Xem mẫu

  1. TÓM TẮT BÀI GIẢNG HÌNH HOẠ II TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÒNG TCCN & DN NGÀNH THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: HÀ THỊ THUÝ HẰNG
  2. LỜI GIỚI THIỆU Con ngƣời đƣợc coi là bộ máy tinh vi, hoàn hảo nhất về tỷ lệ cấu trúc và các tƣơng quan. Vẻ đẹp của con ngƣời luôn là đ ối tƣợng đ ể ngƣời nghệ sĩ khám phá, sáng tạo. Đầu con ngƣời lại tiêu biểu nhất cho c ấu trúc hoàn hảo đó. Mọi sự tiếp nhận ho ặc phản ánh thế giới khách quan đ ều do nó điều hành, thực hiện.
  3. MỤC LỤC CHƢƠNG I : VẼ ĐẦU TƢỢNG NGƢỜI 1. MỤ C TIÊU 4 2. AI TRÒ C Ủ A VIỆ C VẼ Đ ẦU TƢỢ NG NGƢ Ờ I TRONG HÌNH HO Ạ 4 3. MỐI QUAN HỆ GIỮA KHỐI HÌNH CƠ BẢN VÀ CẤU TẠO ĐẦU NGƢỜ I 4 4. SỰ GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI HÌNH CƠ BẢN VÀ TƢ ỢNG Đ ẦU NGƢ Ờ I 4 5. SỰ GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA TƢỢNG ĐẦU NGƢỜI VÀ M ẪU NGƢ Ờ I TH ẬT 5 CHƢƠNG II: CẤU TRÚC CƠ BẢN VỀ ĐẦU NGƢỜI 1. TỶ L Ệ K HUÔN M ẶT NGƢ Ờ I 5 2. C ẤU TRÚC CƠ B ẢN C Ủ A KHUÔN M ẶT 6 CHƢƠNG III: TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƢỜI 1. TỶ L Ệ K HUÔN M ẶT NGƢ Ờ I TRƢỞ NG THÀNH (NHÌN CHÍNH DIỆ N) 7 2. TỶ L Ệ K HUÔN M ẶT TR Ẻ E M (NHÌN CHÍNH DIỆN) 8 CHƢƠNG IV: THỰC HÀNH VẼ ĐẦU TƢỢNG VẼ TƢ Ợ NG VẠ T M ẢNG 1. 8 VẼ Đ ẦU TƢ ỢNG N AM THANH NIÊN 2. 10 VẼ Đ ẦU TƢ ỢNG ÔNG LÃO 3. 12 VẼ Đ ẦU TƢ ỢNG NỮ THANH NIÊN 4. 13 VẼ Đ ẦU TƢ ỢNG B À LÃO 5. 15 VẼ Đ ẦU TƢ ỢNG TR Ẻ EM 6. 17 CHƢƠNG V: THỰC HÀNH VẼ CHÂN DUNG NGƢỜI THẬT 1. VẼ C HÂN DUNG NAM THANH NIÊN 19 2. VẼ C HÂN DUNG NỮ THANH NIÊN 21
  4. CHƯƠNG I : VẼ ĐẦU TƯỢNG NGƯỜI 1. MỤC TIÊU Củng c ố them sự hiểu biết về vai trò c ủa khố i cơ bản, mối quan hệ hữu cơ giữa khố i hình - cơ bản với c ấu trúc đ ầu ngƣời. Hiểu và nắm đƣợc tƣơng quan tỷ lệ của các bộ phận đƣợc cấu tạo nên khuôn mặt và đ ầu - ngƣời. Có nhận thức đúng trong việc vẽ nghiên c ứu đ ầu tƣợng thạch cao trƣớc khi vẽ - chân dung ngƣời. 2. VAI TRÒ CỦA VIỆC VẼ ĐẦU TƯ ỢNG NGƯ ỜI TRONG HÌNH HOẠ Vẽ mô hình và đ ầu tƣợng là bƣớc khởi đ ầu cho vẽ chân dung. Con ngƣời là mộ t - thực thể số ng luôn chuyển độ ng xê dịch. Ngƣời mới học vẽ sẽ khó khăn trong vi ệc quan sát, so sánh, phân tích và xây dựng hình vẽ nếu không thành thục những kỹ năng cơ bản, nắm vững cấu tạo hình khối, tỷ lệ và những trạng thái tâm lý đƣợc biểu hiện trên khuôn mặt. Để tạo đƣợc sự chuyển tiếp đó, vẽ đ ầu tƣợng ngƣời trƣớc khi vẽ chân dung ngƣời sẽ thuận lợi cho sự tiếp thu kiến thức cơ bản của ngƣời học vẽ. 3. MỐI QUAN HỆ G IỮA KHỐI HÌNH CƠ B ẢN VÀ CẤU TẠO ĐẦU NGƯ ỜI - Mối quan hệ giữa khối hình cơ bản và c ấu tạo đ ầu ngƣời cũng không nằm ngoài quy luật: mọi vật trong giới tự nhiên đ ều nằm trong kết cấu của khối hình cơ bản. Phân tích cấu tạo đ ầu ngƣời thấy đây là tập hợp của các khối hình cơ bản và các biến dạng c ủa chúng tạo thành, đƣợc sắp xếp cân đ ố i, hài hoà từ tổ ng thể đ ến chi tiết. - Ví dụ: toàn bộ xƣơng đ ầu ngƣời khi nhìn chính di ện, về tổ ng thể là khối hình quả trứng; nhìn nghiêng là s ự kết hợp giữa khối hình quả trứng và khối hình tam giác; còn nếu nhìn phía sau là khố i hình c ầu và khối hình hộ p. Các bộ phận nhƣ mũi thì có dạnh khối hình chóp; môi trên là khối hình tam giác; môi dƣới dạng khố i hình hộp... 4. SỰ G IỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI HÌNH CƠ B ẢN VÀ TƯ ỢNG ĐẦU NGƯ ỜI 4.1 Sự gi ố ng nhau: Về phƣơng pháp dựng hình, cách diễn tả bóng khối có nét tƣơng đ ồ ng tuy phức tạp hơn - nhiều. Khố i hình cơ bản và tƣợng chân dung đều tĩnh và đơn s ắc, không có những thay đ ổi - tƣơng quan khi nguồn sáng chiếu vào nên thuận lợi cho so sánh, phân tích và thể hiện. 4.2 Sự khác nhau:
  5. Khố i hình cơ bản có c ấu trúc, hình thể rõ ràng, mạch lạc nên tìm tƣơng quan, t ỷ lệ thuận - lợi. Khố i tƣợng đ ầu ngƣời có c ấu trúc phức tạp nên việc xác đ ịnh vị trí c ủa các chi tiết, xác định chiều hƣớng và các đƣờng trục dọc, trục ngang tƣơng đ ối khó khăn. Khố i hình cơ bản sử dụng que đo, dây dọ i ở mức đ ộ vừa phải. - Khố i tƣợng đ ầu ngƣời sử dụng que đo dây dọ i rất cần thiết và là phƣơng tiện hỗ trợ hiệu quả nhất cho mắt nhìn đƣợc chính xác hơn. 5. SỰ G IỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA TƯỢNG ĐẦU NGƯ ỜI VÀ MẪU NGƯỜI THẬT 5.1 Sự gi ố ng nhau: Tƣợng chân dung và chân dung ngƣời đ ều có kết cấu hình thể với đƣờng nét, hình mảng - và khối giố ng nhau. Đƣờng trục dọ c của mặt cũng phụ thuộc vào vị trí và hƣớng nhìn c ủa mắt, chuyển đ ộng - của khố i đầu. 5.2 Sự khác nhau: Tƣợng chân dung đƣợc tái tạo lại thông qua bàn tay và khối óc c ủa nhà điêu khắc – là - mẫu tĩnh và đơn s ắc. Mẫu ngƣời thật chuyển độ ng, sự chuyển sắc đ ộ trên khuôn mặt rất tinh tế, linh ho ạt Khi vẽ mẫu ngƣời thật có s ự giao lƣu giữa ngƣời vẽ và ngƣời mẫu với những trạng thái - tình c ảm khác nhau nên rất khó trong quá trình thể hiện. Vẽ tƣợng chân dung không có s ự giao lƣu giữa mẫu và ngƣời vẽ. CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CƠ BẢN VỀ ĐẦU NGƯỜI 1. TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƯ ỜI: Khuôn mặt giữ vai trò quan tr ọng trong vẽ đầu tƣợng bởi ở đây có mắt, mũi, miệng, tai là - những giác quan giao ti ếp và biểu hiện cảm xúc con ngƣời. Trên cơ sở của khung hình khuôn mặt, cấu trúc và tỷ lệ chung c ủa ngƣời trƣởng thành - đƣợc phân chia nhƣ sau: + Từ chân tóc đ ến cằm đƣợc chia thành 3 phần bằng nhau: từ trán đ ến lông mày, lông mày đến chân mũi, chân mũi đ ến chân c ằm. + Từ điểm lồi nhất c ủa 2 xƣơng thái dƣơng, bề dọc của khuôn mặt đƣợc chia làm 5 phần: từ vành tai đến đuôi mắt, mỗi bên chiếm 1 phần, còn lại 2 con mắt và từ đầu mắt trái sang đầu mắt phải.
  6. + Nhìn nghiêng từ đỉnh sọ đến cằm thì đƣờng ngang chạy qua 2 mắt là đƣờng chia đôi khuôn mặt. + Kho ảng cách từ đỉnh trán đ ến lông mày bằng kho ảng cách từ lông mày đ ến chân mũi và từ chân mũi đ ến cằm. + Kho ảng cách từ lông mày đ ến mắt, từ chân mũi đ ến miệng chiếm 1/3 tỷ lệ từ lông mày đến chân mũi. + Bề ngang c ủa miệng dài gấp rƣỡi bề ngang mộ t con mắt. Nếu nhìn thẳng chính diện sẽ thấy đƣờng nhân trung chia đôi miệng, mỗi khoé miệng chiếm ¼ con mắt. + Khi mặt nhìn thẳng thì vành tai trên chạm vào đƣờng chiếu ngang lông mày, dái tai dƣới chạm đƣờng ngang chân mũi. Khi nhìn nghiêng thì các đƣờng này phụ thuộc vào đƣờng trục chính nên c ần quan sát kỹ để tránh vẽ sai. *** Đây là những c ấu tạ o chuẩn cơ b ản. Trong thực tế, chân dung mỗi người khác nhau về cấ u tạ o và đ ặ c điểm, không ai gi ống ai. Dựa trên cơ s ở k ết cấ u tỷ lệ chung này so sánh đ ối chiếu với mẫu đ ể xác đ ịnh c ụ thể đ ặc điểm của mẫu rồi mới vẽ đ ể đạ t yêu cầu. 2. CẤU TRÚC CƠ B ẢN CỦA KHUÔN MẶT: 2.1 Đường tr ục dọ c và tr ục ngang: Đường trục d ọc: là đƣờng trục chính c ủa cấu trúc khuôn mặt, chạy dọc chia đôi khuôn - mặt (khi nhìn thẳng, chính diện), bắt đ ẩu từ đ ỉnh sọ tới chân c ằm và đi qua đ ỉnh mũi, giữa hai con mắt (còn gọi là đƣờng trục của khuôn mặt). Song không phải bức tƣợng nào cũng nhìn thẳng chính diện mà còn ngẩng lên, cúi xuố ng ho ặc quay trái, quay phải. Ở các hƣớng ấy thì đƣờng trục dọc và các đƣờng trục ngang trở thành những đƣờng cong chạy theo khối hình quả trứng của xƣơng s ọ. Đường trục ngang: là các đƣờng chạy ngang qua đƣờng trục dọ c và song song với nhau - làm cơ sở của đƣờng lông mày, mắt, chân mũi và giữa 2 môi c ủa miệng. Các đƣờng trục ngang phụ thuộ c vào vị trí và sự thay đ ổi c ủa đƣờng trục dọ c. 2.2 Cấu trúc các bộ phận trên khuôn mặt: Khuôn mặt là nơi biểu hiện tình c ảm và đ ặc tính c ủa mỗ i con ngƣời . Ngoài vai trò kết cấu cơ bản của xƣơng sọ và các cơ c ấu tạo nên khuôn mặt còn có đóng góp quan tr ọng của bốn giác quan, cùng lông mày và tóc t ạo nên hình thái đa dạng, sinh đ ộ ng riêng c ủa mỗ i con ngƣời. Tóc và lông mày: Tóc là một bộ phận đƣợc coi là đa dạng và dễ thay đ ổi nhất trong - cấu tạo c ủa con ngƣời. Qua mái tóc, dễ dàng nhận biết về giới tính, dân tộc và c ả cách sống của một tầng lớp ngƣời hay một thời đ ại. Dù đ ể kiểu nào, mái tóc vẫn có khuynh
  7. hƣớng chia thành từng cụm do các chân tóc nghiêng theo chi ều khác nhau khi đƣờng ngôi biến đ ổi. Lông mày cùng chất và màu với tóc. Lông mày không mọc cùng một chiều mà đ ầu mày rậm, mọc đ ứng , càng ra ngoài càng ngả, thƣa và nhỏ dần. Lông mày cũng đƣợc cấu tạo khác nhau ở nam và nữ. Lông mày nam thƣờng rậm, dày, lông mày nữ thì mỏng và mềm mại. Tuy chỉ có vị trí khiêm tố n trên khuôn mặt song lông mày góp phần không nhỏ tạo nên cá tính và vẻ đ ẹp của mỗi ngƣời. Mắt: Con ngƣời nhận biết cảnh vật tự nhiên thông qua con mắt. Vị trí c ủa nhãn c ầu nằm - ở giữa hố mắt. Tuỳ mỗ i ngƣời mà nhãn c ầu lồi ra nhiều hay ít, chính đi ểm này ảnh hƣởng đến sự khác nhau về cấu tạo con mắt c ủa mỗ i ngƣời. Ngoài ra, mi mắt trên và mi mắt dƣới có đƣờng cong không giống nhau. Mi mắt trên vì khuất sáng nên có màu thẫm hơn mi mắt dƣới. Đôi mắt nhọ n thƣờng chếch lên phía trên (đ ặc điểm này rất rõ ở ngƣời Châu Á). Mũi: Nhìn tổ ng thể, mũi có c ấu tạo hình thang. Gố c mũi là bộ phận nố i tiếp giữa xƣơng - trán với xƣơng sống mũi, phần dƣới là những sụn hợp lại tạo thành hình mũi. Dƣới cùng có hai lỗ mũi hình bầu dục, ở giữa nổ i gò cao là đ ầu mũi, hai bên là cánh mũi. Mũi c ủa nữ giới thƣờng thanh tú, thon thả hơn nam giới. Mi ệng: Là đƣờng khép kín giữa mô i trên và môi dƣới, ở vào kho ảng giữa hàm răng - trên. Môi trên gồm ba đo ạn nố i vào nhau, đo ạn giữa dọc, lồ i tròn và nố i tiếp với nhân trung, hai đo ạn bên nằm ngang, đăng đ ối, ở gần đo ạn giữa dày, thon dần về phía hai mép. Môi dƣới là đo ạn ngang nối lại với nhau ở giữa môi. Môi trên thƣờng nhô ra hơn môi dƣới, giữa mũi và nhân trung. Từ cấu tạo chung c ủa miệng, do đ ặc điểm cấu tạo giới tính hoặc dân tộ c mà có hình dạng khác nhau (dày, mỏng, rộ ng, hẹp...). Đặc điểm này dễ dàng nhận thấy giữa nam và nữ. Tai: Vành tai hình bầu dục ở vào kho ảng giữa sọ, mặt và c ổ. Ngoài vài đi ểm khác biệt - nhỏ về vành tai ngoài, đi ểm bám và đ ộ dày mỏng của dái tai. Cấu tạo hình dáng c ủa tai không khác nhau giữa nam và nữ. Về vị trí, vành tai ở phía trên ngang với lông mày, vành dƣới ngang với cánh mũi. Tai là bộ phận thƣờng bị khuất trong khi vẽ do tóc phủ hoặc vị trí nhìn vì thế thƣờng ít khi đƣợc chú ý và hay bị vẽ sai. CHƯƠNG III: TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƯỜI 1. TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƯ ỜI TRƯ ỞNG THÀNH (NHÌN CHÍNH DIỆN): Về cơ bản đã nói ở phần trên ở đây nhấn mạnh lại một số điểm: Bề ngang kho ảng cách giữa hai con mắt dài bằng mộ t con mắt -
  8. Kho ảng cách giữa hai đ ầu phiá trong c ủa mắt gióng thẳng xuống bằng bề ngang của mũi - Từ mép trái sang mép phải của miệng rộng hơn bề ngang cánh mũi một chút - Vị trí c ủa hai tai nằm giữa hai đƣờng ngang, trên qua lông mày, dƣới qua chân mũi - Chiều cao c ủa một con mắt mở bình thƣờng rộng bằng chiều cao giữa mắt và lông mày - Nếu chia ngang đ ầu (từ đỉnh tới c ằm) làm hai phần bằng nhau, sẽ thấy đƣờng phân đôi ở - vị trí ngay đƣờng chân mắt. *** Một số điểm lưu ý về sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới: Trán của nam giới thƣờng lõm vào so với trán c ủa nữ giới - Gò xƣơng lông mày và gò má c ủa nam giới nhô ra ngoài hơn so với nữ giới - Giữa mũi và miệng nữ giới dễ có đƣờng cong hơn - Môi nam giới thƣờng dày hơn môi nữ giới - Cằm nam giới bành, vuông hơn c ằm nữ, c ằm nữ giới nhìn chung tròn tr ịa, mịn màng. - 2. TỶ LỆ KHUÔN MẶT TRẺ EM (NHÌN CHÍNH DIỆN): Về cơ bản bộ phận mặt trẻ em thƣờng ngắn hơn, còn bộ phận sọ dài và to hơn. Cáng l ớn - tuổ i, phần mặt dài và lớn dần đ ể tƣơng ứng với phần sọ. Nếu chia ngang đ ầu (từ đỉnh tới c ằm) làm hai phần bằng nhau, sẽ thấy đƣờng phân đôi ở - vị trí cao hơn ho ặc ngang với chân mày. Trẻ em càng lớn, mắt sẽ cao dần cho tới ngang đƣờng phân đôi. CHƯƠNG IV: THỰC HÀNH VẼ ĐẦU TƯỢNG 1. VẼ TƯỢNG VẠT MẢNG: MỤC ĐÍCH Tƣợng vạt mảng là c ầu nố i cuối cùng c ủa các bài vẽ hình ho ạ giữa các khối hình cơ bản và vẽ đ ầu tƣợng ngƣời. Tƣợng đƣợc lƣợc bỏ những chi tiết của hình thái bên ngoài đ ể quy vào khối hình cơ bản song vẫn đáp ứng yêu c ầu về hình khố i, tỷ lệ và cấu trúc bên trong. Những cơ sở đó giúp ngƣời họ c vẽ liên tƣởng đ ến khố i hình cơ bản, vận dụng kiến thức đã học vào bài vẽ và dễ dàng khi chuyển tiếp sang vẽ đ ấu tƣợng. 1.1 Yêu c ầu: Đúng tỷ lệ - Dựng hình chính xác, đáp ứng các yêu c ầu cơ bản về hình khối, tỷ lệ và cấu trúc bên - trong c ủa mẫu.
  9. Diễn tả chất thạch cao. - 1.2 Các bước ti ến hành: 1.2.1 Quan sát mẫu: - Chú ý đ ến sự thống nhất trong c ấu trúc, cân đ ối trong tỷ lệ của mẫu. Tìm đ ặc điểm nổi bật c ủa mẫu. Đây là tƣợng chân dung nam thanh niên, vầng trán cao, khuôn mặt cƣơng nghị đã đƣợc phác mảng quy vào những mảng, hình khối rõ ràng khúc chiết và các diện sáng tối c ụ thể. Chú ý phần cổ, sự ăn nhập giữa đ ầu tƣợng và c ổ đúng sẽ tạo đ ộ vững vàng, cân đ ối cho bài vẽ. 1.2.2 Phác hình: - Quan sát, nhận xét: xem mẫu đ ặt ở vị trí nào, trên hay dƣới tầm mắt. Bài vẽ này mẫu đ ặt ngang tầm mắt, nguồn ánh sáng đƣợc chiếu từ góc trên phía phải. Hƣớng nhìn gần chính diện. Đƣờng trục ngang chia đôi xƣơng đ ầu chạy giữa hai hốc mắt. Tìm trục dọ c và trục ngang chính đ ể tìm các vị trí khác trên c ấu tạo khuôn mặt và các tỷ lệ chính. - Sau đó xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai) và đ ánh dấu các vị trí đo đƣợc, dựa vào đ ộ lõm c ủa hốc mắt, hố c mũi và gò nhô cao c ủa xƣơng gò má đ ể phác hình chung. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. 1.2.3 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Củng c ố lại hình vẽ, sử dụng que đo kết hợp mắt nhìn đ ể kiểm tra. Chú ý c ấu tạo xƣơng đầu đ ể tạo khố i hình c ầu. Dựa vào vị trí gờ cao và hình dáng c ấu trúc c ủa xƣơng mặt, ụ mày xƣơng trán và đ ộ vòng cung c ủa xƣơng thái dƣơng đ ể gợi nét. - Ngoài ra chú ý vị trí và hình dạng của hố mắt, hố mũi và c ả xƣơng hàm dƣới tuy không rõ nhƣng cũng quan tr ọng trong diễn tả khối. Lúc này, các nét đã gợi đ ậm nhạt và gần mẫu hơn. - Kiểm tra tỷ lệ của mẫu. Sử dụng kiểm tra dây dọ i các điểm nhƣ: đƣờng trục dọ c chính, điểm nhô của các hốc mắt và tiếp điểm của hốc mũi, xƣơng gò má ranh gới đƣờng chu vi của xƣơng s ọ… Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng, nên dùng ức là đƣờng dọi chính đ ể so sánh (vẽ mẫu ngƣời cũng vậy) vì ức luôn là điểm cố định dù đ ầu và cổ có chuyển đ ộng (Có thể lợi dụng các thành dọ c của khối hình hộp làm bệ tƣợng làm cơ sở đ ể kiểm tra bằng đƣờng dọ i). - Nheo mắt xác đ ịnh sáng tối lớn. Đánh bóng, đ ẩy sâu và nhấn bài: 1.2.4 Trƣớc tiên đ ẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng - ngắn hơn và gần với hình c ủa mẫu hơn (chú ý đ ỉnh tiếp giáp giữa các mảng). Quan sát thật kỹ nguồ n sáng đ ể vẽ đ ậm nhạt c ủa nét. -
  10. Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đ ến tổng thể ánh sáng, - đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong - vùng tố i của mẫu. Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi ti ết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, - nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét c ủa gờ hốc mắt, hốc mũi, chân c ằm cho sát với thực tế của mẫu. Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. - 1.3 Hình vẽ minh ho ạ: 2. VẼ ĐẦU TƯỢNG NAM THANH NIÊN 2.1 Yêu c ầu: Đúng tỷ lệ, cấu tạo hình thể theo hƣớng mặt c ủa tƣợng. - Cách đánh bóng phù hợp với đ ặc điểm và nguồn chiếu sáng c ủa tƣợng, chất mịn màng - của da thịt (dù là tƣợng thạch cao). Thể hiện đƣợc không gian thực c ủa mẫu cũng nhƣ tính t ổng thể, bao quát c ủa bài vẽ và - giố ng đ ặc điểm mẫu. Diễn tả chất thạch cao. - 2.2 Các bước ti ến hành:
  11. 2.2.1 Quan sát mẫu: - Chú ý đ ến cách diễn tả đặc điểm của khuôn mặt thông qua mắt, mũi, miệng. - Quan sát thật kỹ hƣớng nhìn c ủa mẫu cũng nhƣ góc nhìn c ủa ngƣời vẽ đối với mẫu. 2.2.2 Phác hình: - Ứng dụng giống nhƣ bài vẽ tƣợng vạt mảng: - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai). - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. - Lƣu ý thêm: phác nét hƣớng của trục ngang và trục dọc trên mẫu tùy vào gó c nhìn c ủa mẫu ( có thể đ ầu tƣợng hơi cúi xuống, ho ặc nhìn quay ngang trái, phải…) chính xác đ ể dễ dàng đáng bóng và diễn tả hình khối sau này. 2.2.3 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng giống nhƣ phƣơng pháp ứng dụng trong bài vẽ tƣợng vạt mảng. 2.2.4 Đánh bóng, đ ẩ y sâu và nhấn bài: - Quan sát và phân tích thật kỹ nguồn sáng đ ể vẽ giải quyết tƣơng quan đ ậm nhạt của mẫu. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đ ến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi ti ết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong vùng tố i của mẫu. *** Không như tượng vạ t mảng, khi di ễn tả mái tóc và các chi ti ết bóng c ủa mắ t, mũi, miệng c ần chú ý đ ến chiều hướng c ủa nét bút và s ự linh hoạt trong cách vẽ để tạo sự sinh đ ộng cho bài vẽ cũng như "Tả chấ t" da thịt, tóc… và đ ộ căng, tròn c ủa khối. Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, - nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét c ủa gờ hốc mắt, hốc mũi, chân c ằm cho sát với thực tế của mẫu. Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. - 2.3 Hình vẽ minh hoạ:
  12. 3. VẼ ĐẦU TƯỢNG ÔNG LÃO 3.1 Yêu c ầu: Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Diễn tả đƣợc đ ặc điểm chân dung ông lão. - Diễn tả chất thạch cao, tính tổ ng thể của bài vẽ. - 3.2 Các bước ti ến hành: 3.2.1 Quan sát mẫu: Chú ý đ ến đ ặc điểm khác biệt trong chân dung ông lão so với tƣợng nam thanh niên (hình - khố i, chi tiết mắt, mũi, miệng…), tỷ lệ chung c ủa mẫu. Tìm đ ặc điểm nổi bật c ủa mẫu. - 3.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính c ủa mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. 3.2.3 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng. 3.2.4 Đánh bóng, đ ẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đ ẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình c ủa mẫu hơn (chú ý đ ỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồ n sáng đ ể vẽ đ ậm nhạt c ủa nét.
  13. Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đ ến tổng thể ánh sáng, - đậm nhạt không sa vào chi ti ết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong - vùng tố i của mẫu. Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi ti ết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, - nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét c ủa gờ hốc mắt, hốc mũi, chân c ằm cho sát với thực tế của mẫu. P hân tích, đánh bóng di ễn tả đặc điểm ngƣời già (các nếp nhăn, đ ộ lồi, lõm c ủa khối) - khác với thanh niên nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổ ng thể thống nhất. Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. - 3.3 Hình vẽ minh ho ạ: VẼ ĐẦU TƯ ỢNG NỮ THANH NIÊN 4 4.2 Yêu c ầu: Đúng tỷ lệ, đặc điểm chân dung nữ. - Dựng hình chính xác, đáp ứng các yêu c ầu cơ bản về hình khối, tỷ lệ và cấu trúc bên - trong c ủa mẫu. Diễn tả không gian thật, chất thạch cao. - Bài vẽ đạt đƣợc tổ ng thể, nhất quán. - Các bước ti ến hành: 4.3 4.3.2 Quan sát mẫu: - Chú ý đ ến sự thống nhất trong c ấu trúc , cân đ ối trong tỷ lệ của mẫu. - Tìm đ ặc điểm nổi bật c ủa mẫu.
  14. 4.3.3 Phác hình: - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai). - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. 4.3.4 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng 4.3.5 Đánh bóng, đ ẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đ ẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình c ủa mẫu hơn (chú ý đ ỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Chú ý vì đây là mẫu tƣợng nữ thanh niên nên s ẽ có rất nhiều đƣờng cong, c ần nhấn các nét vẽ cho phù hợp với đ ặc điểm này sẽ diễn tả gần với mẫu hơn. - Quan sát thật kỹ nguồ n sáng đ ể vẽ đ ậm nhạt c ủa nét cũng nhƣ giải quyết tƣơng quan sáng tố i. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đ ến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi ti ết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. Linh ho ạt trong nét vẽ đ ể tránh việc diễn tả khối quá c ứng không đúng với mẫu. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong vùng tố i của mẫu, diễn tả các khố i căng tròn một cách mềm mại sát với đ ặc điểm mẫu. - Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi ti ết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét, nếu cần thiết nên buông thả các nét ngoài sáng đ ể tạo sự chân thật, nhẹ nhàng so với mẫu. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. 4.4 Hình vẽ minh ho ạ:
  15. VẼ ĐẦU TƯ ỢNG B À LÃO 5 2.3 Yêu c ầu: Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Diễn tả đƣợc đ ặc điểm chân dung bà lão. - Diễn tả chất thạch cao, tính tổ ng thể của bài vẽ. - 2.4 Các bước ti ến hành: 2.4.1 Quan sát mẫu: - Tƣơng tự chân dung ông lão, chú ý đ ến đ ặc điểm khác biệt trong chân dung bà lão so với tƣợng nam, nữ thanh niên (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng…), tỷ lệ chung c ủa mẫu. - Tìm đ ặc điểm nổi bật c ủa mẫu.
  16. 2.4.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính c ủa mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. 2.4.3 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Kiểm tra các đ ƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng. 2.4.4 Đánh bóng, đ ẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đ ẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình c ủa mẫu hơn (chú ý đ ỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồ n sáng đ ể vẽ đ ậm nhạt c ủa nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khố i. Chú ý đ ến tổ ng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong vùng tố i của mẫu. - Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét c ủa gờ hốc mắt, hốc mũi, chân c ằm cho sát với thực tế của mẫu. - P hân tích, đánh bóng di ễn tả đ ặc điểm của ngƣời già (các nếp nhăn, sự căng của khối,…) khác với thanh niên nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổ ng thể thống nhất. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. Hình vẽ minh ho ạ: 5.3
  17. VẼ ĐẦU TƯ ỢNG TRẺ EM 6 6.1 Yêu c ầu: - Đúng tỷ lệ (so sánh tỷ lệ chung với chân dung ngƣời trƣởng thành), hình khối, ánh sáng. - Diễn tả đƣợc đ ặc điểm chân dung trẻ em (bụ bẫm, dễ thƣơng…). - Diễn tả chất thạch cao, tính tổ ng thể của bài vẽ. 6.2 Các bước ti ến hành: 6.2.1 Quan sát mẫu: - Tƣơng tự các bài vẽ chân dung trên, chú ý đ ến đ ặc điểm khác biệt trong chân dung tr ẻ em so với tƣợng chân dung khác (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng…), tỷ lệ chung của mẫu. - Tìm đ ặc điểm nổi bật c ủa mẫu. 6.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính c ủa mẫu. - Lƣu ý tỷ lệ đặc trƣng của chân dung trẻ em so với ngƣời trƣởng thành. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. 6.2.3 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng. 6.2.4 Đánh bóng, đ ẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình c ủa mẫu hơn (chú ý đ ỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồ n sáng đ ể vẽ đ ậm nhạt c ủa nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đ ến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi ti ết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của
  18. khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong - vùng tố i của mẫu. Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, - nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét c ủa gờ hốc mắt, hốc mũi, chân c ằm cho sát với thực tế của mẫu. P hân tích, đánh bóng khối căng tròn, di ễn tả sự bụ bẫm, dễ thƣơng c ủa chân dung trẻ em, - giải quyết khối cơ bản nhất trên tổ ng thể thống nhất. Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. - 6.3 Hình vẽ minh ho ạ:
  19. CHƯƠNG V: THỰC HÀNH VẼ CHÂN DUNG NGƯỜI THẬT 1. VẼ CHÂN DUNG NAM THANH NIÊN 1.1 Yêu c ầu: Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Giố ng đ ặc điểm mẫu. - Diễn tả không gian thật, thần thái, chất da thịt, tóc… tổng thể thống nhất. - 1.2 Các bước ti ến hành: 1.2.1 Quan sát mẫu: - Trên cơ sở các bài vẽ tƣợng chân dung trên, c ần chú ý đ ến đ ặc điểm của mẫu ngƣời thật (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng…), tỷ lệ chung c ủa mẫu. - Tìm đ ặc điểm nổi bật c ủa mẫu. - Chú ý đ ến tinh thần của mẫu, tƣơng quan không gian xung quanh. 1.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác đ ịnh vị trí các bộ phận (khối c ủa mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính c ủa mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà đ ể có sơ bộ hình mẫu ban đ ầu. 1.2.3 Sử dụng dây d ọi kiểm tra: - Ứng dụng nhƣ khi vẽ các tƣợng chân dung thạch cao, kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của mẫu. Đánh bóng, đ ẩy sâu và nhấn bài: 1.2.4 Trƣớc tiên đ ẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng - ngắn hơn và gần với hình c ủa mẫu hơn (chú ý diễn tả đặc điểm mẫu). Quan sát thật kỹ nguồ n sáng đ ể vẽ đ ậm nhạt c ủa nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đ ầu tiến hành đánh bóng, tạo khố i. Chú ý đ ến tổ ng thể ánh sáng, - đậm nhạt không sa vào chi ti ết, cần xác đ ịnh các mảng khối chính, phụ, đ ộ dày, mỏ ng của khố i, các vị trí sáng nhất và tố i nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tố i ƣu nhất đ ể dễ dàng nhìn rõ sáng t ối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khố i với nhau, cũng nhƣ đ ộ phản quan ánh sáng trong - vùng tố i của mẫu.
  20. Tiếp theo đ ẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật c ủa mẫu. So sánh với mẫu thật, - nhấn mạnh các đ ộ đậm bằng nét c ủa gờ hốc mắt, hốc mũi, chân c ằm cho sát với thực tế của mẫu. Diễn tả sâu đ ặc điểm mẫu. P hân tích, đánh bóng di ễn tả da, thịt của ngƣời thật khác với "màu trắng" c ủa tƣợng thạch - cao nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổng thể thống nhất. Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật đ ể hoàn tất bài vẽ. - Hình vẽ minh ho ạ: 1.3
nguon tai.lieu . vn