Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG  TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KINH DOANH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV ĐẠI NGUYÊN PHÁT SVTH : Huỳnh Thị Mỹ Linh Lớp : CCTM15A Niên khóa : 2015 - 2018 CBHD : ThS. Ngô Lê Quân Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG  TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KINH DOANH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV ĐẠI NGUYÊN PHÁT SVTH : Huỳnh Thị Mỹ Linh Lớp : CCTM15A Niên khóa : 2015 - 2018 CBHD : ThS. Ngô Lê Quân Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng thông tin toàn cầu, thương mại điện tử toàn cầu đã có một bước đột phá lớn qua việc áp dụng thương mại điện tử làm phương tiện giao dịch và thực hiện nghiệp vụ thương mại. Trong thương mại tính phổ dụng, dễ dàng thuận tiện, an toàn và nhanh chóng trong giao dịch là yếu tố quyết định việc thành bại vì vậy áp dụng thông tin là một yếu tố tất yếu. Tại Việt Nam, với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu trao đổi thông tin qua mạng ngày càng tăng. Tận dụng được những cơ hội này, các doanh nghiệp Việt Nam không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh trên mọi lĩnh vực nhằm mong muốn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nguyên Phát cũng không phải là một ngoại lệ, với qui mô rộng lớn nhưng hoạt động bán hàng, marketing, quảng cáo… vẫn gặp phải những khó khăn nhất định: hoạt động kinh doanh hầu như dựa trên phương pháp thủ công, truyền thống là chủ yếu: khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm thì trực tiếp đến công ty để liên hệ, chọn sản phẩm và thanh toán. Qua đó cho ta thấy: cả doanh nghiệp và khách hàng phải mất một khoảng chi phí và thời gian nhất định đáng lẻ không nên có. Công ty phải tốn kém thời gian và chi phí cho việc quảng cáo, marketing, bán hàng nhưng lại không thu hút được đông đảo khách hàng. Về phía khách hàng thì phải mất thời gian, chi phí đi lại mà đôi lúc không chọn được sản phẩm mình mong muốn. Xuất phát từ nhu cầu trên, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng Website thương mại điện tử kinh doanh thiết bị điện công nghiệp tại Công ty TNHH TM & DV Đại Nguyên Phát” nhằm giúp công ty giảm thiểu chi phí, quảng bá hình ảnh, sản phẩm doanh nghiệp mình trên mạng Internet. Bên cạnh đó, Website còn hỗ trợ
  4. 2 khách hàng trong việc đăng ký, đặt hàng qua Website, cập nhật thông tin về những sản phẩm hiện có và sắp ra mắt trên thị trường một cách nhanh nhất… đem lại sự hài lòng cao nhất từ phía khách hàng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu  Nắm được cơ sở lý thuyết chung về thương mại điện tử và các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử - Nhiệm vụ  Tìm hiểu các Website thương mại điện tử lớn đã được triển khai để nắm được cách thức hoạt động và những yêu cầu cần thiết đối với ứng dụng thương mại điện tử.  Xác định đối tượng khách hàng mà mình hướng tới để phục vụ.  Phân tích những lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh  Nghiên cứu, tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Asp.net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012  Phân tích và thiết kế hệ thống  Xây dựng Website kinh doanh cho Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Nguyên Phát. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan.
  5. 3 - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả - Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được website bán hàng gồm các chức năng cơ bản. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Đối với người sử dụng hệ thống website - Có thể tra cứu, cập nhật, chỉnh sửa thông tin sản phẩm,…… - Mua sản phẩm dễ dàng, ít tốn kém, hàng hóa chất lượng, phục vụ tận tình từ nhân viên website - Ý nghĩa đối với cá nhân sinh viên - Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay bán sản phẩm bằng thủ công. Hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp đồng thời qua đó nâng cao trình độ của mình. 7. Dự kiến nội dung đồ án Đồ án gồm 4 chương với nội dung như sau: - Chương 1. Tổng quan về Thương mại điện tử. - Chương 2. Tổng quan về đề tài. - Chương 3. Thiết kế cơ sở dữ liệu. - Chương 4. Xây dựng chương trình.
  6. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. ĐỊNH NGHĨA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TMĐT) TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. 1.2. CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.3. CƠ SỞ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.4. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử: Bảng 1.1. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử Doanh Khách hàng Chính phủ Chủ thể nghiệp (Customer) (Government) (Business) B2B thông B2G thuế thu Doanh nghiệp B2C bán hàng qua Internet, nhập và thuế (Business) qua mạng Extranet, EDI doanh thu Khách hàng C2C đấu giá C2G thuế thu C2B bỏ thầu (Customer) trên Ebay nhập Chính phủ G2B mua G2C quỹ hỗ G2G giao dịch (Government) sắm công trợ trẻ em, giữa các cơ
  7. 5 cộng sinh viên, học quan chính phủ sinh 1.5. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.5.1. Thƣ điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,... sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào. 1.5.2. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng. 1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. 1.5.4. Truyền dữ liệu Dữ liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa đến quần áo,... đã làm xuất hiện một loạt hoạt động gọi là
  8. 6 “mua hàng điện tử” hay “mua hàng qua mạng”. Ở một số nước, Internet đã trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng “các cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. 1.6. LỢI ÍCH CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.6.1. Đối với tổ chức - Cải thiện hệ thống phân phối.  Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.  Giảm độ trễ trong phân phối hàng. - Mô hình kinh doanh mới. - Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường. 1.6.2. Đối với khách hàng 1.7. NHỮNG TRỞ NGẠI CỦA VIỆC TIẾP CẬN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một số rào cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp cận đến TMĐT: - Không thích thay đổi. - Thiếu hiểu biết về công nghệ. - Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí. - Không có khả năng để bảo trì. - Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.
  9. 7 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NGUYÊN PHÁT - Tên cơ quan: Công ty TNHH TM & DV Đại Nguyên Phát (DNP POWER) - Tên Tiếng Anh: DAI NGUYEN PHAT CO ., LTD - Địa chỉ: Số 10 Mỹ Đa Tây 4, Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng - Email: dnppower.co@gmail.com - Điện thoại: 0901.961.333 – 0236.3.944.666 - Website: http://dnppower.com.vn Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Chú thích:
  10. 8 : Quan hệ trực tuyến ------- : Quan hệ tham mưu 2.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN - Ban giám đốc Bà Ngô Thị Bích Hà là người lãnh đạo công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động kinh doanh của Công ty, người trực tiếp quản lý, định hướng và đưa ra quyết định đúng đắn cho quá trình phát triển của công ty. - Phó giám đốc, kỹ thuật và kinh doanh Hệ thống bao gồm những người chuyên tiếp nhận các dự án, tổ chức và triển khai thực hiện các dự án. - Phòng kỹ thuật, R&D Bộ phận triển khai: tiến hành triển khai các dự án của công ty, có chức năng triển khai các công việc như:  Kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhập hàng.  Kiểm tra, dán nhãn bảo hành, cài đặt các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Vận chuyển, lắp đặt tại từng địa điểm tiếp nhận hàng hóa.  Bảo hành, sửa chữa toàn bộ các thiết bị trong thời gian bảo hành của thiết bị. - Phòng nhân sự - kế toán – tài chính Kế toán sổ sách, tính toán chi phí- kết quả, xây dựng các bảng cân đối kế toán, tính toán lỗ lãi và các nhiệm vụ khác như thẩm định kế hoạch, thống kê, kiểm tra việc tính toán, bảo hiểm, thuế - Phòng Marketing Đưa ra những chiến lược Marketing, quan hệ với khách hàng và quan hệ với báo chí. Đưa ra những thông cáo báo chí, những tin tức sự kiện dành cho cơ quan báo đài.
  11. 9 2.3. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 2.3.1. Yêu cầu hệ thống 2.3.2. Yêu cầu chức năng. 2.3.2.1. Đối với nhà quản trị 2.3.2.2. Đối với khách hàng 2.3.3. Yêu cầu phi chức năng 2.4. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 2.4.1. Đối với nhà quản trị - Chức năng đăng nhập quản trị - Chức năng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm ( thêm, xóa, sửa) - Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa, xóa) - Chức năng quản lý đơn hàng 2.4.2. Đối với khách hàng - Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm - Chức năng đăng ký tài khoản - Chức năng đăng nhập - Chức năng quên mật khẩu - Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm - Chức năng chi tiết sản phẩm - Chức năng thống kê truy cập - Chức năng giỏ hàng - Tạo đơn hàng
  12. 10 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KINH DOANH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 3.1. MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG 3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram - BFD) Hình 3.1. Biểu đồ phân rã chức năng 3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD) 3.1.2.1. Mức ngữ cảnh Hình 3.2. Mức ngữ cảnh
  13. 11 3.1.2.2. Mức 0 Hình 3.3. Lược đồ dòng dữ liệu mức 0 3.1.2.3. Biểu đồ phân rã mức 1 Mức 1: Quản lý bán hàng
  14. 12 Hình 3.4. Mức 1 về quản lý bán hàng - Mức 1: Quản lý sản phẩm Hình 3.5. Mức 1 về quản lý sản phẩm - Mức 1: Quản lý ngƣời dùng
  15. 13 Hình 3.6. Mức 1 về quản lý người dùng - Mức 1: Quản lý liên hệ, tin tức Hình 3.7 Mức 1 về quản lý liên hệ, tin tức
  16. 14 - Mức 1: Thống kê Hình 3.8 Mức 1 về thống kê 3.2. MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU 3.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) Hình 3.9. Biểu đồ thực thể quan hệ
  17. 15 3.2.2. Cơ sở dữ liệu 3.2.2.1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu - Bảng Chi tiết đơn hàng Hình 3.10. Bảng ChiTietDonHang - Bảng Danh mục sản phẩm Hình 3.11. Bảng DanhMucSanPham - Bảng Đơn hàng Hình 3.12. Bảng DonHang - Bảng Giỏ hàng Hình 3.13. Bảng GioHang
  18. 16 - Bảng Kiểu người dùng Hình 3.14. Bảng KieuNguoiDung - Bảng Ngưởi dùng Hình 3.15. Bảng NguoiDung - Bảng Sản phẩm Hình 3.16. Bảng SanPham - Bảng Tình trạng đơn hàng Hình 3.17. Bảng TinhTrangDonHang
  19. 17 - Bảng Tin tức Hình 3.18. Bảng TinTuc - Bảng Thống kê truy cập Hình 3.19. Bảng ThongKeTruyCap 3.2.2.2. Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu Hình 3.20. Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu
nguon tai.lieu . vn