Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING DU LỊCH Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Út Mã sinh viên : K12C13208 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Hiền Trang Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021
  2. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày nay đang phát triển vượt bậc với xu hướng ngày càng hội nhập, mức sống con người cũng đang không ngừng được nâng cao, kéo theo nhiều nhu cầu về đời sống vật chất lẫn tinh thần cần được đáp ứng. Trong đó nhu cầu về giải trí là những nhu cầu không thể thiếu trong bất kỳ thời đại nào. Và du lịch là một lĩnh vực không thể không nhắc đến. Công ty Cổ Phần Du Lịch Việt Nam Vitours, là công ty lữ hành quốc tế hàng đầu tại Việt Nam, với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành, đã và đang tạo dựng thương hiệu ngày càng uy tín và có chất lượng trên thị trường du lịch. Truyền thông cổ động là một hoạt động mà hầu như tất cả các doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ đều phải thực hiện, nó sẽ giúp doanh nghiệp đến với khách hàng nhanh hơn, dễ dàng hơn. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có thể sử dụng thật sự hiểu quả các chương trình truyền thông cổ động của mình. Công ty Cổ Phần Du lịch Việt Nam Vitours cũng không nằm ngoại lệ đó. Vitours là một công ty kinh doanh trong ngành du lịch, vì vậy việc quảng bá hình ảnh của công ty là một điều hết sức quan trọng, vì thế hoạt động truyền thông cổ động có thể được xem là mạch sống của công ty. Đó cũng chính là lý do mà em chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Cổ Phần Du Lịch Việt Nam Vitours” 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Thông qua việc hoạt động truyền thông cổ động về dịch vụ Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours để có thể đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. 1
  3. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu thực tiễn hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. + Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours đối với khách hàng. + Tìm hiểu về chính sách Marketing đối với dịch vụ công ty, đặc biệt là chính sách truyền thông cổ động + Đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh và hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động để quảng bá dịch vụ cho khách hàng.  Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tổng quan về Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours - Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. - Đưa ra một số đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động để thu hút khách hàng đến với Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours trong sắp tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động Tryền thông Cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours.  Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động các hoạt động truyền thông cổ động tại Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours từ năm 2018 đến năm 2020 tại số 83 Nguyễn Thị Minh Khai, quận Hải Châu, địa bàn thành phố Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu và nội dung nghiên cứu thì em sử dụng phương pháp nghiên cứu: 2
  4. - Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập thông tin, sưu tầm tài liệu có sẵn từ các nguồn tổ chức thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của khách hàng tại khách sạn về hoạt động truyền thông cổ động. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách quan sát, phân tích tư liệu và tổng hợp kết quả để so sánh, đối chiếu với các công ty du lịch khác. 5. Dự kiến kết quả Dự kiến: Tìm ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. Các hoạt động truyền thông thường đem lại kết quả trong dài hạn. Để dự kiến đánh giá được kết quả về hoạt động truyền thông của công ty thì cần nắm bắt được tình hình hoạt động của chương trình theo thời gian và chi phí để kiểm tra việc thực hiện hoạt động cho đúng và phù hợp. Nếu sử dụng chính sách truyền thông phù hợp sẽ thu hút được khách hàng nhiều hơn và sẽ mang lại doanh thu cho công ty. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn  Ý nghĩa khoa học - Đề tài này cung cấp lý luận về chính sách hoạt động truyền thông cổ động để mang lại cho công ty và thu hút khách hàng đến với công ty. - Hệ thống hóa một số lý luận và đánh giá thực tiễn hoạt động truyền thông của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours để từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh chính sách truyền thông để đem lại hiệu quả cho công ty và đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho khách hàng.  Ý nghĩa thực tiễn Qua thực tiễn việc nghiên cứu hoạt động hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours thì em đã biết được một phần nào đó về ưu điểm hay hạn chế của việc sử dụng chính sách truyền thông như thế nào là phù hợp. Biết được nhu 3
  5. cầu mong muốn hay cảm nhận đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours mang lại cho họ. Để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours được hoàn thiện hơn. 4
  6. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1. KHÁI NIỆM TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.2. VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.2.1. Trong phối thức Marketing (Marketing Mix) 1.2.2. Trong sự phân đoạn thị trƣờng, định vị sản phẩm 1.2.3. Trong thu nhập và lợi nhuận hằng năm 1.3. CÁC CÔNG CỤ TRONG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.3.1. Quảng cáo 1.3.1.1. Khái niệm quảng cáo Quảng cáo là hình thức truyền thông phi cá nhân nhằm giới thiệu, khuếch trương về một tổ chức một ý tưởng, một sản phẩm hay dịch vụ thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng nhằm nổ lực thuyết phục khán thính giả, do một người hay một tổ chức nào đó muốn quảng cáo chi tiền để thực hiện. 1.3.1.2. Đặc điểm quảng cáo 1.3.1.3. Mục tiêu của quảng cáo 1.3.1.4. Các phương tiện quảng cáo 1.3.2. Khuyến mại 1.3.2.1. Khái niệm về khuyến mãi 1.3.2.2. Mục tiêu của khuyến mãi 1.3.2.3. Các kỹ thuật khuyến mãi 1.3.3. Marketing trực tiếp 1.3.3.1. Khái niệm Marketing trực tiếp 1.3.3.2. Vai trò Marketing trực tiếp 1.3.3.3. Các phương tiện ứng dụng trong Marketing trực tiếp 1.3.4. Quan hệ công chúng (PR – Public Relation) 1.3.4.1. Khái niệm về quan hệ công chúng 1.3.4.2. Mục tiêu quan hệ công chúng (PR) 1.3.4.3. Các công cụ quan hệ công chúng 1.3.5. Bán hàng cá nhân 5
  7. 1.3.5.1. Khái niệm 1.3.5.2. Vai trò bán hàng cá nhân 1.3.5.3. Quy trình bán hàng cá nhân 1.4. TIẾN TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.4.1. Xác định công chúng mục tiêu 1.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông 1.4.3. Thiết kế thông điệp 1.4.3.1. Nội dung thông điệp 1.4.3.2. Kết cấu thông điệp 1.4.3.3. Hình thức thông điệp 1.4.3.4. Nguồn thông điệp 1.4.4. Lựa chọn phƣơng tiện truyền thông 1.4.4.1. Kênh truyền thông trực tiếp 1.4.4.2. Kênh truyền thông gián tiếp 1.4.5. Xác định ngân sách 1.4.6. Đánh giá kết quả Sau khi thực hiện kế hoạch cổ động người truyền thông phải đánh giá tác động của nó đến công chúng mục tiêu. Việc này đòi hỏi phải khảo sát công chúng mục tiêu xem họ có nhận thấy hay ghi nhớ thông điệp đó chưa? Họ đã nhìn thấy nó bao nhiêu lần và ghi nhớ được những đặc điểm nào? Họ cảm thấy như thế nào về thông điệp đó? Thái độ trước kia và trước đây của họ đối với sản phẩm và doanh nghiệp như thế nào? Người truyền thông cũng cần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp lại của công chúng như có bao nhiêu người đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuyện với những người khác về nó. 6
  8. CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 2.1.1. Lịch sử hình thành và định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.1.1. Lịch sử hình thành 2.1.1.2. Quá trình phát triển 2.1.1.3. Thông tin chung về Công ty Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS Tên tiếng Anh: VIETNAMTOURISM – VITOURS JOINT – STOCK COMPANY Tên viết tắt: VITOURS Logo công ty: Slogan: “All for adventurous aspiration” Tạm dịch “Tất cả cho niềm đam mê phiêu lưu” – câu khẩu hiệu ngắn gọn nhưng mang mô tả thuyết phục về hình ảnh của công ty trong tâm trí khách hàng. Trụ sở chính: 83 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng Điện thoại: (0236) 3822213, 3896807 Fax: (0236) 3821560 Website: www.vitours.com.vn 2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. 7
  9. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban trong công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.5. Nguồn lực của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.5.1. Cơ sở vật chất. 2.1.5.2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực 2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING 2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô 2.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH MARKETING - MIX 2.3.1. Chính sách sản phẩm 2.3.2. Chính sách giá 2.3.3. Chính sách phân phối 2.3.4. Chính sách xúc tiến 2.3.5. Con ngƣời 2.3.6. Cơ sở vật chất 2.3.7. Quy trình cung ứng 2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS NĂM 2018 – 2020 2.4.1. Thực trạng hoạt động quảng cáo của công ty 2.4.2. Quan hệ công chúng 2.4.3. Thực trạng các hoạt động khuyến mại của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours từ năm 2018 – 2020 2.4.4. Thực trạng hoạt động bán hàng cá nhân 2.4.5. Thực trạng hoạt động Marketing trực tiếp 8
  10. 2.4.6. Ngân sách của hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.5. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 2.5.1. Quảng cáo 2.5.2. Quan hệ công chúng (PR) 2.5.3. Khuyến mại 2.5.4. Bán hàng cá nhân 2.5.5. Marketing trực tiếp 9
  11. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP 3.1.1. Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ du lịch tại thị trƣờng Việt Nam. 3.1.2. Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. 3.1.2.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Phấn đấu xây dựng Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours không ngừng phát triển về mọi mặt, trở thành thương hiệu lớn, có uy tín trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh du lịch trong và ngoài nước. 3.1.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn: 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS 3.2.1. Xác định nhóm công chúng mục tiêu 3.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông 3.2.3. Thiết kế thông điệp 3.2.3.1. Nội dung 3.2.3.2. Cấu trúc 3.2.3.3. Hình thức 3.2.4. Lựa chọn phƣơng tiện truyền thông 3.2.4.1. Khuyến mại 3.2.4.2. Bán hàng cá nhân 3.2.4.3. Quan hệ công chúng 3.2.4.4. Quảng cáo 3.2.5. Xây dựng ngân sách 3.2.5.1. Quảng cáo  Quảng cáo trên internet 10
  12. Hoạt động nâng cấp trên website nên được quản lý và cập nhật thông tin thường xuyên để các hoạt động của doanh nghiệp kịp thời bắt nhịp với công chúng. Quảng cáo Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours nên đăng các mẫu quảng cáo lên Facebook với các tiêu chí định hướng là nhằm vào các nước phát triển ở vùng Bắc Mỹ và Nam Mỹ và các khách hàng tiềm năng vẫn chưa được khai thác hết ở trong nước. Bảng 3.1. Ngân sách quảng cáo trên website Đơn giá Nội dung Số lƣợng Tổng chi phí Cái/chiếc Nâng cấp website 3.000.000 3.000.000 Đặt banner trên website 1 banner/2 tuần 40.000.000 80.000.000 24h.com.vn Đặt banner trên Đặt banner trên website website 20.000.000 40.000.000 tourghepmientrun tourghepmientru g.vn ng.vn - Tháng 1. ½ Đặt banner trên trang. 30.000.000 78.000.000 báo doanh nhân - Tháng 2 48.000.000 nguyên trang TỔNG CỘNG 201.000.000 Bảng 3.2. Ngân sách quảng cáo trên Facebook Nội dung Số tuần Đơn giá tuần Tổng chi phí 1.400 USD 11.200 USD Quảng cáo tài 8 tuần (28.000.000 (224.000.000 trợ VNĐ) VNĐ) TỔNG CỘNG 224.000.000 3.2.5.2. Quan hệ công chúng 11
  13. Hoạt động quan hệ công chúng chỉ chiếm một phần nhỏ trong ngân sách so với các công cụ còn lại. So với hoạt động quảng cáo, quan hệ công chúng chính là hoạt động đầu tư với chi phí ngầm, không ổn định nhưng tính ra thì vẫn không cao ngất ngưỡng như quảng cáo nhưng hiệu quả nó mang lại thiết thực hơn hoạt động quảng cáo . Lợi ích mà nó mang lại khá lớn, vì vậy Vitours nên thực hiện các hoạt động từ thiện như “Ấm lòng những ngày đông” một cách định kỳ để duy trì lòng tin yêu của công chúng dối với Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. Như vậy, có thể tóm gói gọn lại ngân sách cho 50 phần quà bình thường gồm 50kg gạo, 1 chăn bông, 3 áo ấm, 2 ram vở cộng bánh kẹo trị giá 2.500.000 vnđ, 20 phần quà đặc biệt (cho gia đình có em nhỏ dưới 5 tuổi) gồm 50kg gạo, 1 chăn bông, 3 áo ấm, 15 vở, 1 thùng sữa trị giá 2.800.000 vnđ. Bảng 3.3. Ngân sách quan hệ công chúng Hạng mục Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1. Chương trình từ thiện “Ấm lòng những ngày đông” 1.1. Chi phí tổ chức 50 phần thường Quà tặng cộng 20 phần đặc 181.000.000 biệt 200.000/người Chi phí đi lại, (đoàn 15 3.000.000 ăn uống người) 1.2. Chi phí quảng bá Băng rôn 5 cái 200.000 1.000.000 Bồi dưỡng 1 người 1.000.000 1.000.000 phóng viên Chi phí phát 2.000.000 2.000.00 sinh 2. Hộp thư góp ý cộng Hộp thư cảm xúc 12
  14. 2.1. Chi phí Hộp thư góp ý cộng Hộp thư cảm xúc 1 hộp nhôm không Hộp thư góp gỉ kích thức 30cm * 250.000 250.000 ý 20cm 1 hộp nhôm không Hộp thư cảm gỉ kích thức 30cm * 250.000 250.000 xúc 20cm Bảng lớn 1 bảng kích thước 2.000.000 2.000.000 cộng trang trí 2m * 1m 2.2. Chi phí giải thưởng Tổng các giải 6.500.000 Chi phí phát 2.000.000 2.000.000 sinh TỔNG CỘNG 199.000.000 3.2.5.3. Bán hàng cá nhân Trong khóa học nhân viên sẽ được phát tài liệu miễn phí trong quá trình học. Chi phí thuê chuyên gia chỉ mang tính chất ước lượng tùy theo giáo sư dạy là người Việt Nam hay nước ngoài. Bảng 3.4. Ngân sách hoạt động bán hàng cá nhân Hạng mục Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Chi phí thuê chuyên 2 người 20.000.000 20.000.000 gia Chi phí ăn uống đi 10.000.000 10.000.000 lại Tài liệu khóa học 2.000.000 2.000.000 TỔNG CỘNG 52.000.000 3.2.5.4. Khuyến mại Ngân sách cụ thể cho hoạt động khuyến mại như sau: Bảng 3.5. Ngân sách hoạt động khuyến mại Hạng mục Số lƣợng Đơn giá Thành 13
  15. (cái/chiếc) tiền Chi phí quảng bá Chi phí thiết 2 banner + 1 mẫu 3.000.000/mỗi 9.000.000 kế quảng cáo thứ TỔNG 9.000.000 3.2.5.5. Tổng ngân sách cho hoạt động truyền thông Bảng 3.6. Tổng ngân sách hoạt dộng truyền thông cổ động Đơn vị tính: VNĐ CÔNG CỤ THÀNH TIỀN Quảng cáo 201.000.000 Quan hệ công chúng 119.000.000 Khuyến mại 9.000.000 Bán hàng cá nhân 52.000.000 TỔNG CỘNG 381.000.000 3.2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông cổ động Với những thực trạng và một số giải phải như trên thì tính khả thi của chương trình vẫn chưa khẳng định được mức độ thành công như thế nào, tuy nhiên ta có thể đo lương tính khả thi qua một số yếu tố sau:  Đối với hoạt động quảng cáo Quảng cáo trên internet Đối với hoạt động quảng cáo trên internet (Facebook), công ty sẽ được trung tâm Facebook gửi các bản báo cáo về tình hình truy cập vào quảng cáo của bạn ra sao. Khi có bảng số liệu thống kê số lượng người click vào xem mẫu quảng cáo và theo dõi số du khách đặt phòng từ các nước ở Bắc Mỹ, Nam Mỹ hay trong nước, Vitours sẽ phần nào đánh giá được hiệu quả của hoạt động quảng cáo trên internet. Một cách nữa để đo lường mức độ thành công của quảng cáo là so sánh tình hình website trước và sau quảng cáo. Trên các website bao giờ cũng có các công cụ giúp doanh nghiệp lấy được các 14
  16. thông tin ngày, tuần và thông tin tháng về lượt người truy cập. Vitours nên đầu tư vào phần mềm có thể dễ dàng thu thập và theo dõi các báo cáo về lượng người truy cập và theo dõi thuộc tính của website đặt banner: website có lượng traffic, pageviews ra sao? Độc giả truy cập website có đúng đối tượng khách hàng cần tiếp cận? Đo các tương tác trên mạng như sau: Bao nhiêu người đọc bài viết về công ty? Thời gian họ lưu trên trang của Vitours? Tỷ lệ người quay trở lại đọc trang của bạn như thế nào? Tỷ lệ tham gia thực sự vào như thế nào (tùy thuộc vào mục đích của Công ty là chỉ cần lôi kéo người đọc hay cần phải thực hiện việc mua bán, đăng ký hay download tài liệu…)  Đối với hoạt động quan hệ công chúng và khuyến mại Dưới đây là một số thước đo có thể sử dụng: Tần suất xuất hiện trên báo, đài - Có bao nhiêu đài báo viết về các hoạt động của công ty - Giọng điệu của họ như thế nào? Tiêu cực hay tích cực? - Những tờ báo nào đã đưa tin, xuất hiện trên trang nào? Công chúng là ai? Bài viết là nội dung chính hay chỉ là nội dung điểm qua. - Công ty có đạt được hiệu quả mong muốn không? - Họ có lấy lại thông điệp của bạn không? - Người phát ngôn của công ty có được dẫn lời không? - Các bài báo về chương trình của Công ty như là một nội dung hay chỉ là nội dung điểm qua, thêm thắt? 15
  17. KẾT LUẬN Qua quá trình tìm hiểu về thực trạng truyền thông cổ động mà Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours đã thực hiện qua các năm, bản thân em đã rút được những ưu điểm và nhược điểm và hoàn thiện nó, giúp nâng cao khả năng của Vitours và đưa thương hiệu của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours đến với công chúng. Trong điều kiện hạn chế về thời gian cũng như những kiến thức từ thực tiễn chưa có nhiều, đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô cũng như các bạn sinh viên để đồ án được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! 16
nguon tai.lieu . vn