Xem mẫu

  1. TIỂU LUẬN: Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô trong những năm vừa qua
  2. Lời mở đầ u Nước ta là mộ t nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng vẫn rấ t là thấp kém so với nhiều nước trong khu vực. Vì vậy đ ể đạt được mục tiêu đến năm 2020 Việ t Nam cơ bản trở thành một nước Công Nghiệp hóa hiện đại hóa thì chúng ta cần phải hoàn thiện cơ sở hạ tầng sao cho phù hợp với sự phát triển của đấ t nước. Tạo điều kiện tối đa cho quá trình công nghiệp - hiện đại hóa diễn ra một cách nhanh chóng. Là một nước đang phát triển nhu cầu đầu tư xây dựng ở nước ta rất lớn, bao gồ m đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông, thủ y lợi, điện lực xây dựng công nghiệp dân dụng… với tổng mức vốn đầu tư hàng năm cho lĩnh vực này chiế m tỷ lệ không nhỏ trong GDP. Bên cạnh đó sự tăng lên của đầu tư nước ngoài ( Bằng vốn FDI, ODA, WB, ADB…) đã tạo ra nhiều cơ hội cạnh tranh hơn cho các Doanh nghiệp xây dựng. Để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản một cách có hiệu quả cần thiết phải tạo ra một môi trường cạnh tranh tốt cho các Doanh nghiệp xây dựng. Trên thực tế đấu thầu là hình th ức cạnh tranh tao ra môi trường tốt nhấ t. Hiện nay sự canh tranh giữa các Doanh nghiệp xây d ựng đã trở nên ngày càng gay gắt thông qua hình thức đấu thầu. Đấu thầu xây dựng cơ bản là hình thức tổ chức kinh doanh hiệu quả nhấ t đối với cả chủ đầu tư cũng nh ư đói với các doanh nghiệp tham gia đấu thầu, đồng thời nó mang lạ i lợi ích lớn cho xã hội. Để dành thắng lợi trong đấu thầu xây dựng cơ bản đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng ngày càng nâng cao khả năng cạnh tranh, ch ứng minh sự vượt trội của mình so với các nhà thầu khác dưới con mắ t của chủ đ ầu tư.
  3. Chương I. Tổng quan về công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô ( ThuDoJSC ) I. Thông tin chung v ề công ty. 1. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦ ĐÔ.  Tên giao dịch: THU DO CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY.  Tên viế t tắ t: THU DO JSC.  Tiền thân là công ty xây dựng tuổ i trẻ Thủ đô - Thuộc lực lượng thanh niên xung phong thủ đô. 2. Trụ sở chính:  Địa chỉ: 436 Thuỵ Khuê - Phường Bưởi - Quận Tây Hồ - Thành Phố Hà Nội.  Điện thoại: 04.38361663 Fax: 04.37538146.  Tài khoản: 102010000006901 Chi nhánh ngân hàng Công thương khu vực Ba Đình Hà Nộ i.  Mã số thuế : 0101215805  Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0103000847 ngày 04/03/2002 do s ở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. 3. Các ngành nghề kinh doanh:  San nền, đào đắp kênh, hồ, xây kè, mương máng và cống thoát nước.  Thi công nền, mặt đường, rả i đá bán thâm nhập, rả i nhựa Asphant.  Kinh doanh bất động sản, buôn bán thiết bị xây d ựng.  Tư vấn đầu tư xây dựng, giả i phóng mặt bằng.  Xây d ựng lắp đặt công trình A và trạ m điện tới 35KV. 4. Vốn kinh doanh:  Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đ ( Bảy tỷ đồng ).  Vốn huy động: 15 ÷ 25 tỷ đồng. 5. Lực lượng lao động:  Tổng số cán bộ công nhân viên chính thức : 56.  Công nhân hợp đồng : 180 người. II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 1. Quá trình hình thành Công ty Cổ phầ n xây dựng Thủ Đô.
  4. Nước ta là mộ t nước đang phát triển, cơ s ở hạ tầ ng vẫn còn thấp kém, nhu cầu xây dựng về dân dụng cũng như công nghiệp ngày càng tăng nhanh. Nhìn nhận thấy có nhiều cơ hộ i để phát triển Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô đã được thành lập vào tháng 3 năm 2002 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nộ i cấp giấ y chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0 103000847. Tiền thân là công ty xây dựng tuổi trẻ Thủ đô – Thuộc lực lượng xung phong Thủ đô. Ngay từ những ngày đầu được thành lậ p công ty đã luôn luôn cố gắng vượt qua rấ t nhiều khó khăn để đứng vững và ngày một phát triển. Công ty luôn luôn có phương châm tạo ra những công trình có chấ t lượng, thầm mỹ cùng với các tính năng công dụng phù hợp với giá thành phả i chăng nhất. 2. Quá trình phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô Từ ngày được thành lập, công ty đã tạo được nhiều uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Được nhiề u khách hàng biế t đến nhờ có uy tín với những công trình đã thi công với chất lượng cao và có kiến trúc độc đáo, tính năng công d ụng phù hợp với mụ c đích sử dụng, tiế t kiệm nhiều khoản tiền cho nhà đầu tư. Công ty luôn có chủ trương xây d ựng, thực hiện, duy trì và liên tục c ải tiến hệ thống quản lý dựa trên nền tảng của tiêu chuẩn xây dựng của Việ t Nam và Quốc tế. Không ngừng đầu tư thiết bị, công nghệ n ghiên cứu nâng cao công nghệ thi công các công trình, sản xuất công nghiệp và dịch vụ . Công ty còn rất quan tâm đến độ i ngũ cán bộ kĩ thuật và công nhân lao động phổ thông. Thực hiện việc đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho tất cả các cán bộ công nhân viên trong công ty, giúp cho đội ngũ lao động nắ m bắt tốt các kĩ thuật mới trong thi công, sử dụng thành thạo các trang thiết bị máy móc hiện đại. Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi để mọi người cùng phát huy hết khả năng trí tuệ của mình vào mục tiêu phát triển chung của công ty. Công ty luôn coi trọng các vấn đề về an toàn lao động trong khi thi công các công trình, luôn đặ t an toàn lao động lên trên nhấ t, và coi đó chính là động lực để giúp công nhân an tâm lao động, tạo ra năng suất lao động cao, công ty đã đầu tư nhiều trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động. Trong khi thi công các công trình
  5. công ty luôn luôn áp dụng những biện pháp thích hợp để đảm bảo an toàn cho công nhân lao động, vệ sinh trong các công trình mà công ty đang thi công cũng được đặ t lên hàng đầu. Công ty luôn luôn nghiên cứu, tìm hiểu và mở rộ ng thị trường trong nước, coi trọng việc phát triển thị trường trong nước, mở rộng địa bàn hoạ t động c ủa mình trên toàn nước, củng cố và xây dựng cho mình một thương hiệu mạnh và sự u y tín trong lĩnh vực xây dựng, đưa công ty ngày mộ t lớn mạnh. Chính vì có những triết lý kinh doanh đúng đắn, hợp với thời đại nên công ty đã tạo được cho mình sự uy tín trong thi công các công trình dân dụng cũng như công nghiệp. Nhờ vậy mà công ty đã nhận được nhiều hợp đồng trong quá trình hoạt động. 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty. Công ty có sự phân cấp, phân công lao động rất hợp lý, bộ máy tổ chức gọn nhẹ. Nhờ có sự phân cấp rõ ràng trong quản lý nên có thể ra quyết định nhanh chóng, các bộ phận làm việc chuyên môn hóa cao, tránh được nhiều những sai sót trong quản lý điều hành. Cũng nhờ vậy mà dễ dàng sửa chữa được những sai sót kĩ thuật trong việc thi công các công trình, phát hiện sớm những sai sót, và biết được bộ phận nào làm sai. Xây dựng bộ máy công ty như vậy cũng tạo điều kiện cho việc định hướng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ các nhu cầu phát triển các hoạt động sản xuất của công ty. Tạo điều kiện cho công ty trong việc ra các quyết định, chính sách tuyển dụng lao động. Dễ dàng phổ biến các quy định của công ty đến những người lao động, xây dựng một bộ máy có liên kết chặt chẽ với nhau, thực hiện các công tác tổ chức nhân sự của công ty, xây dựng các quy chế về lương thưởng và các chế độ chính sách dành cho người lao động. Tạo điều kiện cho việc quản lý, giám sát việc thi công những công trình một cách suôn sẻ, tránh được những tổn hao về nguyên vật liệu giúp hạn chế giá thành công trình, và quản lý tốt những chính sách đãi ngộ với cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty có chủ trương và chính sách tốt nhằm giữ chân những nhân tài, những người có có năng lực chuyên môn bằng chính sách tiền lương. Với phương châm
  6. “ Sống bằng lương, giàu bằng thưởng ”, chính sách lương - thưởng của công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô được xây dựng mang tính cạnh tranh cao nhằm mục đích thu hút và khuyến khích người lao động gia nhập và cống hiến lâu dài cho sự phát triển của công ty. Tiền lương tại Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô được trả theo nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, hợp lý, phù hợp với trình độ, năng lực , hiệu suất, chất lượng công việc của mỗi nhân viên và tinh thần thái độ thực thi chức trách, nhiệm vụ đuơcj phân công. Ngoài tiền lương, khi làm việc tại Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô, nhân viên còn đ ược hưởng rất nhiều chế độ phụ cấp khác nhau, tùy theo đặc thù của từng vị trí công việc như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp đẳt đỏ. Ngoài tiền lương, khi làm việc tại công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô, nhân viên còn được hưởng rất nhiều chế độ phụ cấp khác nhau tùy theo đặc thù của từng vị trí công việc như: Phụ cấp thu hút, Phụ cấp đắt đỏ, Phụ cấp độc hại... và các khoản tiền hỗ trợ chi phí xăng xe, điện thoại, ăn trưa... Trong các chế độ phụ cấp, Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên để nhằm ghi nhận sự trung thành và gắn bó cống hiến lâu dài của nhân viên đối với công ty Đặc biệt, với tôn chỉ “Hữu sản hoá người lao động” giúp người lao động tại Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô đảm bảo cơ sở vật chất cho cá nhân, gia đình và có tích luỹ... tạo điều kiện cho nhân viên công ty giàu lên cùng thươn g hiệu của công ty. Khi vào làm việc tại Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô, 100% nhân viên sẽ được mua cổ phần hoặc cam kết ký văn bản về quyền lợi được mua cổ phần Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô theo quy định của Hội đồng quản trị. Bên cạnh chính sách tiền lương và phụ cấp, Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô còn áp dụng chính sách thưởng nhằm động viên, khuyến khích nhân viên toàn hệ thống nỗ lực cống hiến và phấn đấu hết mình trên mọi vị trí công tác để xây dựng Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô ngày càng phát triển và lớn mạnh. Những tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc sẽ được đánh giá và khen thưởng xứng đáng,
  7. kịp thời theo những quy định thống nhất, công bằng và công khai, kết hợp khen thưởng tinh thần và khen thưởng vật chất. Bảng 1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦ ĐÔ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY P HÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC – HÀNH Đ IỀU HÀNH SẢN KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH – AN TOÀN XUẤT CHÍNH – VẬT TƯ BAN BAN BAN BAN ĐIỀU ĐIỀU ĐIỀU ĐIỀU HÀNH HÀNH HÀNH HÀNH DỰ ÁN DỰ ÁN DỰ ÁN DỰ ÁN THÁI HÀ NỘI, MIỀN PHÁT NGUYÊN, VĨNH TRUNG TRIỂN CAO PHÚC NHÀ BẰNG BẮC CẠN ĐỘI ĐỘI ĐỘI ĐỘ I XƯỞ ĐỘI ĐỘI XD XD NG XE, XD Đ IỆN HẠ SỐ1 SẢN SỐ2 MÁY SỐ3 NƯỚC TẦN XUẤT G
  8. 4. Đặc điể m kinh tế , kĩ thuật c ủa công ty CP xây dựng Thủ Đô. a. Nguồ n nhân lực của công ty. Năng lực cán bộ chuyên môn. Bảng 2. NĂNG LỰC CÁN BỘ CHUYÊN MÔN Thâm niên Trình độ Số lượng 1-5 năm 5-10 năm T rên 10 năm 1. Đạ i học 37 11 16 10 Xây dựng 10 3 5 2 Cầu đường 10 2 5 3 Tài chính 3 1 1 1 Kinh tế XD 3 1 1 1 Thủ y lợi 1 0 1 0 Kiến trúc sư 2 1 1 0 Kĩ sư điện 5 2 1 2 Ngành khác 3 1 1 1 2.Trung cấp 26 11 8 7 Xây dựng 10 4 3 3 Cầu đường 5 2 2 1 Điện nước 4 1 1 2 Tài chính 5 2 2 1 Trung cấp văn thư 1 1 0 0 Trung cấp đo đạc 1 1 0 0 Nguồn: Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô. Công ty luôn coi trọng việ c phát triển nguồn nhân lực, ngu ồn nhân lực trẻ, yêu thích công việc và có năng lực chuyên môn sẽ góp phần làm cho công ty có thể đứng vững trong cơ chế thị trường canh tranh rất là khốc liệ t. Công ty có các chính sách đạo tạo thêm về chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên để có thể đáp
  9. ứng được những nhiệm vụ, những yêu cầu trong công việc trong hiện tạ i. Với đội ngũ cán bộ, kĩ s ư, công nhân viên đông đảo công ty có thể cùng lúc đảm nhận nhiều công trình mà đáp ứng khả năng hoàn thành công trình theo đúng thời hạn đã đề ra. Với đ ội ngũ kĩ sư, công nhân có tay nghề cao, công ty luôn luôn đảm bảo về chất lượng của những công trình mà mình thi công. Các công trình mà công ty đã hoàn thiện được chủ đầu tư đánh giá cao về c hất lượng cùng tính thầm mỹ c ũng như tính tiện dụng trong thiế t kế. Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ, chính sách đối với người lao động như Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm y tế; Chế độ nghỉ phép; Chế độ ngh ỉ dưỡng sức phục hồ i sức khỏe... Ngoài ra, công ty còn áp dụng một số chế độ, chính sách riêng nhằm thu hút, thúc đẩy và tạo sự gắn bó lâu dài c ủa Người lao động với công ty như chế độ trợ cấp khó khăn thường xuyên và đột xuấ t; Chế độ du lịch, thăm quan, nghỉ mát; Chế độ khám sức khoẻ định kỳ... Ngoài ra công ty luôn tự hào về môi trường làm việ c chuyên nghiệp, năng động nhưng cũng vô cùng thân thiện và đầm ấm. Làm việc tại công ty, các nhân viên sẽ cảm thấy mình như thành viên của một đại gia đình đầ y ắp niềm tin và hy vọng, luôn được quan tâm, chia sẻ và cùng nhau cống hiến, phát huy những giá trị bản thân để xây dựng ngôi nhà chung ngày càng lớn mạnh. Bảng 3. NĂNG LỰC CÔNG NHÂN KỸ THUẬT Bậc thợ TT Công nhân theo nghề Số lượng 3/7 4/7 5/7 6/7 1 Thợ nề 32 12 9 6 5 2 Cầu đường 30 7 15 5 3 3 Điện, nước 7 4 3 0 0 4 Cơ khí 3 2 1 0 0 5 Thợ hàn 5 3 1 1 0 6 Thợ sắt 8 6 2 0 0
  10. 7 Thợ vậ n hành máy 10 1 1 8 0 8 Thợ hoàn thiện 25 15 6 3 1 9 Thợ mộc, copha 26 11 8 6 1 10 Thợ sơn vôi 18 13 5 0 0 11 Lao động phổ thông 41 0 0 0 0 12 Lái xe 3 0 0 1 2 Nguồn: Công ty Cổ phần xây dựng Thủ đô. Với đ ội ngũ công nhân, kĩ sư lành nghề, cùng với s ự đầu tư hiện đại hóa về trang thiết bị, công ty luôn luôn tự tin khi tham dự các gói thầu có quy mô lớn. Đáp ứng được các yêu cầu về chấ t lượng cũng như thẩm mỹ n hư trong bản thiết kế. b. Đặc điể m về khách hàng và thị trường tiêu thụ. Ngày nay khi đời sống kinh tế của chúng ta ngày càng phát triển thì cuộc sống sinh hoạt của con người ngày càng được coi trọng hơn. Khi mà mọi thứ đã trở lên đầy đủ thì việc thưởng thức cuộc sống không còn đơn giản như trước nữa ví như: đồ ăn, thức uống không chỉ dừng lại ở việc đủ nữa mà bây giờ nhu cầu của con người sẽ nâng lên một tầm cao hơn sự đẩy đủ là tính thẩm mỹ, mọi thứ phải đẹp, phải sang trọng, trong xây dựng thì việc tạo dựng nhà cửa nói riêng cũng như công trình cao cấp nói chung ngoài việc đầy đủ chức năng nó còn phải đẹp, phải có phong cách mới hợp thời đại mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nhà giờ đây không chỉ đơn giản là việc tre mưa tre nắng nữa mà nó còn thể hiện cái tôi của người ở và sỉư hữu nó.Ví như một người muốn xây một ngôi nhà cho gia đình mình ở thì ngoài việc thuê một người thiết kế giỏi người đó sẽ phải tìm một công ty xây dựng có tầm cỡ về khả n ăng xây dựng để đảm bảo cho ngôi nhà của họ được như họ mong muốn. Chính vì vậy mà vai trò của ngành xây dựng ngày càng trở lên quan trọng hơn. Mỗi năm có hàng ngàn các công trình xây dựng trên địa bàn thành Phố Hà Nội nói riêng con số này cho thấy rằng nhu cầu về xây dựng ngày càng lớn mà ngành xây dựng là ngành có tính thời đại mỗi năm, mỗi tháng lại có các công trình mới
  11. và nhu cầu của con người cũng được cập nhật liên tục theo sự phát triển đó. Nắm bắt được tâm lý cũng như nhu cầu trong xây dựng dân dụng, công ty luôn luôn đi đầu về thiết kế, tạo cho những công trình của mình một bản sắc riêng của công ty. Khách hàng của công ty rấ t đa dạng, ở nhiều đ ịa phương khác nhau, nhiều vùng miền khác nhau nên công ty đã chú ý đến yế u tố văn hóa trong việc thiết kế thi công công trình sao cho phù hợp với từng tiểu khí hậu ở mỗi vùng miền, và luôn coi trọng yếu tố văn hóa cũng như tính tiện dụng của công trình. Hạn chế tối đa những chi tiết thừa, giảm tối đa những chi phí phát sinh không cần thiết cho chủ công trình. Chính nhờ vậy mà công ty đã tạo được uy tín trong lòng khách hàng. Từ ngày thành lậ p công ty đã thi công nhiều công trình ở nhiều địa phương khác nhau. Các công trình mà công ty thi công rất đa dạng, từ dân dụng đến công nghiệp, các tòa nhà văn phòng, hành chính. Thị trường của Công ty ngày càng đa dạng, công ty đã nhận được rất nhiều các hợp đồng trên mọi miền đấ t nước. Đả m nhận đa dạng các công trình, từ dân dụng đến công nghiệp, công trình công cộng. Khách hàng củ a công ty cũng rât đa dạng Dưới đây là danh sách các hợp đồng tiêu biểu mà công ty đã thực hiện trong thời gian vừa qua. Bảng 4. DANH SÁCH CÁC HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐÃ THỰC HIỆN THỜI HẠN HỢP ĐỒNG GIÁ TRỊ ST TÊN CƠ QUAN KÝ TÊN CÔNG TRÌNH HỢP ĐỒNG HOÀN T KHỞI HỢP ĐỒNG XÂY LẮP THÀN CÔNG H 01 Cả i tạo nâng cấp QL 9.000.000.00 12/2002 05/2004 Công ty c ổ phần
  12. 10 – Gói thầu R6 0 thương mại và xây dựng Thành Vinh Xây dựng nhà văn 1.657.000.00 Công ty Gang thép 02 12/2002 03/2003 phòng Phấn Mễ 0 Thái Nguyên Văn phòng nhà điều 03 864.208.000 2/2003 5/2003 Công ty Minh Tâm hành Xưởng sản xuất thức 1.938.700.00 04 2/2003 5/2003 Công ty Minh Tâm ăn gia súc 8 tấn/h 0 Khu văn hóa thể thao 4.816.360.00 Công ty gang thép 05 phía nam TP Thái 11/2003 6/2004 0 Thái Nguyên Nguyên Thi công đường bê 5.724.200.30 Công ty Gang thép 06 tông đi cổng cân và 6/2004 3/2005 8 Thái Nguyên sân cổng cân Gói thầu số9 – dự án Công ty đầu tư và khai thác mỏ sắ t 2.138.000.00 07 7/2004 12/2004 phát triển nhà số 6 Ngườm Cháng Cao 0 Hà Nội Bằng 1.002.546.29 Trường đạ i học sân 08 Cả i tạo nhà C2 8/2005 11/2005 8 khấu điện ảnh Dự án nâng cấp cả i BQLDA các công 3.244.059.57 09 tạo TL438 tỉnh Hòa 9/2005 2/2006 trình giao thông Hòa 5 Bình Bình Nhà điều hành SX 3.100.000.00 Công ty c ổ phần 10 10/2006 7/2007 dược phẩ m Thanh trì 0 dược phẩ m Nam Hà Xây dựng đài phun BQLDA đầu tư và 4.690.000.00 11 nước đảo tròn trung 3/2007 5/2007 xây dựng thành phố 0 tâm thành phố Thái Thái Nguyên
  13. Nguyên Kè gia cố rạch nhánh 8.171.000.00 Công ty CP địa ốc 12 5/2007 9/2007 giữ lại 0 10 Xây dựng đư ờng Công ty c ổ phần 13 xưởng SX dược phẩm 5.818.800.00 07/2007 12/2007 dược phẩ m Nam Hà Thanh trì Thi công đường bê 5.120.345.00 Trường đại học 14 tông, hệ thống vườn 8/2007 1/2008 0 KTCN Thái Nguyên hoa cây c ảnh Xây dựng mới lưới điện trục chính khu 10.202.671.0 Công ty CP địa ốc 15 03/2008 3/2009 dân cư bắc Rạch 00 10 Chiếc Gói thầu s ố 8: Km46 – Km50+800, d ự án: Cả i tạo nâng cấp 16.390.191.6 Sở giao thông vận 16 05/2008 11/2008 quốc lộ 4 D đoạn 93 tải tỉnh Lai Châu Km0 – Km89, tỉnh Lai Châu Thi công hoàn thiện văn phòng công ty Công ty tài chính 17 959.295.000 05/2008 12/2008 chứng khoán tạ i tầng công nghiệp tàu thủ y 1 Xây dựng văn phòng 7.069.724.00 Công ty CP 18 chi nhánh thành phố 07/2008 02/2009 0 Traphaco Hồ Chí Minh Gói thầu số 10: Toàn 16.712.605.8 Sở giao thông vận 19 12 /2008 6/2009 bộ khối lượng xây lắp 28 tải tỉnh Lai Châu
  14. từ Km36 – Km39 thuộc dự án cả i tạo, nâng cấp đường thị trấn Mường Tè – Pắc Ma, Huyệ n Mường Tè Xây dựng hạng mục 4.000.000.00 Công ty cổ phần đàu 20 02/2009 04/2009 phụ trợ nhà hàng Tre 0 tư Hùng 1.500.000.00 Trường đạ i học sư 21 Xây d ựng sân Tenis 01/2009 08/2009 0 phạm Thái Nguyên Xây dựng trư ờng Ban QLDA đầu tư 2.137.000.00 22 mầm non Trương 05/2009 12/2009 và xây dựng TP Thái 0 Vương Nguyên 1.900.000.00 Ban QLDA APAK – 23 Kè công viên khu C 04/2009 08/2009 0 Q2 TP HCM San lấp cát bờ hồ khu 3.067.000.00 Ban QLDA APAK - 24 05/2009 06/2009 C 0 Q2 TP HCM Nhà lớp học 2 tầng 8 Ban QLDA đầu tư & 2.116.302.00 25 phòng trường THCS 08/2009 04/2010 xây dựng TP Thái 0 Cam Giá Nguyên Ban QLDA xây Trường mầm non xã 2.940.186.00 26 12/2009 04/2010 dựng huyện Hoài Vân Côn 0 Đứ c Nguồn: Công ty Cổ phần xây dựng Thủ Đô. c. Đặc điể m về quy trình sả n xuất, khai thác hoặc chế biến sản phẩ m. Quy trình xây dựng một công trình bao gồ m các nhiệm vụ cơ b ản sau:  Lập quy hoạch xây dựng. Quy hoạch xây dựng phải được lập, phê duyệ t làm cơ sở cho các hoạt động xây dựng tiếp theo. Quy hoạch xây dựng được lập cho năm năm, mười năm và định
  15. hướng phát triển lâu dài. Quy hoạch xây dựng phải được định kỳ xem xét điều chỉnh để phù h ợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Việ c điề u chỉnh quy hoạch xây dựng phải bảo đảm tính kế thừa c ủa các quy hoạch xây d ựng trước đã lập và phê duyệt. Nhà nước bảo đảm vốn ngân sách nhà nước và có chính sách huy động các nguồn vốn khác cho công tác lập quy hoạch xây dựng. Vố n ngân sách nhà nước được cân đối trong kế hoạch hàng năm để lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiế t các khu chức năng không thuộ c dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung theo hình thức kinh doanh. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây d ựng trong địa giới hành chính do mình quản lý theo phân cấp, làm cơ s ở quản lý các hoạt động xây dựng, triển khai các dự án đầu tư xây dựng và xây d ựng công trình.  Lập dự án đầu tư xây d ựng công trình. Khi đầu tư xây dựn g công trình, chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập dự án để xem xét, đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hộ i của dự án. Việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập dự án để xem xét, đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án. Việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại theo quy mô, tính chất và nguồn vốn đầu tư. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình được lập phù hợp với yêu cầu của từng loại dự án. Những công trình xây dựng sau đây chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật:  Công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo;  Công trình xây dựng quy mô nhỏ và các công trình khác do Chính phủ quy định. Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình xây dựng quy định tại khoản Ðiều này bao gồm sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, công suất; cấp công trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình;
  16. thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng, chống cháy, nổ; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình. Khi đầu tư xây d ựng nhà ở riêng lẻ thì chủ đầu tư xây dựng công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo kinh tế - kỹ thuật mà chỉ cần lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.  Khảo sát xây dựng. Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng. Khảo sát xây dựng chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt. Khảo sát xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:  Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bước thiết kế.  Bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế.  Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.  Ðối với khảo sát địa chất công trình, ngoài các yêu cầu tại 3 khoản trên còn phải xác định độ xâm thực, mức độ dao động của mực n ước ngầm theo mùa để đề xuất các biện pháp phòng, chống thích hợp.  Ðối với những công trình quy mô lớn, công trình quan trọng phải có khảo sát quan trắc các tác động của môi trường đến công trình trong quá trình xây dựng và sử dụng.  Kết quả khảo sát phải được đánh giá, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.  Thiết kế xây d ựng công trình. Thiết kế xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chung sau đây:  Phù hợp với quy hoạch xây dựng cảnh quan, điều kiện tự nhiên, và các quy định về kiến trúc; dự án đ ầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt;
  17.  Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình có thiết kế công nghệ;  Nền móng công trình phải bảo đảm bền vững, không bị lún nứt, biến dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ công trình, các công trình lân cận;  Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với yêu cầu của từng bước thiết kế, thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp lý;  An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và những tiêu chuẩn liên quan; đối với những công trình công cộng phải bảo đảm thiết kế theo tiêu chuẩn cho người tàn tật;  Ðồng bộ trong từng công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, sử dụng công trình; đồng bộ với các công trình liên quan. Ðối với công trình dân dụng và công trình công nghiệp, ngoài các yêu cầu trên còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:  Kiến trúc công trình phải phù hợp với phong tục, tập quán và văn hóa, xã hội của từng vùng, từng địa phương;  An toàn cho người khi xảy ra sự cố; điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quả cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn; bảo đảm khoảng cách giữa các công trình, sử dụng các vật liệu, trang thiết bị chống cháy để hạn chế tác hại của đám cháy đối với các công trình lân cận và môi trường xung quanh;  Các điều kiện tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng;  Khai thác tối đa thuận lợi và hạn chế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo đảm tiết kiệm năng lượng.  Thi công xây dựng công trình. Trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
  18.  Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;  Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây d ựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;  Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;  Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt;  Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình. Ðối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, các quy định về giấy phép xây dựng phải phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương. Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể các điểm dân cư tập trung thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng. Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.  Giám sát thi công xây dựng công trình. Mọi công trình xây dựng trong quá trình thi công phải đ ược thực hiện chế độ giám sát. Việc giám sát thi công xây d ựng công trình phải được thực hiện để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình. Chủ đầu tư xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng. Người thực hiện việc giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với công việc, loại, cấp công trình. Khuyến khích việc thực hiện chế độ giám sát đối với nhà ở riêng lẻ.
  19. Việc giám sát, quản lý thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:  Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình;  Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng;  Căn cứ vào thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;  Trung thực, khách quan, không vụ lợi.  Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạ t động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ công việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập dự án đầu tư xây d ựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát và các hoạt động xây dựng khác. Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm đ ược nhà thầu chính, tổng thầu, thầu phụ có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có thể giao một phần công việc của hợp đồng cho thầu phụ. Thầu phụ phải có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng tương ứng và được chủ đầu tư xây dựng công trình chấp nhận; thầu phụ không được giao toàn bộ hoặc phần việc chính theo hợp đồng cho các nhà thầu khác. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng phải tuân theo các quy định của Luật này và pháp luật về đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm những yêu cầu sau đây:  Ðáp ứng được hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình;  Chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý;  Khách quan, công khai, công bằng, minh bạch;
  20. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình có quyền quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu. Việc lựa chọn nhà thầu cũng rấ t quan trọng. quyết định đến chấ t lượng và tiến độ của công trình. Cần phả i lựa chon những nhà thầu có đủ năng lực và khả năng hoàn thành được dự án xây dựng. Quy trình sản xuất của một công ty xây dựng tuân thủ những điều kiện mang đặc thù riêng. Tuân thủ những quy trình, những nguyên tắc an toàn trong thi công và sản xuất, áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào thi công nh ững công trình đã ứng thầu. Góp phần đẩ y nhanh tiến độ thi công công trình và đạ t được chấ t lượng công trình như thiết kế, bền, đ ẹp, khoa học. Công ty xây d ựng mà không đả m bảo được chất lượng công trình như cam kết thì sẽ phải sửa chữa, bảo hành những công trình này, vừa mất uy tín trong khi dự thầu những công trình khác, vừa mất tiền của công s ức vào giả i quyết những hậu quả do mình gây ra. d. Đặc điể m về công nghệ và trang thiế t bị Công ty có trang bị đầ y đủ các loại máy móc để thi công các công trình đúng theo quy trình kĩ thuậ t và thời hạn trong h ợp đồng. Hàng năm công ty đã đầu tư rất nhiều tiền cho việc thay đổ i trang thiết b ị thi công, mua sắm nhiều trang thiết bị hiện đại để đáp ứng được sự phát triển của công ty
nguon tai.lieu . vn