Xem mẫu

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 

Nghiên cứu Y học

 

TÌNH HÌNH ĐO KIỂM HƠI KHÍ ĐỘC TRONG MÔI TRƯỜNG  
LAO ĐỘNG TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT/KINH DOANH,  
TỈNH BÌNH DƯƠNG, NĂM 2007‐2012 
Nguyễn Văn Chinh*, Hồ Hoàng Vân* 

TÓM TẮT 
Đặt vấn đề: Tỷ lệ mẫu đo hơi khí độc vượt tiêu chuẩn tại các cơ sở sản xuất/kinh doanh ở Bình Dương vẫn 
khá cao, đồng thời các báo cáo có được vẫn chưa phân tích được mức độ sử dụng của từng loại hóa chất ở các lĩnh 
vực khác nhau. 
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ vượt tiêu chuẩn vệ sinh lao động của từng loại hóa chất theo những ngành nghề, 
địa điểm của các cơ sở sản xuất/kinh doanh có đo kiểm môi trường lao động tại Bình Dương từ 2007‐2012. 
Phương pháp: Hồi cứu số liệu từ các cơ sở sản xuất/kinh doanh đo kiểm môi trường lao động tại Trung tâm 
Sức khỏe lao động môi trường Bình Dương từ năm 2007 đến năm 2012. 
Kết quả: Các mẫu hơi khí độc đo kiểm nhiều nhất tại Thuận An. Giày da, gỗ và dệt may có số mẫu hơi khí 
độc đo kiểm chiếm tỷ lệ cao nhất (trên 10%) và càng có nhiều ngành nghề đo kiểm hơi khí độc. Tuy vậy, số loại 
hóa chất được đo kiểm đến năm 2012 chỉ 29 loại: MEK, aceton, các đồng đẳng của benzen, ethyl acetat, butyl 
acetat là những loại hóa chất có số lượng mẫu đo chiếm đa số. Tỷ lệ mẫu đo kiểm vượt tiêu chuẩn vệ sinh lao 
động qua các năm của benzen, methanol là rất cao (trên 80%). Tương tự, MEK, aceton, hơi chì có tỷ lệ vượt tiêu 
chuẩn cũng rất cao qua các năm (trên 50%). Mẫu đo kiểm vượt tiêu chuẩn của toluen, xylen, butyl acetat, ethyl 
acetat khá cao (trên 20%). CO2 cũng là chất có số mẫu đo kiểm vượt tiêu chuẩn cao (trên 50%). Các loại hơi hóa 
chất khác có số mẫu vượt tiêu chuẩn khá thấp. Hầu hết tỷ lệ vượt tiêu chuẩn các loại hóa chất khác biệt không có ý 
nghĩa thống kê (p >0,05) ở những doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong khu công nghiệp và ngoài khu công 
nghiệp.  
Kết luận: Các hóa chất trong môi trường lao động được các đơn vị đo kiểm từ năm 2007‐2012 là 29 loại. Tỷ 
lệ mẫu đo kiểm vượt tiêu chuẩn vệ sinh lao động qua các năm của benzen, methanol là rất cao (trên 80%). Tương 
tự MEK, aceton, hơi chì có tỷ lệ vượt tiêu chuẩn cũng rất cao qua các năm (trên 50% các mẫu đo kiểm). 
Từ khóa: Hóa chất, hơi khí độc, môi trường lao động. 

ABSTRACT 
TOXIC AIR POLLUTANTS IN WORKING AND MANUFACTURING ENVIRONMENTS  
AT BINH DUONG PROVINCE FROM 2007 TO 2012 
Nguyen Van Chinh, Ho Hoang Van 
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 507 – 513 
Background: Although a large number of air samplesin working and manufacturing environments has been 
collected  annually  to  monitor  toxic  air  pollutantsin  Binh  Duong  province,  the  data  have  not  been  fully 
analyzed to provide useful evedences for improving occupational hygiene. 
Objectives: Determine the proportion of toxic air pollutants and its distribution across occupations and 
locations at Binh Duong province from 2007 to 2012. 
Methods:  Review  all  records  of  toxic  air  pollutants  collected  from  working  and  manufacturing  places  in 
* Trung tâm sức khỏe lao động môi trường tỉnh Bình Dương 
Tác giả liên lạc: Ths. Nguyễn Văn Chinh  ĐT: 0988341427 

Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 

Email: vanchinhcc@yahoo.com 

507

Nghiên cứu Y học 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014

 
Binh  Duong  by the  Center  of  Occupatinal  and  Environmental  Health  of  Binh  Duong  province  from  2007  to 
2012.  
Result:  Majority of the air samples was collected at Thuan An district. Industries included leather, shoes, 
wood and textiles accounted for the highest proportion with over10%. The number of industries included in toxic 
air pollutant mornitoring has been increased annually. In 2012, among 29 air toxics were tested, MEK, acetone, 
benzene’s peers, ethyl acetate, butyl acetatewere pollutants detected in majority of air samples. Percentages of air 
samples polluted with benzene, methanol accounted for over 80% of air samples taken during the period of 2007‐
2012. A half of air samples in the same period were polluted with MEK, acetone, andlead, and 20% of air samples 
poluuted  with  toluene,  xylene,  butyl  acetate,  ethyl  acetate.  The  air  samples  contaminated  CO2  exceeded 
occupational hygiene standard accounted for over 50% of total air samples. Other pollutants were found only in a 
small proportion. Proportion of toxic air samples was not significanly different across industries and locations. 
Conclusion:  Among  29  pollutants  considered  since  2012,  benzene  and  methanol  were  the  most  common 
pollutants, following by MEK, acetone and lead gas over the period from 2007 to 2012. 
Keywords: Chemical, toxic gas, working environment. 

ĐẶT VẤN ĐỀ 

ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

Hóa  chất  là  một  trong  những  nguyên  nhân 
quan  trọng  ảnh  hưởng  trực  tiếp  và  lâu  dài  đến 
sức  khỏe  người  lao  động.  Trong  29  bệnh  nghề 
nghiệp được bảo hiểm thì tỷ lệ các bệnh có liên 
quan đến hóa chất chiếm hơn 30%(2). Hiện tại, tỷ 
lệ các mẫu hóa chất đo kiểm tại Trung tâm Sức 
khỏe lao động môi trường Bình Dương vượt tiêu 
chuẩn vẫn khá cao (năm 2012 khoảng 35%). Các 
báo  cáo  có được  vẫn  chưa  phân tích  được  mức 
độ sử dụng của từng loại hóa chất ở các lĩnh vực 
khác nhau(5). Do đó, việc mô tả những danh mục 
hóa chất thường sử dụng tại các đơn vị sử dụng 
lao động là cần thiết trong đánh giá nguy cơ và 
là  căn  cứ  để  xây  dựng  kế  hoạch  phòng  tránh 
bệnh tật phát sinh do quá trình tiếp xúc hóa chất. 
Do vậy nghiên cứu được tiến hành trên cơ sở kết 
quả đo kiểm môi trường lao động được lưu trữ 
tại  Trung  tâm  Sức  khỏe  lao  động  môi  trường 
Bình Dương từ năm 2007‐2012.  

Hồi  cứu  số  liệu  từ  các  đơn  vị  sử  dụng  lao 
động  đo  kiểm  môi  trường  lao  động  tại  Trung 
tâm Sức khỏe lao động môi trường Bình Dương 
từ năm 2007 đến năm 2012. Tất cả những đơn vị 
sử dụng lao động có đo kiểm bất kỳ một loại hóa 
chất nào được chọn vào nghiên cứu. Trường hợp 
mất hồ sơ lưu trữ không thể hiện giá trị hóa chất 
bị loại khỏi nghiên cứu. Đánh giá mẫu đo vượt 
tiêu chuẩn dựa trên QĐ 3733/BYT năm 2002 của 
Bộ Y tế.  

Mục tiêu nghiên cứu 
Xác  định  tỷ  lệ  vượt  tiêu  chuẩn  vệ  sinh  lao 
động của từng loại hóa chất theo những ngành 
nghề,  địa  điểm  kinh  doanh  của  các  đơn  vị  sử 
dụng lao động đo kiểm môi trường lao động từ 
2007‐2012. 

508

Dữ liệu được nhập liệu trên Excell, phân tích 
bằng Stata 10.0. Các biến số được mô tả theo tần 
số và tỷ lệ. 

KẾT QUẢ  
Số  mẫu  hơi  khí  độc  được  đo  kiểm  ở  các 
huyện thị qua các năm 
Bảng 1: Số lượng mẫu hơi khí độc được đo kiểm ở các 
huyện thị từ năm 2007‐2012 
Huyện
thị

2007

2008

3
(1,3)
102
Thuận An
(45,3)
48
Dĩ An
(21,3)

5
(1,8)
133
(46,5)
68
(23,8)

Thủ Dầu
Một

Năm
2009 2010 2011
Tần số (tỷ lệ %)
10
25
22
(3,3) (7,2) (5,3)
139
156
169
(46,3) (44,7) (40,8)
56
60
73
(18,7) (17,2) (17,6)

2012
58
(11,7)
102
(38,4)
53
(10,1)

Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 

Nghiên cứu Y học

 
Huyện
thị

2007

32
(14,2)
40
Bến Cát
(17,8)
0
Dầu
Tiếng
(0)
0
Phú Giáo
(0)

Tân Uyên

Năm
2009 2010 2011
Tần số (tỷ lệ %)
50
64
61
73
(17,4) (21,3) (17,5) (17,6)
30
31
47
77
(10,5) (10,3) (13,5) (18,6)
0
0
0
0
(0)
(0)
(0)
(0)
0
0
0
0
(0)
(0)
(0)
(0)
2008

2012
72
(13,7)
108
(20,6)
16
(3,1)
16
(3,1)

Trong  khoảng  thời  gian  từ  2007‐2012,  tỷ  lệ 
mẫu hơi khí độc được đo kiểm nhiều nhất tại thị 
xã  Thuận  An  (chiếm  khoảng  45%  ở  các  năm), 
trong  khi  đó  tại  thị  xã  Dĩ  An,  huyện  Bến  Cát, 
huyện  Tân  Uyên  có  tỷ  lệ  mẫu  hơi  khí  độc  đo 
kiểm  là  tương  đương  nhau  khoảng  17%.  Trong 
khoảng thời gian từ 2007‐2011, huyện Dầu Tiếng 
và  Phú  Giáo  là  hai  khu  vực  có  số  mẫu  hơi  khí 
độc  hầu  như  không  được  đo  kiểm,  đến  năm 
2012  đã  có  một  tỷ  lệ  mẫu  hơi  khí  độc  được  đo 
kiểm nhưng với tỷ lệ rất thấp (3%). 

Ngành nghề đo kiểm hơi khí độc theo từng 
năm 

khí  độc  được  đo  kiểm  thấp  qua  các  năm  (dưới 
10%). Những ngành khác có số mẫu hơi khí độc 
được đo kiểm có xu hướng tăng lên qua các năm 
từ 2007‐2012.  

Phân bố các chỉ tiêu trong mẫu đo hơi khí 
độc theo từng năm 
Bảng 2:Phân bố các chỉ tiêu trong mẫu đo hơi khí độc 
Loại hóa
chất
2007
113
Aceton
(31,0)
101
MEK
(27,7)
93
Toluen
(25,5)
31
Xylen
(8,5)
4
Benzen
(1,1)
9
Butyl
Acetat (2,5)
12
Ethyl
Acetat (3,3)
Cyclohexa 2
nol
(0,5)
Cyclohexa
ne

Năm [Tần số (tỷ lệ %)]
2008
152
(20,9)
152
(20,9)
60
(8,3)
30
(4,1)
13
(1,8)
19
(2,6)
29
(4,0)
20
(2,8)

CH3Cl

2007
2008

Hơi dầu

2009

Methanol

2010

Formande
hit

2011
2012

CO2
CO
SO2

Biểu đồ 1: Tỷ lệ ngành nghề đo kiểm hơi khí độc từ 
năm 2007‐2012 
Ngành giày da, gỗ và dệt may là ba ngành có 
số mẫu hơi khí độc đo kiểm chiếm tỷ lệ cao nhất 
(trên 10% qua các năm) và tỷ lệ này có xu hướng 
giảm  dần  qua  các  năm.  Trong  khi  đó,  ngành 
gốm  sứ,  cơ  khí,  thực  phẩm,  hóa  chất,  in  ấn,  ắc 
quy, cao su, điện tử là những ngành có mẫu hơi 

Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 

NO2
H2SO4
Hcl
CH3COO
H
CHOOH

2009
146
(25,8)
190
(33,6)
76
(13,4)
40
(7,1)
16
(2,8)
11
(1,9)
46
(8,1)
9
(1,6)

2010
93
(14,4)
139
(21,5)
87
(13,4)
83
(12,8)
10
(1,5)
87
(13,4)
60
(9,3)
33
(5,1)

2011
102
(13,8)
166
(22,4)
72
(9,7)
87
(11,8)
6
(0,8)
76
(10,3)
106
(14,3)
26
(3,5)

2012
152
(17,0)
281
(31,4)
67
(7,5)
100
(11,2)
6
(0,7)
63
(7,0)
67
(7,5)
20
(2,2)
2
(0,2)
1
1
(0,1) (0,1)

8
(1,1)
2
7(0,9)
(0,3)
9
5(0,7) 6(1,1)
5(0,7)
(1,4)
9
14
33
42
74
(1,2) (2,5) (5,1) (5,7) (8,3)
81
(11,2)
67
190,1)
(8,8)
64
2
(9,2)
(0,2)
7
2
7
14
15
(1,0) (0,3) (1,1) (1,9) (1,7)
4
3
5
2
(0,6)
(0,5) (0,7) (0,2)
2
6
(0,3) (0,7)
1
1
(0,1) (0,1)

Tổng

758
1029
455
371
55
265
320
110
2
2
8
9
25
172
81
68
66
45
14
8
19

509

Nghiên cứu Y học 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014

 
Năm [Tần số (tỷ lệ %)]
Loại hóa
chất
2007 2008 2009 2010 2011
1
H2S
(0,1)
1
HCN
(0,1)
NaOH
HF
IPA
6
2
20
Hơi Chì
6
(1,1) (0,3) (2,7)
1
Hơi Sn
(0,2)
3
Hơi Cr
(0,5)
Tổng
365 726 566
648 740

Tổng
2012
18
2
(2,0)
1
2
(0,1)
1(0,1) 1
1(0,1) 1
7(0,8) 7
4
38
(0,4)
19
2
(0,1)
1
4
(0,1)
894 3939

MEK,  acetone,  các  đồng  đẳng  của  benzen, 
ethyl  acetat, butyl acetat là những  loại hóa  chất 
có số lượng mẫu đo chiếm đa số trong các năm 
từ 2007‐2012. Trong khi đó các mẫu hơi kim loại 
nặng gây bệnh nghề nghiệp như Cr, Pb được đo 
kiểm chiếm tỷ lệ rất thấp. Số chỉ tiêu hơi khí độc 
được đo kiểm tăng lên theo từng năm, tuy nhiên 
số lượng mẫu ở những chỉ tiêu này không đáng 
kể. Cụ thể năm 2007 chỉ có 8 loại hóa chất được 
đo kiểm, sau 6 năm số lượng này cũng chỉ tăng 
lên 29 loại hóa chất được đo kiểm. 

Tỷ lệ các loại hóa chất sử dụng theo những ngành nghề khác nhau 
Bảng 3: Phân bố các chỉ tiêu được đo kiểm theo ngành nghề 
Ngành nghề
Loại hóa chất Ắc quy Cao su Cơ khí Dệt may Điện tử

12(1,6) 28(3,6) 46(6,1)

2(0,3)

342
(45,1)

6(0,6)

18(1,8) 27(2,6)

8(0,8)

7(0,7)

16(3,5) 31(6,8)

2(0,4)

1(0,2)

4(1,1)

1(0,3)

21(5,7)

5(1,4)

1(0,3)

1(0,4)

1(0,4)

10(3,8)

2(0,8)

Ethyl Acetate

3(0,9)

3(0,9)

3(0,9)

Cyclohexanol

5(4,5)

1(0,9)

1(0,9)

Cyclohexane
CH3Cl
Hơi dầu
Methanol
Formandehit
CO2
CO
SO2
NO2
H2SO4
Hcl
CH3COOH
CHOOH
H2S
HCN

1(50)

Acetone
MEK
Toluen
Xylen
Benzen
Butyl Acetate

510

Giấy

Đồ gỗ

Thực
Gốm sứ
phẩm

Tần số (tỷ lệ%)
224
7(0.9) 8(1,1)
(29,6)
534
319 (3) 10(0,9)
(51,9)
253
31 (6,8)
7(1,5)
(55,6)
199
10 (2,7)
(53,6)
36 (65,5) 6(10,9)
177
21 (7,9)
(66,8)
162
100
(50,6) (31,3)
73(66,4) 5(4,5)

Hóa
chất

In ấn

Khác

28(3,7) 28(3,7) 21(2,8) 40(5,3)
26(2,5) 43(4,2) 31(3,0) 31(3,0)
11(2,4) 40(8,8) 35(7,7) 28(6,2)
48
25(6,7)
(12,9)
10(18,2)
3(5,4)

10(2,7) 47(12,7)

5(1,9) 30(11,3) 7(2,6) 11(4,2)
3(0,9)

18(5,6) 23(7,2) 5(1,6)
2(1,8)

20(18,2
3(2,7)
)

1(5)
2(100)
8(100)
9(100)

9(20)

35(15,2)
5(6,2)
5(7,4)
4(6,1)
2(4,4)
4(50)

45(19,6)
13(16,1)
12(17,6)
12(18,2)
9(20,0)
3(21,4)

31(13,5) 47(20,4)
4(4,9)
3(4,4)
3(4,5) 2(3,0)
1(2,2) 6(1,3)
3(21,4)
2(25)
2(100)

17(89,5)

23(92,0)
6(2,6) 22(9,7) 22(9,7)
56(69,1)
45(66,2)
1(1,5)
43(65,2)
3(6,7) 4(8,8)
1(7,1) 2(14,2)
2(25)
1(5,3)

2(8,0)

1(2,2)
1(7,1)

22(9,7)
3(3,7)
2(2,9)
2(3,0)
2(4,4) 8(17,8)
4(28,6)

1(5,3)

2(100)

Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 

Nghiên cứu Y học

 
Ngành nghề
Loại hóa chất Ắc quy Cao su Cơ khí Dệt may Điện tử

Giấy

Đồ gỗ

Thực
Gốm sứ
phẩm

Hóa
chất

In ấn

Khác

Tần số (tỷ lệ%)
NaOH
HF
IPA
Hơi Chì
Hơi Sn
Hơi Cr

1(100)
1(100)
3(42,9)
32(84,2)

3(42,9)
6(17,8)

Các chỉ tiêu về hơi khí độc được đo kiểm ở 
nhiều  ngành  nghề  khác  nhau.  Trong  đó  MEK, 
aceton,  các  đồng  đẳng  của  benzen,  ethyl  acetat, 
butyl acetat là những chỉ tiêu phổ biến được đo 
kiểm ở ngành da giày, sản xuất đồ gỗ, sản xuất 
hóa  chất,  in  ấn.  Hơi  chì  được  đo  kiểm  chủ  yếu 

1(14,3)
2(100)
4(100)

trong  ngành  sản  xuất  ắc  quy  và  điện  tử,  CO2 
cũng  được  đo  kiểm  phổ  biến  ở  các  ngành  điện 
tử, cao su và may mặc. Đặc biệt, benzen vẫn còn 
sử dụng khá nhiều trong ngành thực phẩm, sản 
xuất đồ gỗ, sản xuất hóa chất.  

Tỷ lệ vượt tiêu chuẩn của từng loại hóa chất theo từng năm 

Biểu đồ 2:Tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn của các loại hóa chất sử dụng từ 2007‐2012 
Tỷ lệ mẫu đo kiểm vượt tiêu chuẩn vệ sinh 
Tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn của từng chỉ tiêu 
lao  động  qua  các  năm  của  benzen,  methanol  là 
theo địa điểm đặt cơ sở  
rất  cao  (trên  80%).  Tương  tự,  MEK,  aceton,  hơi 
Bảng 4: Tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn của từng chỉ tiêu 
chì có tỷ lệ vượt tiêu chuẩn cũng rất cao qua các 
theo địa điểm đặt cơ sở 
năm (trên 50% các mẫu đo kiểm). Mẫu đo kiểm 
Tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn [tần
vượt  tiêu  chuẩn  của  toluen,  xylen,  butyl  acetat, 
số (tỷ lệ %)]
Loại hóa chất
Giá trị p
ethyl  acetat  cũng  còn  khá  cao  trên  20%.  CO2 
Ngoài khu
Trong khu
côngnghiệp
công nghiệp
cũng là chất có số mẫu đo kiểm vượt tiêu chuẩn 
Acetone
240 (61)
201 (55)
0,11
rất cao trên 50%. Các loại hơi hóa chất khác có số 
MEK
342 (71)
365 (67)
0,24
mẫu  vượt  tiêu  chuẩn  khá  thấp,  một  số  hơi  hóa 
Toluen
52 (18)
43 (25)
0,10
chất trong môi trường lao động như Cr, Sn, IPA, 
Xylen
51 (24)
36 (22)
0,62
NaOH,  H2S,  HCN,  CHOOH,  CH3COOH,  HCl, 
Benzen
27 (93)
24 (92)
0,91
NO2,  SO2,  CH3Cl,  Cyclohexan  có  các  mẫu  đo 
Butyl Acetat
29 (19)
34 (29)
0,06
Ethyl Acetat
23 (15)
24 (15)
0,95
kiểm đều đạt tiêu chuẩn trong khoảng thời gian 
Cyclohexanol
22
(33)
4
(9)
0,003
từ 2007‐2012. 
Cyclohexan
Methanol

Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 

0 (0)
2 (100)

(0)
7 (100)

1
1

511

nguon tai.lieu . vn