Xem mẫu

  1. LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại hiện nay khi nước ta đang th ực hi ện chính sách m ở c ửa h ội nhập với các nước, đặc biệt là khi nước ta ra nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO, thì khoa học kĩ thuật là vấn đề then chốt để nước ta có th ể theo k ịp các nước phát triển và giữ vững nền kinh tế.Và kĩ thuật ôtô là m ột trong nh ững v ấn đề tất yếu khi công nghệ ôtô trên thế giới ngày một phát tri ển m ạnh m ẽ. Đi cùng với sự phát triển đó thì yêu cầu người kĩ thuật viên ôtô ngày càng ph ải nâng cao tay nghề của mình. Hiện nay việc sử dụng hộp số tự động là rất phổ biến tuy nhiên trong nghành ôtô không thể thiếu đi hộp số cơ khí. Vì vậy việc phục hồi, sửa ch ữa h ộp s ố c ơ khí là một vấn đề quan trọng mà người kĩ thuật viên ôtô nên biết và tìm hiểu. Là sinh viên của trường ĐHBK Đà Nẵng - Khoa cơ khí, em làm đề tài: Xây d ựng quy trình phục hồi, sửa chữa ''Hộp số cơ khí''. Em thấy đây là một đề tài thú vị và rất thực tế. Cùng với sự nỗ lực c ủa b ản thân cộng thêm sự hiểu biết của mình và sự giúp đỡ của th ầy cô và b ạn bè, đ ặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Thanh Việt đến nay em cũng đã hoàn thành đề tài này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng vì thiếu kinh nghiệm và sự hiểu biết còn ít nên không tránh kh ỏi nh ững thiếu sót trong khi làm đề tài. Rất mong sự chỉ bảo của các thầy cùng ý kiến đóng góp của các b ạn trong và ngoài lớp. Em xin chân thành cảm ơn! ĐÀ NẴNG, ngày 17 tháng 01 năm 2014 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Cao Bắc Xây dựng quy trình phục hồi, sửa chữa ''Hộp số cơ khí'' Phần I. CÔNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ CẤU TẠO CỦA HỘP SỐ: 1.1 Công dụng.
  2. - Thay đổi tỉ số truyền động giữa động cơ và bánh xe chủ động, để thay đổi vận tốc và mômen của bánh xe cho phù hợp với tải trọng của động cơ. - Thay đổi chiều của mômen ở bánh xe chủ động để xe có th ể ch ạy ti ến ho ặc lùi. - Cắt dòng truyền lực lâu dài giữa động cơ và hệ thống truyền lực trong trường hợp xe chạy khởi động không tải.. 1.2. Điều kiện làm việc. - Hộp số làm việc trong môi trường có dầu bôi trơn. - Các bánh răng làm việc với nhiều chế độ, quay với các vận tốc khác nhau - Hộp số làm việc với áp suất và nhiệt độ khá cao. 1.3. Cấu tạo hộp số. 1.3.1. Sơ đồ cấu tạo hộp số cơ khí 5 cấp số:
  3. Hình 1.1: Cấu tạo hộp số 1.Trục sơ cấp. 4. Các te. 7. Trục thứ cấp 2. Bộ đồng tốc. 5. Bánh răng số lùi 8. Nối với cơ cấu điều 3. Trục trung gian 6. Trục số lùi khiển hộp số  Kết cấu: - Trục hộp số (trục sơ cấp): là trục được dẫn động b ởi li h ợp và đ ược ch ế t ạo liền với bánh răng chủ động, trên bánh răng chủ động có vành răng để gài s ố truyền thẳng. - Trục thứ cấp: Đầu ngoài quay trơn trên vòng bi đặt trong hốc bánh răng ch ủ động. Trên trục thứ cấp các bánh răng được gài với trục thứ cấp thông qua bộ đồng tốc. - Bộ đồng tốc dùng để đưa các bánh răng vào khớp, ra khớp êm dịu. - Các bánh răng trên trục trung gian chế tạo rời và lắp chặt với trục. - Trục số lùi lắp chặt với vỏ, trên trục có bánh răng quay trơn đảo chiều. 1.3.2. Các cụm chi tiết trong hộp số. a. Vỏ hộp số:
  4. Hình 1.2: Vỏ hộp số A: Hộp số B: Vi sai - Vỏ hộp số là chi tiết có nhiệm vụ chứa và bảo vệ các trục chuy ền đ ộng c ủa hộp số, hệ thống bánh răng và chứa dầu bôi trơn. - Vỏ hộp số còn dùng để chứa ổ bi của trục hộp số, nó còn có nút xả dầu và nút tra dầu vào. Vỏ hộp số thường làm bằng hợp kim nhôm, gang... b.Trục hộp số: Hình 1.3: Trục hộp số 1. Trục sơ cấp. 2. Trục thứ cấp. 3. Trục trung gian. 4. Trục số lùi. - Trong hộp số thường có 4 trục hộp số: Trục sơ cấp, trục thứ cấp, trục trung gian và truc số lùi. Các trục hộp số được làm bằng thép và lắp bên trong của hộp số. - Trên trục hộp số được lắp các bánh răng, đặc biệt trên trục thứ cấp có l ắp các bộ đồng tốc. c. Bánh răng: Hình1.4: Bánh răng A. Bánh răng trụ răng thẳng B. Bánh răng trụ răng nghiêng 1. Vành răng 2. Vành răng ăn khớp với vòng đồng tốc 3. Bề mặt côn nối với bộ đồng tốc
  5. - Trong hộp số thường sử dụng bánh răng trụ răng thẳng cho số thấp và bánh răng trụ răng nghiêng cho số cao. - Các bánh răng trụ răng nghiêng thường được bố trí ở số cao và được quay trơn trên trục thứ cấp hộp số. Sự gài số thường được tiến hành bằng cách s ử dụng bộ đồng tốc để nối cứng bánh răng quay trơn trên trục với trục. d. Bộ đồng tốc: Hình 1.5: Bộ đồng tốc 1. Nêm 2. Viên bi 3. Lò xo 4,8. Bánh răng 5. Vòng đồng tốc 6. Vỏ điều khiển 7. Moay-ơ - Bộ đồng tốc thường để gài các số 2, 3, 4, 5. - Trên các bánh răng sang số 2, 3, 4,5 và bánh răng chủ động đ ều có b ề m ặt côn cùng với vành răng trong để gài số. e. Cơ cấu điều khiển hộp số: Cơ cấu điều khiển hộp số gồm có: Cơ cấu sang s ố (gài s ố), c ơ c ấu đ ịnh v ị và cơ cấu khóa hãm.
  6.  Cơ cấu sang số: Hình 1.6: Cơ cấu sang số. 1. Cần sang số. 2. Thanh trượt. 3. Ống răng của bộ đồng tốc. 4. Càng cua. Cơ cấu sang số gồm có: Cần sang số, trục trượtvà càng sang số (càng cua). Cần sang số có khớp cần xoay đặt trên nắp hộp số, trục trượt đặt bên trong nắp hộp số, một đầu có rãnh hoặc vấu để lắp khớp với đầu cần số, đầu còn lại lắp với càng sang s ố, càng sang s ố l ắp vòng điều khiển của bộ đồng tốc  Cơ Cấu định vị: Hình 1.7: Cơ cấu định vị 1. Thân của hộp số. 2. Lò xo. 3. Viên bi hãm. 4. Thanh trượt. 5. Càng cua. Cơ cấu định vị dùng để gài số cho đúng vị trí, tránh hiện tượng tự gài hay t ự nhả số. Cơ cấu định vị gồm có: Lò xo và viên bi nằm trong rãnh ở nắp h ộp s ố, trên thanh trượt có các lỗ khuyết tương ứng với mỗi vị trí trung gian v ề s ố c ần gài.  Cơ cấu khóa hãm: Hình 1.8: Cơ cấu khóa hãm.
  7. 1. Chốt hãm. 2, 4. Thanh trượt. 3. Thân nắp hộp số. Cơ cấu khóa hãm có tác dụng tránh hiện t ượng gài hai s ố cùng m ột lúc làm hỏng các rãnh bánh răng. Cơ cấu khóa hãm có chốt hãm, trục trượt có các l ỗ khoan và rãnh lõm. Nếu di chuyển 1 trục trượt nào đó để gài số ch ốt hãm s ẽ khóa cứng trục trượt còn lại, để gài số bằng trục trượt khác ph ải đưa trục trượt đã gài về vị trí trung gian. Phần II: NHỮNG HƯ HỎNG CHUNG CỦA HỘP SỐ, NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ 2.1. Hiện tượng nhảy số. a. Biểu hiện: Thường thấy hay nhảy về số 0. b. nguyên nhân: - Bánh răng không ăn khớp hết chiều dài (Do cần gạt số bị cong hoặc mòn). - Do mòn hỏng các chi tiết của cơ cấu hãm số, khóa số. - Mòn hỏng bộ đồng tốc. - Các bánh răng dơ rão, các trục bị mòn, lỏng lẻo. -Các rãnh trên trục trượt bị mòn (do ma sát với bi hãm). -Lỗ lắp trục trên lắp hộp số bị mòn rộng (làm giảm khả năng giữ trục của bi định vị), c. Hậu quả: Làm cho xe không đạt được tốc độ mà người lái xe mong mu ốn. Ngoài ra còn có hiện tượng bị rung giật trong quá trình xe chạy. 2.2. Khó sang số hoặc không chuyển số được. a. Nguyên nhân: - Cơ cấu khóa số bị kẹt. - Các ốc hãm bị lỏng, mòn hỏng. - Càng cua bị cong. - Đầu cần số bị mòn trượt ra khỏi rãnh. - Các ổ bi các mối ghép then hoa bị mòn. - Trục số bị cong, bị kẹt. b. Hậu quả:
  8. Gây cản trở cho người điều khiển ôtô, làm cho xe không chạy được t ốc độ như ý muốn, mất an toàn, gài số nặng. 2.3. Khi sang số có tiếng kêu của bánh răng. a. Nguyên nhân: - Bộ đồng tốc mòn, các bánh răng bị mòn dọc. - Ly hợp cắt không hết. - Hộp số thiếu dầu hoặc dùng dầu không đúng loại. -Các ổ bi bị mòn hỏng. b. Hậu quả: - Làm cho các bánh răng nhanh mòn hỏng. - Gây tiếng ồn khi xe chạy, khó đi số. 2.4. Hộp số phát ra tiếng ồn. a. Nguyên nhân: - Khe hở giữa các bánh răng quá lớn, khe hở giữa then hoa và trục quá rộng. - Các bạc lót bị mòn, hỏng (bạc dẫn hướng bị mòn). - Bộ đồng tốc bị mòn, hỏng. - Thiếu dầu bôi trơn. - Trục sơ cấp và trục thứ cấp không thẳng hàng. b. Hậu quả: - Khó sang số. - Phát ra tiếng ồn khó chịu, gây rung giật khi gài số. - Gây hỏng các chi tiết khác. 2.5. Hộp số phát ra tiếng ồn ở vị trí số 0. a. Nguyên nhân: - Trục sơ cấp hộp số bị mòn. - Bánh răng quay trơn bị mòn hoặc vỡ. b. Hậu quả: - Gây ồn khi khởi động. - Chuyển số khó. 2.6. Hộp số phát ra tiếng ồn ở vị trí số lùi. a. Nguyên nhân: - Trục số lùi mòn, lỏng. - Bánh răng đảo chiều bị mòn, vỡ. b. Hậu quả: - Khi xe chuyển động lùi phát ra tiếng ồn. - Khó chuyển sang số lùi ảnh hưởng tới việc điều khiển xe.
  9. 2.7. Hộp số bị chảy dầu. a. Biểu hiện: Thấy có dầu bị rỉ ra ở hộp số. b. Nguyên nhân: - Mức dầu cao quá quy định. - Các roăng đệm bị rách. - Vỏ hộp số bị nứt vỡ. - Các mặt bích bắt không chặt, bulông bị lỏng. - Các phớt dầu trục bị hỏng. c. Hậu quả: - Chế độ bôi trơn các chi tiết không được thường xuyên. - Bôi trơn hiệu quả không cao, gây mài mòn các chi tiết. - Tốn dầu bôi trơn. 2.8. Hộp số bị nóng quá. a. Biểu hiện: Sờ tay vào hộp số thấy rất nóng. b. Nguyên nhân: - Thiếu hoặc không có dầu bôi trơn. - Đường dẫn dầu bôi trơn cho các vòng bi bị tắc. - Bị tắc lỗ thông hơi của hộp số. - Các bánh răng mòn hỏng, lỏng lẻo cọ sát vào nhau. c. Hậu quả: - Làm cho chất lượng dầu bôi trơn giảm, tốn dầu bôi trơn. - Nhanh làm mòn hỏng các chi tiết của hộp số Phần III: SỬA CHỮA CÁC CỤM CHI TIẾT TRONG HỘP SỐ. 3.1. Quy trình tháo hộp số 5 cấp xe HUYNDAI KM 206 3.1.1. Tháo hộp số ra khỏi xe TT NGUYÊN CÔNG HÌNH VẼ GHI CHÚ BƯỚC 1 Nâng xe, cho kích xuống phía dưới hộp số kích chắc chắn
  10. 2 Xả dầu hộp số Cho dầu vào chậu xạch 3 Tháo cần đI số, cơ Tránh làm cong, cấu liên động. Tháo biến dạng bán trục, tránh làm cơ cấu dẫn động li hỏng phớt chắn hợp dầu. 4 Tháo bánh xe, tháo bán trục 5 Tháo dây cắm công tơ mét, giắc cắm công tắc đèn báo số lùi 7 Tháo các bu lông bắt Khi đưa hộp số ra vỏ hộp số ra khỏi thân ngoài xe phảI nâng động cơ và đưa số ra hộp số cân để khỏi xe tránh bị cong trục sơ cấp 8 Tháo vòng bi tỳ, càng cua mở ly hợp
  11. 3.1.2. Tháo rời hộp số. TT NGUYÊN CÔNG HÌNH VẼ GHI CHÚ BƯỚC 1 Tháo nắp đậy phía sau - Dùng tay vặn, hộp số khẩu để tháo - Nới lỏng các bu lông đều đan xen chéo nhau - Không dùng tuốc nơ vít bậy nắp, xẽ làm cào xước bề mặt mắp 2 Tháo vòng hãm và đai - Dùng tông, đục, ốc hãm trục thứ cấp búa để tháo - Tránh làm biến dạng các chi tiết
  12. 3 Tháo vòng hãm và đai - Dùng tông, đục, ốc hãm trục trung gian búa để tháo - Tránh làm biến dạng các chi tiết 4 Tháo các bu lông khoá Dùng khẩu, tay thanh trượt lấy bi và vặn để tháo lò xo ra 5 Tháo chốt định vị càng Dùng tông, búa để cua số 5 tháo chốt
  13. 6 Tháo càng cua bánh Nhớ để chú ý tránh răng nhầm lẫn Số 5 ra 7 Tháo nắp đậy phía - Nới lỏng các bu trên lông chéo đều nhau - Không dùng tuốc nơ vít bậy nắp tránh làm cào xước bề mặt nắp đậy
  14. 8 Tháo trục số lùi 9 Tháo chốt định vị - Dùng tông búa càng cua để tháo - Tránh làm biến dạng các chi tiết trong hộp số 10 Tháo chốt định vị vấu - Dùng tông, búa cài số để tháo - Tránh làm biến dạng các chi tiết trong hộp số 11 Tháo trục trượt và - để theo thứ tự càng cua tránh lẫn giữa các trục số và càng
  15. cua với nhau 12 Tháo cụm trục bánh - Tránh làm sứt răng thứ cấp và cụm mẻ bánh răng trục bánh răng trục - Tránh nhầm lẫn trung gian giữa các bánh răng 13 Tháo cụm trục bị động ra 14 Tháo cụm vi sai ra 3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa những sai hỏng của hộp số.
  16. 3.2.1. Phương pháp kiểm tra. a. Kiểm tra vỏ hộp số. - Quan sát xem các vết nứt vỡ của vỏ hộp số, kiểm tra s ự dò rỉ d ầu ở các ph ớt, gioăng, đệm. Dùng bột màu, dầu để kiểm tra những vết nứt nhỏ. - Kiểm tra các lỗ ren: Kiểm tra độ mòn của các ren bằng cách dùng Bulông mới bắt với lỗ ren xem có bắt được chắc chắn hay không. - Kiểm tra gối đỡ trục bằng cách: Dùng đồng hồ so đo đ ường kính g ối đ ỡ, Sau đó dùng Panme đo đường kính vòng bi mới. Đường kính gối đỡ đo được ph ải nhỏ hơn đường kính vòng bi. b. Kiểm tra trục hộp số. - Kiểm tra độ mòn phần then hoa của trục bằng cách: Quan sát và so sánh v ới phần then hoa của trục mới. - Kiểm tra độ mài mòn của trục tại vị trí lắp bánh răng lồng không, vòng bi bằng cách: Dùng Panme đo trục tại vị trí lắp ghép bánh răng lồng không và lắp ghép vòng bi, rồi sau đó so sánh đường kính trục với đường kính ban đ ầu (Đường kính trục mới). - Kiểm tra độ cong của trục bằng cách: Đưa trục lên các l ỗ đ ịnh tâm ở hai đ ầu, sau đó dùng đồng hồ so đo kiểm tra độ cong của trục tại vị trí lắp ổ bi. Hình 3.2: Kiểm tra độ cong của trục
  17. Độ cong cho phép của trục sơ cấp < 0,03 mm Độ cong cho phép của trục thứ cấp < 0,05 mm - Kiểm tra độ mòn côn và mòn ôvan của trục số b ằng cách: Đ ặt tr ục s ố lên giá đỡ sau đó dùng đồng hồ so đo đường kính trục tai các v ị trí l ắp vòng bi và bánh răng lồng không. Hình 3.3: Kiểm tra độ mòn của trục - Dùng thước cặp kiểm tra độ dày bích tựa trục thứ cấp. Hình 3.4: Kiểm tra độ dày bích tựa Độ dày lớn nhất cho phép là 4,725 mm. c. Kiểm tra các bánh răng.
  18. - Quan sát, kiểm tra bề mặt các bánh răng xem độ mòn đàu răng và các v ết n ứt vỡ trên bánh răng. - Dùng căn lá kiểm tra khe hở giữa các cặp bánh răng ăn kh ớp đ ể ki ểm tra đ ộ mòn bánh răng. Khe hở tiêu chuẩn là 0,015 - 0,068 mm. - Dùng căn lá kiểm tra khe hở lưng giữa các bánh răng. Tiêu chuẩn: Số 1và số 2 là: 1,1 - 1,9 mm Số 3 và số 4 là: 0,8 - 1,6 mm Hình 3.4: Kiểm tra khe hở lưng giữa các bánh răng. - Kiểm tra độ mòn bề mặt trong các bánh răng lồng không và trục th ứ c ấp, bằng cách: Dùng Panme đo đường kính trục tại vị trí lắp các bánh răng, dùng đồng hồ so đo trong đo đường kính lỗ bánh răng lồngkhông. Khe hở cho phép = Đường kính trong bánh răng - Đường kính trục Khe hở tiêu chuẩn: 0,3 - 0,08 mm
  19. - Kiểm tra độ mòn hỏng, hỏng hóc của các bánh răng truyền động, kiểm tra bề mặt tiếp xúc với vòng đồng tốc sem có sù sì không. - Kiểm tra độ dơ dọc của các bánh răng Hình 3.6: Kiểm tra độ dơ dọc của các bánh răng d. Kiểm tra bộ đồng tốc. - Kiểm tra vòng đồng tốc: + Kiểm tra độ bám của bề mặt côn vòng đồng tốc với bánh răng: L ắp vòng đồng tốc vào bánh răng và quay ngược chiều. Nếu quay được thì độ mòn l ớn cần thay thế, nếu không quay được thì còn sử dụng được.
  20. + Kiểm tra mặt trong xem có bị biến dạng và hỏng không. + Kiểm tra các răng ăn khớp xem có bị gãy hỏng không. + Kiểm tra khe hở lưng giữa bánh răng số và vòng đồng t ốc: Ép vòng đ ồng t ốc với răng ăn khớp của bánh răng số và kiểm tra khe hở từ mặt đầu vòng đồng tốc với bánh răng rồi đưa căn lá vào đo khe hở đó Khe hở tiêu chuẩn là: 0,8 - 1,5 mm.
nguon tai.lieu . vn