional study in Norwegian circumpolar communities. 13. Tonetti MS, Bottenberg P, Conrads G, et al (2017). Dental caries Journal of Periodontology, 88(10):1012-1022. and periodontal diseases in the ageing population: call to action 4. Lê Nguyễn Bá Thụ (2018). Thực trạng sức khỏe răng miệng và to protect and enhance oral health and well-being as an essential đánh giá hiệu quả can thiệp chăm sóc răng miệng ở người cao component of healthy ageing - Consensus report of group 4 of tuổi tại Đắk Lắk. Luận án Tiến sĩ, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - the joint EFP/ORCA workshop on the boundaries between Trường Đại học Y Hà Nội. caries and periodontal diseases. Journal of Clinical Periodontology, 5. López R, Smith PC, Göstemeyer G, et al (2017). Ageing, dental 44:S135-S144. caries and periodontal diseases. Journal of Clinical Periodontology, 14. Trần Văn Dũng (2011). Nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng, 44:S145-S152. viêm nha chu trong nhân dân Thành phố Huế năm 2011. Hội 6. Lưu Hồng Hạnh, Hoàng Thị Hà Anh, Phạm Dương Hiếu nghị Khoa học kỹ thuật ngành Y tế Thừa Thiên Huế. (2016). Một số yếu tố liên quan đến thực trạng bệnh quanh răng ở người cao tuổi khu vực nội thành Hà Nội năm 2015. VNU Journal of Science: Medical and Pharmaceutical Sciences, 32(2):99- Ngày nhận bài báo: 15/08/2019 105. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/08/2019 7. Nguyễn Cẩn, Ngô Đồng Khanh (2007). Phân tích dịch tễ bệnh sâu răng và nha chu ở Việt Nam. Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày bài báo được đăng: 15/10/2019 11(3):1-6. Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 153
nguon tai.lieu . vn