- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch: Phát triển sản phẩm Tour du lịch Quảng Bình cho công ty TNHH D Blue
Xem mẫu
- TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH
QUẢNG BÌNH CHO CÔNG TY TNHH D BLUE
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MARKETING DU LỊCH
HSSV thực hiện : Nguyễn Tấn Nam
MÃ HSSV : CCMD17A006
Cán bộ hƣớng dẫn : ThS. Vũ Thị Quỳnh Anh
Khóa đào tạo : 2017 - 2020
Đà Nẵng, 01/2020
- MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, du lịch đã trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn, chiếm vị trí quan trọng của nhiều quốc gia và trên quy mô
toàn cầu. Cùng với sự phát triển du lịch thế giới, ngành du lịch ở Việt
Nam cũng ngày càng phát triển và đóng góp vào quá trình phát triển
kinh tế xây dựng đất nƣớc
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ngày càng xuất hiện
nhiều những doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tạo ra môi trƣờng
cạnh tranh vô cùng gay gắt. Để cạnh tranh thắng lợi, các doanh
nghiệp đòi hỏi phải có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với môi
trƣờng và nhu cầu của thị trƣờng.
Chính sách sản phẩm chính là một chính sách cực kỳ quan
trọng trong chiến lƣợc kinh doanh, là một trong những nhân tố quan
trọng trong việc thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp du lịch
ngày nay đang cung cấp cho du khách nhiều loại sản phẩm du lịch
khác nhau. Hơn nữa, do đặc thù của ngành kinh doanh du lịch, do
sản phẩm du lịch có những đặc trƣng riêng so với những sản phẩm
hàng hóa nên doanh nghiệp phải hoạch định và hoạt động chính sách
sản phẩm của mình một cách phù hợp nhất.
Trong bối cảnh cạnh tranh trong ngành kinh doanh du lịch
hiện nay, các doanh nghiệp cần có những chính sách sản phẩm du
lịch hợp lý để sử dụng đƣợc lợi thế cảnh quan thiên nhiên của đất
nƣớc, tận dụng đƣợc thời điểm du lịch. Việc một doanh nghiệp có đa
dạng sản phẩm du lịch sẽ góp phần khai thác đƣợc nhiều tài nguyên
du lịch của địa điểm du lịch vừa tăng thêm tùy chọn sử dụng sản
phẩm cho khách hàng, đem lại hiệu quả hoạt động tốt nhất.
1
- Xuất phát từ thực tế của ngành kinh doanh du lịch và qua một
thời gian làm việc tại công ty TNHH D BLUE, xuất phát từ những
suy nghĩ và kiến thức thu nhập đƣợc trong quá trình học tập làm việc
thực tế tại công ty, em đã chọn đề tài “Phát Triển Sản Phẩm Tour Du
Lịch Quảng Bình cho công ty TNHH D Blue” làm để tài cho bài luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu của đề tài:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đƣa ra một số giải ra một
số giải pháp và kiến nghị mang tính khả thi, có thể áp dụng nhằm
phát triển sản phẩm chƣơng trình du lịch của công ty TNHH D Blue
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên, có thể đặt ra những nhiệm
vụ cơ bản cho đề tài là:
+ Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản của chính sách
sản phẩm trong kinh doanh lữ hành. Nêu rõ khái niệm, chức năng,
vai trò, làm cơ sở đề khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng của chính sách sản phẩm tại
công ty TNHH D Blue. Từ đó rút ra những ƣu điểm, hạn chế và
nguyên nhân.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển sản
phẩm du lịch cho công ty TNHH D Blue
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chính sách sản phẩm của công ty
TNHH D Blue
- Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung, đề tài tập trung nghiên
cứu chính sách sản phẩm của công ty TNHH D Blue. Các số liệu
phục vụ khảo sát, đánh giá đề tài đƣợc thu nhập vào 2 năm gần nhất
2
- 2017, 2018 và các giải pháp đề xuất đƣợc đề xuất đề áp dụng cho
công ty trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế
- Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp
5. Dự kiến kết quả
Dự kiến kết quả đạt là một tài liệu chỉ ra đƣợc thực trạng,
những điểm mạnh điểm yếu của chính sách sản phẩm của công ty
TNHH D Blue. Qua đó tìm ra đƣợc giải pháp để phát triển sản phẩm
chƣơng trình du lịch của công ty.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Giúp thu nhập thêm tài liệu tham khảo, đề
tài nghiên cứu khoa học về vấn đề phân tích chính sách sản phẩm của
doanh nghiệp
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá ƣu điểm và hạn chế của doanh
nghiệp từ đó đƣa ra những khuyến nghị nhằm hỗ trợ thực hiện chính
sách sản phẩm, bên cạnh đó còn giúp các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành du lịch có cái nhìn tổng thể về
hoạt động kinh doanh du lịch ở địa bàn Đà Nẵng.
3
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH
1.1. KHÁI NIỆM MARKETING
1.1.1. Khái niệm marketing cơ bản
1.1.2. Khái niệm Marketing Du Lịch
1.2. SẢN PHẨM DU LỊCH
1.2.1. Khái niệm sản phẩm du lịch
1.2.2. Đặc điểm sản phẩm du lịch
1.2.3. Vai trò của chính sách sản phẩm du lịch
1.2.4. Sản phẩm của doanh nghiệp kinh doanh du lịch
1.2.4.1. Chương trình du lịch
1.2.4.2. Dịch vụ trung gian
1.3. CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING MIX KHÁC HỖ TRỢ
CHO CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1.3.1. Chính sách giá
1.3.2. Chính sách phân phối
1.3.3. Chính sách truyền thông
1.3.4. Điều kiện vật chất
1.3.5. Quy trình cung ứng
1.3.6. Chính sách con ngƣời
4
- CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY TNHH D BLUE
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH D BLUE
2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty TNHH D Blue
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
2.1.2.1. Du lịch
2.1.2.2. Sự kiện
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.3.1. Chức năng
2.1.3.2. Nhiệm vụ
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH D Blue
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
2.1.4.3. Ưu và nhược điểm của cơ cấu tổ chức
2.1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty
2.1.5.1. Tầm nhìn
2.1.5.2. Sứ mệnh
2.1.6. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới
2.1.6.1. Mục tiêu
2.1.6.2. Phương hướng phát triển
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH D BLUE
2.2.1. Cơ sở vật chất
2.2.2. Nguồn nhân lực
2.2.3. Nguồn lực tài chính
2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH
2.3.1. Môi trƣờng vĩ mô
2.3.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật
5
- 2.3.1.2. Môi trường kỹ thuật – công nghệ
2.3.1.3. Môi trường kinh tế
2.3.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội
2.3.2. Môi trƣờng vi mô
2.3.3. Ma trận SWOT
2.4. THỰC TRẠNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY
TNHH D BLUE
2.4.1. Chính sách sản phẩm
2.4.2. Chính sách giá
2.4.3. Chính sách phân phối
2.4.4. Chính sách xúc tiến
2.4.5. hính sách con ngƣời
2.4.6. Quy trình cung ứng
2.4.7. Điều kiện vật chất
2.5. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY TNHH D BLUE
2.5.1. Phân đoạn thị trƣờng
2.5.2. Thị trƣờng mục tiêu
2.5.3. Thực trạng các sản phẩm hiện tại của công ty
2.6. ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM DU LỊCH CỦA
CÔNG TY TNHH D BLUE
2.6.1. Ƣu điểm
2.6.2. Nhƣợc điểm
6
- CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH
CHO CÔNG TY TNHH D BLUE
3.1. CĂN CỨ ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Căn cứ vào môi trƣờng
3.1.2. Căn cứ vào định hƣớng phát triển
3.2. KHẢO SÁT NHU CẦU DU LỊCH
3.2.1. Mục tiêu khảo sát
3.2.2. Đối tƣợng mẫu
3.2.3. Phƣơng pháp định tính
3.2.4. Kết quả khảo sát
3.2.4.1. Nhóm câu hỏi về nhân khẩu học (từ câu số 1 đến câu số
3)
Kết quả khảo sát cho thấy, các khách hàng chủ yếu nằm trong
độ tuổi từ 18-25, chủ yếu là học sinh sinh viên chiếm 47,14%, số
công nhân viên chiếm 42,86%, do đó thu nhập bình quân của họ là
dƣới 5 triệu đồng/ tháng
3.2.4.2. Nhóm câu hỏi về đi du lịch trước đây (từ câu số 4 đến
câu số 6)
Trong khảo sát, 90 % số ngƣời đƣợc khảo sát đã từng đi du
lịch, họ thƣờng đi du lịch theo tour thiết kế sẵn (48,57%), vì độ tuổi
khảo sát khá trẻ nên số khách hàng chọn đi du lịch ở những nơi có
cảnh quan độc đáo nhƣ các tỉnh Trung Trung Bộ khách hàng đã đi du
lịch 31,43%, khách hàng đã từng đi du lịch ở các tỉnh Bắc Trung Bộ
28,57%
3.2.4.3. Nhóm câu hỏi về nhu cầu du lịch trong tương lai (câu
7, 8, 9, 10, 12)
Có 92,86% số khách hàng đƣợc khảo sát có nhu cầu muốn đi
du lịch trong tƣơng lai. Điều đó cho thấy, nhu cầu về du lịch đang rất
7
- lớn. 44,29% khách hàng chọn thời gian nghỉ hè làm thời gian để đi
du lịch, vào lễ tết chiếm 30%.
3.2.4.4. Nhóm câu hỏi về nhu cầu ngủ nghỉ ăn uống (từ câu 13
đến câu 16)
Đố những ngƣời đƣợc khảo sát có thu nhập dƣới 5 triệu
đồng, họ muốn chi tiền để đƣợc du lịch khám phá nhiều hơn là nghỉ
dƣỡng ở khách sạn cao cấp do đó có đến 50% chọn ở khách sạn 3
sao, chi phí ngủ nghỉ thấp xuống nên chi phí của một chuyến đi
khoảng 3-4 triệu chiếm 34,29%.
3.2.4.5. Câu hỏi về địa điểm du lịch muốn đi trong tương lai
ĐỊA ĐIỂM MUỐN ĐI TRONG TƢƠNG LAI
Responses Percent of
N Percent Cases
Danang 30 15,1% 44,8%
QuangNgai2 15 7,5% 22,4%
QuangTri3 9 4,5% 13,4%
QuangBinh4 43 21,6% 64,2%
QuangNam5 28 14,1% 41,8%
NinhThuan6 5 2,5% 7,5%
BinhThuan7 11 5,5% 16,4%
BinhDuong8 14 7,0% 20,9%
DongThap9 9 4,5% 13,4%
Vungtau10 13 6,5% 19,4%
DongNai11 8 4,0% 11,9%
TpHoChiMinh12 14 7,0% 20,9%
Total 199 100,0% 297,0%
8
- 3.3. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH QUẢNG
BÌNH
Khách hàng mục tiêu để phát triển sản phẩm tour du lịch
Quảng Bình, từ kết quả khảo sát, chọn ra 3 đối tƣợng khách hàng là
học sinh, gia đình và công nhân viên công ty. Vì đây là những đối
tƣợng có nhu cầu đi du lịch cao nhất, có những mong muốn rõ ràng
khi đi du lịch.
3.3.1. Chuẩn bị thiết kế tour
3.3.2. Chính sách sản phẩm
3.3.2.1. Tour 1
3.3.2.2. Tour 2
3.3.2.3. Tour 3
3.3.3. Các chính sách marketing hỗ trợ chính sách sản phẩm
3.3.3.1. Chính sách giá
Với bất kỳ một sản phẩm nào đƣa ra thì một trong những yếu
tố quan trọng khiến ngƣời mua quyết định mua sản phẩm đó là giá
cả. Giá cả là một trong các vũ khí hữu hiệu nhất để các công ty cạnh
tranh về sản phẩm của mình. Một sản phẩm có giá phù hợp với chất
lƣợng là điều kiện vô cùng quan trọng giúp công ty có đƣợc một thị
trƣờng khách cho riêng mình. Để thu hút sản phẩm chƣơng trình du
lịch mới của công ty, công ty cần sử dụng chính sách giá cả phù hợp,
linh hoạt, kích thích khả năng mua của khách hàng.
Đối với chƣơng trình du lịch đƣợc thiết kế cho học sinh ở trên,
đây là một chƣơng trình mới, nên công ty có thể định giá bằng cách
cộng các chi phí chuyến đi với doanh thu và xem xét mức giá các
phụ huynh có thể chi trả để tổ chức một chƣơng trình. Giá của
chƣơng trình này linh động vì không phải phụ thuộc vào đối thủ cạng
tranh, có thể tăng giảm mức giá vì đây là một chƣơng trình mới khác
9
- với các chƣơng trình đang có trên thị trƣờng, vậy nên công ty có thể
áp dụng chiến lƣợc giá hớt váng. Giá các chi phí trong chƣơng trình
này có thể kể đến nhƣ: Giá thuê xe đƣa đón học sinh khoảng
300.000đồng/học sinh, Vé vào cổng Động Thiên Đƣờng và suối
Moọc khoảng 500.000 đồng/học sinh, cơm trƣa dành cho học sinh
khoảng 200.000đồng/học sinh, chi phí bồi dƣỡng hƣớng dẫn viên
quản lý an toàn học sinh một ngày khoảng 500.000 đồng, tổng cộng
khoảng 1.500.000 đồng/học sinh, chi phí chƣa bao gồm giá đƣa học
sinh từ trƣờng học đến nơi đón ở ga hay sân bay.
Đối với tour thứ 2, chƣơng trình dành cho gia đình đƣợc thiết
kế ở trên, giá đƣợc định theo chi phí bỏ ra cộng thêm lợi nhuận và
nhu cầu của khách hàng, chƣơng trình nên ở mức từ 2.500.000 –
3.000.000 đồng. Khách hàng sẽ ở khách sạn tiêu chuẩn 3 sao 02 hoặc
03 khách/ 01 phòng/ 01 đêm. Phòng ở khách sạn 3 sao tùy loại phòng
khách muốn sẽ có giá nhƣ: phòng giƣờng đôi hoặc 2 giƣờng đơn -
700.000 đồng/ đêm, phòng gia đình có 2 giƣờng đôi - 1.100.000
đồng/đêm
Các bữa ăn trong chƣơng trình: 04 bữa trƣa, tối: 150.000 đồng/
khách/ bữa. 02 bữa sáng: Quý khách dùng bữa sáng tại khách sạn
Chi phí của một tour đƣợc thiết kếđề nghị nhƣ trên là
2.850.000 VNĐ/ 01 Khách, mức giá này phù hợp với các chuyến du
lịch gia đình, giá không quá mắc, không quá rẻ. Chi phí trên chủ yếu
là do chi phí ở khách sạn 3 sao, 2 đêm khoảng 1.400.000 đồng, cộng
thêm tiền ăn uống là 600.000 đồng.
Đối với tour thứ 3 dành cho công nhân viên công ty, các chi
phí chủ yếu là chi phí ăn ở và chi phí vé. Giá nên khoảng 700.000-
1.000.000 đồng, trong đó khách sẽ ở tại khách sạn 3 sao. Ăn uống
10
- khoảng 120.000 đồng mỗi bữa trƣa. Vé tham quan khoảng 500.000
đồng. Giá một tour công ty nên đặt ở 3.900.000 đồng/ ngƣời
Do đối tƣợng khách chủ yếu đƣợc nhắm đến là đối tƣợng có
thu nhập thấp và trung bình nhƣ học sinh/sinh viên, công nhân viên,
cho nên công ty nên đƣa ra chính sách giá phù hợp với chất lƣợng
sản phẩm của mình.
3.3.3.2. Chính sách phân phối
Trên thực tế hiện nay, công ty đã sử dụng một số kênh phân
phối nhƣ: đƣa nên mạng internet, gặp trực tiếp khách hàng,….
Đối với tour dành học học sinh/sinh viên, công ty nên đến trực
tiếp các trƣờng học, các trƣờng quốc tế giới thiệu tour. Đối với tour
dành cho doanh nghiệp, công ty nên đến các doanh nghiệp để giới
thiệu hoặc gọi điện tới doanh nghiệp của công ty để chào bán. Ngoài
ra công ty nên hợp tác với các đại lý du lịch trực tuyến, đăng trên các
diễn đàn và blog du lịch. Ngoài ra, công ty nên mở rộng văn phòng ở
hai đầu đất nƣớc là Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh,.. để khách hàng có cơ
hội đặt tour du lịch đến các địa điểm du lịch ở Miền Trung nói chung
và Quảng Bình nói riêng.
3.3.3.3. Chính sách truyền thông
Công ty muốn quảng bá rộng rãi sản phẩm mới của mình đến
với công chúng, muốn tạo đƣợc ƣu thế với các đối thủ cạnh tranh và
đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm thì các công ty cần phải quan tâm
đến chính sách xúc tiến.
Hiện nay, theo xu hƣớng, công ty cũng nên áp dụng chính sách
xúc tiến sản phẩm tour du lịch mới nên các nền tảng mạng xã hội
nhƣ Youtube, Instagram, Facebook, Google + để có thể dễ dàng
nhắm xác định đƣợc ngƣời nhận tin mục tiêu, xác định các phản ƣng
11
- đáp lại của ngƣời nhận tin hơn, đồng thời tiết kiệm các chi phí hơn
các hoạt động truyền thông thông thƣờng
Công ty còn nên thiết kế một số banner, poster về chƣơng
trình du lich mới, tạo các chƣơng khuyến mãi nhƣ giảm giá 20%,
tặng quà tặng kèm, chƣơng trình siêu khuyến mãi, thu hút khách du
lịch để ý đến chƣơng trình du lịch mới của công ty.
Hình 3.1. Poster Tour dành cho gia đình
Hình 3.2. Poster Tour du lịch dành cho học sinh
12
- Hình 3.3. Poter tour Quảng Bình cho nhân viên công ty
Công ty cũng nên tổ chức các chƣơng trình, sự kiện, đăng lên
trang fanpage của công ty của công ty đến thu hút khách hàng để ý
nhƣ :
- Đối với tour cho gia đình : Khi tổ chức tour dịp tết, công ty
nên tạo cuộc thi nhƣ « cả nhà thƣơng nhau », những ngƣời tham gia
cuộc thi chụp ảnh cùng với gia đình, sau đó đăng ở bình luận và chia
sẽ chƣơng trình lên trang cá nhân, ảnh nào nhiều lƣợt thích nhất sẽ
đƣợc thƣởng miễn phí 1 chuyên du lịch. Nhƣ vậy fanpage sẽ tăng
lƣợt tƣơng tác và nhiều ngƣời sẽ biết đến công ty cùng chƣơng trình
mới hơn
- Đối với tour dành cho học sinh : Khi đặt tour vào khoảng
thời gian sau khi học sinh thi học kỳ I, chụp hình điểm học kỳ và
chia sẽ chƣơng trình. Những học sinh đạt điểm cao sẽ đƣợc tặng gấu
bông hoặc quà tặng kèm theo giảm giá tour khi tham gia chƣơng
trình du lịch của công ty.
- Đối với tour dành cho công ty : Vì công ty tổ chức du lịch
cho nhân viên với số lƣợng lớn. Nên tổ chức chƣơng trình giảm giá,
chiếc khấu 20% tổng giá khi mua tour với số lƣợng 20 ngƣời trở lên.
13
- 3.3.3.4. Chính sách con người
Đội ngũ nhân viên của công ty có vai trò quan trọng trong việc
tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra sản phâm mơi, vì vậy để hoàn
thiện chính sách sản phẩm cho sản phẩm mới của công ty thì nhân tố
con ngƣời rất quan trọng.
Hiện nay số lƣợng nhân viên của công ty vẫn còn ít. Vì vậy,
trong thời gian tới, công ty cần tuyển thêm một đội ngũ nhân viên có
trình độ, năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ và đặc biệt là nhân viên
am hiểm về thị trƣờng mới để giúp công việc của công ty có thể hoàn
thành nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
- Tăng cƣờng bồi dƣỡng, đào tạo cho nhân viên thêm kiến
thức về thị trƣờng mới, nhất là nhân viên chăm sóc khách hàng và
hƣớng dẫn viên của công ty vì đây là những ngƣời tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng, là bộ mặt của công ty.
- Có chế độ khen thƣởng, cho nhân viên đi nhiều nơi, vừa để
du lịch, vừa để tìm hiểu thêm về địa điểm du lịch mới:
- Đào tạo một đội ngũ nhân viên chuyên am hiểu về sản phẩm
tour mới, có khả năng chào bán sản phẩm và có khả năng thuyết
phục khách hàng, đến trực tiếp tại các trƣờng quốc tế, các doanh
nghiệp để chào bán tour.
- Cho nhân viên tham gia các tour du lịch của đối thủ cạnh
tranh để tìm hiểu thêm các trò chơi teambuilding. Tìm kiếm thông tin
các trò chơi teambuilding từ nhiều nguồn, nhất là từ internet để tổ
chức sao cho đặc sắc mới lạ.
- Cho nhân viên tham gia học tập các nghiệp vụ hƣớng dẫn
viên du lịch, kết hợp với nhà trƣờng lên các phƣơng án bảo đảm an
toàn giao thông, học cách sơ cứu, cấp cứu và đặc biệt là mua bảo
hiểm đầy đủ cho học sinh.
14
- 3.3.3.5. Chính sách cơ sở vật chất
Để tổ chức các chƣơng trình du lịch mới, công ty nên đầu tƣ
thêm các cơ sở vật chất để phục vụ cho việc hoạt động nhƣ đầu tƣ xe
di chuyển đƣa đón khách tại Quảng Bình nhƣ xe 45 chỗ Huyndai
Hiclass, Huyndai Earo Space, xe 35 Thaco Town, xe Ford Transit 16
chỗ, xe Fortuner 7 chỗ, xe Mercedes 4 chỗ.
Đầu tƣ thêm 2000 cái mũ, nón, ô dù cho khách sử dụng khi đi
tham quan và các thiết bị phục vụ cho công tác cứu hộ để bảo đảm an
toàn nhƣ hộp dụng cụ y tế, hộp đa năng
15
- KẾT LUẬN
Kinh doanh dịch vụ du lịch là một ngành kinh doanh kinh
doanh tổng hợp. Nó đòi hỏi sự phối hợp giữa các bộ phận trong công
ty và giữa công ty với các nhà cung cấp dịch vụ khác. Trong đó, vai
trò của những ngƣời làm Marketing trong công ty và hƣớng dẫn viên
là rất quan trọng bởi đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng. Những chính sách về cạnh tranh, giá cả, phân phôi,… đều
đƣợc những ngƣời này thực hiện nhằm giúp công ty thu đƣợc doanh
thu cao. Trong đó, việc phát triển chính sách sản phẩm để đƣa ra thị
trƣờng là rất cần thiết với kinh doanh du lịch.
Để duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị trƣờng kinh
doanh, công ty cần phải giải quyết nhiều vấn đề khó khăn, cấp bách
đòi hỏi sự nỗ lực của toàn bộ lãnh đạo và nhân viên công ty. Phát
triển sản phẩm là một rong những định hƣớng để đạt mục tiêu thu hút
khách hàng hơn của công ty.
Đề tài “ Phát tiển sản phẩm tour du lịch Quảng Bình cho công
ty TNHH D Blue ” đề cập tới thực trạng kinh doanh, tỉnh hình thực
hiện chính sách sản phẩm và đƣa ra một số giải pháp nhằm phát tiển
chính sách sản phẩm tại công ty. Hy vọng những ý kiến của đề tài có
thể đóng góp một phần nhỏ bé trong việc phát triển chính sách sản
phẩm tại công ty. Nhƣng do còn hạn chế về trình độ cũng nhƣ hiểu
biết của bản thân nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Th.s Vũ Thị Quỳnh Anh đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này. Em xin chân
thành cảm ơn !
16
nguon tai.lieu . vn