Xem mẫu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN VĂN LỢI

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
HYBRID (LỌC SINH HỌC – AEROTANK)
TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN
TẠI ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Công nghệ Môi trường
Mã số:

60.85.06

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng, Năm 2013

Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN QUANG

Phản biện 1: GS.TS. ĐẶNG KIM CHI

Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN CÁT

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 5
năm 2013

* Có thể tìm hiểu luận văn tại :
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, hầu hết nước thải từ các nhà máy chế biến thủy sản
trong KCN dịch vụ thủy sản Thọ Quang Đà Nẵng vẫn chưa được xử
lý đạt yêu cầu, trạm xử lý nước thải tập trung quá tải, thường xuyên
xảy ra các sự cố về kỹ thuật. KCN Dịch vụ thủy sản Thọ Quang đang
là điểm nóng về môi trường của thành phố.
Nghiên cứu khả năng xử lý nước từ hoạt động chế biến thủy
sản bằng công nghệ hybrid (lai hợp giữa phương pháp lọc sinh
học và Aerotank) nhằm tận dụng ưu điểm của công nghệ sinh
trưởng lơ lửng và sinh trưởng bám dính trong cùng một hệ thống bể
hiếu khí để nâng cao hiệu quả xử lý, tăng khả năng chịu sốc tải, nâng
cao khả năng xử lý nitơ và photpho của công trình;
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu khả năng kết hợp của nhiều công nghệ xử lý trong
cùng một bể xử lý;
Nghiên cứu xử lý nước thải thủy sản bằng mô hình hybrid làm cơ
sở cho việc đưa ra các đề xuất công nghệ xử lý nước thải của các nhà
máy chế biến thủy sản;
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khả năng bám dính của các loại vật liệu được sử dụng;
- Đánh giá hiệu quả xử lý COD, N-NH3 của công nghệ hybrid;
- Xác định thời gian lưu, tải trọng vận hành tối ưu của công nghệ;
- Xác định khả năng chịu sốc tải của mô hình;
- Xác định lượng bùn phát sinh của công nghệ hybrid;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

2
Nước thải của Công ty TNHH chế biến Thực phẩm D & N.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình sinh hóa trên mô hình hybrid tại phòng thí
nghiệm của Khoa môi trường trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp kế thừa
4.2 Phương pháp thực nghiệm trên mô hình;
4.3 Phương pháp phân tích thực nghiệm tại phòng thí nghiệm:
4.4 Xử lý số liệu
a) Tính toán lượng bùn dư lấy ra hằng ngày trong các mô hình
thực nghiệm:
V = (C  30) Vb 1000 ;
Trong đó:
- V: Thể tích bùn dư cần lấy ra (ml);
- C: phần trăm thể tích bùn đo được với thời gian lắng 30 phút;
- 30% là thể tích bùn cần duy trì trong bể;
- Vb: Là thể tích phần nước trong bể phản ứng;
b) Tính toán hiệu quả xử lý:
E (%) 

C0  Cr
 100%
C0

Trong đó:
E: Hiệu quả xử lý của mô hình (%);
C0: Nồng độ chất thải đầu vào (COD, hoặc N-NH3);
Cr: Nồng độ chất thải sau xử lý (đầu ra) (COD, hoặc N-NH3);
c) Thời gian lưu thủy lực: HRT (Hydraulic retention time)
[

H

3
d) Thời gian lưu bùn (với các hệ có hồi lưu hay thể bám):

e) Tải trọng vận hành:
Tr = QxC ( kg / m 3.ngàydêm )
V .1000

Trong đó:
Tr: Tải trọng vận hành của hệ thống (kg/m3.ngàyđêm);
Q: Lưu lượng nước thải nạp vào hệ thống (m3/ngàyđêm);
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào (mg/lit);
V: Thể tích bể xử lý; (m3)
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đánh giá thêm khả năng kết hợp của nhiều công nghệ xử lý trong
cùng một công trình nhằm nâng cao hiệu quả xử lý, giảm diện tích
xây dựng.
Là cơ sở thiết thực cho phép các doanh nghiệp, nhà máy chế biến
thủy sản làm căn cứ lựa chọn công nghệ xử lý cho phù hợp với tình
hình hoạt động sản xuất của mình trong quá trình đầu tư mới hay
nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, chủ động trong công tác xử lý
nước thải thay vì phải phụ thuộc vào trạm xử lý nước thải tập trung
như hiện nay.
6. Cấu trúc luận văn
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ
NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1.1.1 Khái quát về ngành chế biến thủy sản
1.1.2 Một số quy trình trong hoạt động chế biến thủy sản

nguon tai.lieu . vn