Xem mẫu

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BÀI TẬP LỚN THIẾT KẾ MẠCH LED MATRIX MÔN : ĐIỆN TRANG TRÍ MỸ THUẬT GVHD : LÊ NHO KHANH SVTH : ĐOÀN VĂN BẢN LỚP : CAO ĐẲNG CNKT ĐIỆN 2 KHÓA : 05 HÀ NỘI 2010
  2. Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 2 I/ Ý TƢỞNG: ..................................................................................................................... 3 II. Tóm tắt lí thuyết ............................................................................................................. 3 III/ SƠ ĐỒ GHÉP NỐI LED MATRIX 16 HÀNG: ........................................................... 5 IV/TIẾN HÀNH THIẾT KẾ:.............................................................................................. 6 2.2 Sơ đồ khối họ vi điều khiển 8051 .......................................................................... 7 2.3 ) Sơ đồ chân và chức năng ............................................................................................ 8 2.3.3) Sơ đồ chân Mạch tạo nguồn 5v: ............................................................................. 11 Giới thiệu IC ổn áp 7805 : ................................................................................................ 11 SƠ ĐỒ MỞ RỘNG PORT SỬ DỤNG IC 74HC595: ..................................................... 12 3.1) SƠ ĐỒ CHI TIẾT CỦA IC 74HC595: ...................................................................... 12 GIỚT THIỆU VỀ LED MA TRẬN : ............................................................................... 13 5/ SƠ ĐỒ GIẢI THUẬT: ................................................................................................. 15 VI ) CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG MẠCH : ........................................................... 28 VII) TÀI LIỆU THAM KHẢO: ....................................................................................... 28 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay , nền công nghệ ứng dụng vi xử lý vào đời sống ngày càng khá phổ biến và không ngừng đƣợc phát triển ,hiện nay nó đƣợc đƣa vào giảng dạy rộng rãi trong các trƣờng đại học, cao đẳng và cả trung cấp dạy nghề. Trong đời sống nó đƣợc ứng dụng khá rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhƣ điều khiển tự động , trang trí quảng cáo, các đèn giao thông ...đặc biệt chúng ta hay bắt gặp nhất là ứng dụng trong trang trí quảng cáo của vi xử lý.Những biển quảng cáo rất nổi bật làm chúng ta không khỏi tò mò .Đó chính là thành công của những ngƣời thiết kế. Trong cuốn sách này chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về kết cấu và nguyên lý hoạt động của bảng ma trận led và lập trình hiển thị nội dung mà chúng ta muốn thể hiện trên ma trận led thông qua phần mềm mô phỏng Proteus Từ yêu cầu của môn học Điện Trang Trí Mỹ Thuật và thực tiễn trên ,chúng em quyết định chọn đề tài cho bài tập lớn môn học la: THIẾT KẾ MẠCH HIỂN THỊ DÙNG LED MATRIX Mục đích bài thực hành : - Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về led matrix , bộ vi xử lý
  3. - Nguyên lý hoạt động và sơ đồ chân cua IC AT89C51 Thông qua hình ảnh minh họa kem theo lời đẫn. Nội dung thực hành : - Tìm hiểu về IC AT89C51 - Kết nối phần cứng ,nguyên lý hoạt động của bảng led ma trix - Soạn thảo chƣơng trình và mô phỏng trên Proteus Trong quá trình làm bài tập lớn và viết tài liệu chúng em không tránh khỏi những thiếu sót . Kính mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến ! GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP Lê Nho Khanh Đoàn Văn Bản Hà Nội , tháng 12 năm 2010 1 BÀI TẬP LỚN THIẾT KẾ MẠCH HIỂN THỊ DÙNG LED MATRIX I/ Ý TƯỞNG: Dựa vào phƣơng pháp quét bàn phím , ta có thể thực hiện việc hiển thị thông tin trên led matrix bằng cách quét theo hàng hoặc theo cột . Mỗi led ma trận có thể coi nhƣ một điểm ảnh . Địa chỉ mỗi điển ảnh này đƣợc xác định đồng thời bởi mạch giải mã hang hoặc gải mã cột. Điểm ảnh này đƣợc xác định trạng thái nhờ bảng dữ liệu đƣa ra từ bộ vi điều khiển 89C51. II. Tóm tắt lí thuyết 1. Mô tả thiết bị phần cứng Bảng thông tin điện tử gồm 60 cột, mỗi cột gồm 7 Led, trong mỗi cột các Led đƣợc nối nhƣ hình 12.1
  4. P1.0 P1.1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P3.1 1 2 3 Bộ ghi dịch vào nối tiếp ra song song 59 60 P3.0 P3.4 Hình 12.1 2 Nếu coi mỗi Led là một điểm sáng thì bảng hiển thị của chúng ta coi nhƣ một ma trận gồm 7 hàng và 60 cột. Mỗi Led tƣơng ứng với một điểm sáng hoặc tắt. Nhìn vào sơ đồ ta thấy rằng mỗi Led ij sẽ sáng khi i = 0, j = 1 (i chạy từ 0 – 6 tƣơng ứng từ P1.0 đến P1.6, j chạy từ 1 đến 60). Khi cột thứ j có giá trị là 1 sẽ làm cho các Led trên cột thứ j sáng tƣơng ứng với giá trị của cổng P1. Ví dụ: Muốn bảng thông tin hiển thị chữ I bắt đầu từ cột thứ nhất thì ta xuất ra cổng P1 giá trị là 80H, và chân ra số 1 ở thanh ghi dịch phải có giá trị là 1 (5V). Qua ví dụ trên ta thấy rằng: Tại một thời điểm tƣơng ứng với giá trị ở cổng P1 đƣợc đọc ra thì có duy nhất 1 cột có giá trị là 1 hay nói khác đi trong thanh ghi dịch 60 bit chỉ có duy nhất một bit = 1
  5. - Cấu tạo thanh ghi dịch (xem hình 12.2): P3.1 1 2 3 Bộ ghi dịch vào nối tiếp ra song song 59 60 P3.0 P3.4 Hình 12.2 Ghi chú: - Chân P3.1 là đầu dữ liệu vào (data) - Chân P3.0 là xung (clock). Mỗi khi có 1 xung clock thì dữ liệu sẽ dịch phải 1 bít. - Chân P3.4 là chân xoá dữ liệu (clear). Khi P3.4=0 thì toàn bộ dữ liệu trong thanh ghi dịch sẽ bị xoá. Nhƣ vậy để quét theo cột thì số “1” phải đƣợc nạp vào cột 1 trong thanh ghi dịch ( ngay sau xung đầu tiên thì đƣờng dữ liệu phải đƣợc cắt). Sau 60 xung thì số “1” chạy hết 1 lƣợt từ cột đầu tiên đến cột cuối cùng. 3 III/ SƠ ĐỒ GHÉP NỐI LED MATRIX 16 HÀNG: - Trong mạch ta sẽ sử dụng 12led matrix 8x8 ghép nối tiếp nhau - Các led này đƣợc hàn với nhau và đƣợc nối 0 v - Ta thực hiện quét led theo hang nhƣ đã hƣớng dẫn ở phần II MT1 MT2 MT3 MT4 MT5 MT6
  6. - Ở đây ta chọn quét theo led hàng : + Các cột đƣợc nối 0v ,(12 ma trận này đƣợc ghép nhƣ trên sơ đồ) + Sau đó ta quét lần lƣợt các hàng 1,2,3,4…..nhƣ sau: - Xét cột thứ 1: +LED cột 1 và hàng 1 tắt - Điện áp đƣa vào hàng 1 bằng 0 v +LED cột 1 và hàng 2 tắt - Điện áp đƣa vào hàng 2 bằng 0 v +LED cột 1 và hang 3 sáng - Điện áp đƣa vào hàng 3 bằng 5 v ………………….. …………………. …………………. +LED cột 1 và hàng 16 sáng - Điện áp đƣa vào hàng 16 bằng 5v - Chý ý : theo cách quét nhƣ trên thì cứ khi hàng nào sang thì đƣợc sẽ hiển thị . - Tiếp tục quét cột thứ 2 đến cột thứ 8 bằng cách tƣơng tự nhƣ trên sau đó ta chuyển sang ma trận tiếp theo. - Để hiển thị đƣơc rõ ràng ta tiến hành quét nhiều lần - Trong khi quét ta nên kiểm tra thật kỹ bảng mã tránh nhầm lẫn. cách tốt nhất là quét từng chữ lần lƣợt - Chú ý khoảng cách các chữ phải phân bố hợp lý 4 IV/TIẾN HÀNH THIẾT KẾ: - Để thực hiện việc quét theo hàng hoặc theo cột ta phả làm những công việc sau: + Tìm hiểu về bộ vi điều khiển 89C51 + Kết nối giữa 89C51 vói ma trận Led + Thiết kế bộ ổn định dữ liệu + Xử lý nhiễu 1) SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
  7. 2) TÌM HIỂU CÁC LINH KIỆN TRONG MẠCH : 2.1) BỘ VI ĐIỀU KHIỂN 89C51: - Họ vi điều khiển 8051 có các đặc trƣng đƣợc tóm tắt nhƣ sau: + Bộ nhớ có thể lập trình lại. + 4 KB ROM. + 128 byte RAM. + 4 cổng vào/ra (I/O port) 8-bit. + 2 bộ định thời 16-bit, Không gian dữ liệu ngoài 64 Kb + Mạch giao tiếp nối tiếp. + Không gian nhớ chƣơng trình (mã) ngoài 64 Kb. 5 + Bộ xử lý bit (thao tác trên các bit riêng rẽ). + 210 vị trí nhớ đƣợc định địa chỉ, mỗi vị trí 1 bit. + Nhân/chia trong 4 µs. 2.2 Sơ đồ khối họ vi điều khiển 8051 Hình 1: Sơ đồ khối họ vi điều khiển 8051.
  8. 2.3 ) Sơ đồ chân và chức năng 2.3.1 Sơ đồ chân 6
  9. Hình 2: Bố trí chân của họ 8051. 2.3.2 Mô tả chân - Cổng P0: Bình thƣờng đây là cổng ra. Để có thể vừa làm đầu ra, vừa làm đầu vào thì mỗi chân của P0 phải đƣợc nối tới một điện trở treo 10 kΩ bên ngoài. Sở dĩ nhƣ vậy là vì cổng P0 có dạng cực máng hở, đây là điểm khác với các cổng P1, P2 và P3. Khi nối 8051 tới bộ nhớ ngoài, P0 trở thành bus địa chỉ và bus dữ liệu dồn kênh để tiết kiệm số chân [byte thấp của bus địa chỉ nếu là địa chỉ]. - Cổng P1: P1 chỉ có một công dụng là vào/ra. - Cổng P2: P2 có 2 công dụng, hoặc làm nhiệm vụ vào/ra hoặc là byte địa chỉ cao của bus địa chỉ 16-bit cho các thiết kế có bộ nhớ chƣơng trình ngoài hoặc các thiết kế có nhiều hơn 256 byte bộ nhớ dữ liệu ngoài. - Cổng P3: P3 có 2 công dụng. Khi không hoạt động vào/ra, các chân của P3 có nhiều chức năng riêng (mỗi chân có chức năng riêng liên quan đến các đặc trƣng cụ thể của 8051). Bit Tên Địa chỉ Chức năng
  10. bit P3.0 RxD B0H Nhận dữ liệu của cổng nối tiếp P3.1 TxD B1H Phát dữ liệu của cổng nối tiếp P3.2 INT0 B2H Ngắt ngoài 0 P3.3 INT1 B3H Ngắt ngoài 1 P3.4 T0 B4H Chân vào của bộ định thời/đếm 0 P3.5 T1 B5H Chân vào của bộ định thời/đếm 1 P3.6 WR B6H Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài P3.7 RD B7H Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài Bảng 1: Chức năng các chân của cổng P3. - Chân cho phép bộ nhớ chƣơng trình PSEN : 8051 cung cấp cho ta 4 tín hiệu điều khiển bus. Tín hiệu cho phép bộ nhớ chƣơng trình PSEN (Program Store Enable) là tín hiệu xuất. Đây là tín hiệu cho phép ta truy xuất bộ nhớ chƣơng trình ngoài. Chân này thƣờng nối với chân cho phép xuất OE (Output Enable) của EPROM (hoặc ROM) để cho phép đọc các byte lệnh. - Chân cho phép chốt địa chỉ ALE: Chân xuất tín hiệu cho phép chốt địa chỉ ALE (Address Latch Enable) để phân kênh (demultiplexing) bus dữ liệu và bus địa chỉ. - Chân truy xuất ngoài EA (External Access): Chân vào này có thể đƣợc nối với 5V (logic 1) hoặc với GND (logic 0). + Nếu chân này nối lên 5V, 8051 thực thi chƣơng trình trong ROM nội (chƣơng trình nhỏ hơn 4K/8K). + Nếu chân này nối với GND (và chân PSEN cũng ở logic 0), chƣơng trình cần thực thi chứa ở bộ nhớ ngoài. - Chân RESET (RST): Khởi động lại. Đây là chân vào, mức tích cực cao, bình thƣờng ở mức thấp. Khi có xung cao đặt tới chân này thì bộ vi điều
  11. khiển sẽ kết thúc mọi hoạt động hiện tại và tiến hành khởi động lại. Khi reset, mọi giá trị trên các thanh ghi sẽ bị xoá. Lƣu ý, để reset có hiệu quả, chân RST cần duy trì trạng thái tích cực mức cao tối thiểu 2 chu kỳ máy. - Các chân XTAL1 và XTAL2: Mạch dao động bên trong chip 8051 đƣợc ghép nối với thạch anh bên ngoài ở hai chân XTAL1 và XTAL2. 2.3.3) Sơ đồ chân Mạch tạo nguồn 5v: U6 LM7805/TO 1 3 VIN VOUT GND 2 Giới thiệu IC ổn áp 7805 : Đầu vào > 7V đầu ra 5V 500mA. Mạch ổn áp: cần cho VĐK vì nếu nguồn cho VĐK không ổn định thì sẽ treo, không chạy đúng, hoặc reset liên tục, thậm chí là chết chip 12VDC In U1 LM7805/TO 1 3 5VDC Out VIN VOUT GND C1 + C3 C2 104 10uF/25V 104 2 Mạch nguồn
  12. 7 SƠ ĐỒ MỞ RỘNG PORT SỬ DỤNG IC 74HC595: 3.1) SƠ ĐỒ CHI TIẾT CỦA IC 74HC595: + IC 74HC595 là một IC dịch và chốt dữ liệu với tốc độ CLK đáp ứng lên đến 40MHz + IC 74HC595 cho phép ghép tầng nhiều IC. Khi đó, ngõ vào IC sau (SDI) nối với ngõ ra của IC trước (SDO) + Để dịch một byte dữ liệu ra IC 74HC595, ta làm như sau: b1:Dịch 1 bit dữ liệu ra chân Din (SDI) b2: Xuất 1 xung CLK (SCLK) lặp lại bước 1 và bước 2 8 lần b3: Kích xung chốt RCLK (STROBE) để dữ liệu dịch từ tầng FF1 sang tầng FF2 b4: Tích cực chân OE\ (G\) mức thấp để cho 1 byte dữ liệu xuất ra 8 chân Q0..Q8 8
  13. GIỚT THIỆU VỀ LED MA TRẬN : - Trƣớc khi vào nguyên lý hoạt động của mạch ta tìm hiểu qua về bảng led đƣợc sử dụng trong bài tập này. - Bảng điều khiển led ma trận có rất nhiều loại và đủ kích thƣớc lớn nhỏ khác nhau . Mỗi bảng gồm nhiều led đơn ghép lại với nhau và sắp xếp theo hàng cột ,tại giao điểm của mỗi hàng và cột là một led đơn ,và ngƣời ta thƣờng phân loại bảng led theo số hàng và cột. Trong bài này em dung led 8x8 .mỗi bang led 8x8 gồm 8 hàng ,8 cột ,tổng cộng sẽ có 64 led đơn đƣợc ghép lại - Trên thị trƣờng ta thƣờng thấy những bảng led rất lớn và dài do hàng nghìn đèn led ghép lại - Khi thiết kế những bảng led lớn nhƣ vậy cần chú ý dến sự đồng đều về độ sáng của các led . Bên cạch đó vấn đề cấp nguồn cho mạch cũng cần đƣợc chú ý và thiết kế cho phù hợp
  14. 9 4.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA LED MA TRẬN: - Trong khi bộ giải mã quét hàng thứ nhất ,thì bộ giải mã cột sẽ quét lần lƣợt hết 8 cột ,dữ liệu đƣợc đƣa vào sẽ xác định trạng thái của tất cả các đèn tại hàng 1. - Tiếp tục quét hàng thứ2 thì bộ giải mã cột sẽ quét lần lƣợt hết 8 cột, dữ liệu đƣợc đƣa vào sẽ xác định trạng thái của tất cả các đèn tại hàng 2 - Quá trình quét cú thế tiếp tục cho tới khi quét đến hàng thứ 8 ,trong bài này ta dung 2 ma trận led 8x8 ghép với nhau lên quá trình quét là nhƣ nhau , thời gian trễ giữa 2 ma trận là rất ngắn khi đó các led sáng trên cả 2 ma trận này ghép lại sẽ tạo ra chữ mà ta cần hiển thị và ta nhận
  15. biết đƣợc trên ma trận dòng chữ “ WELL COME TO LED MATRIX WRITE BY ĐOÀN VĂN BẢN….” 5/ SƠ ĐỒ GIẢI THUẬT:
  16. - Lưu đồ giải thuật là sơ đồ hoạt động của chương trình mà chúng ta sẽ thực hiện . Việc xây dựng lưu đồ giúp chúng ta dễ dàng kiểm tra chương trình của chúng ta có chạy đúng hay không. V/ CHƢƠNG TRÌNH CHÍNH: Chƣơng trình hiển thị dòng chữ “ WELL COME TO LED MATRIX WRITE BY ĐOÀN VĂN BẢN LỚP CĐ ĐIỆN 2 – K5 TRƯỜNG CĐXDCT ĐÔ THỊ NIÊN KHÓA 2008 – 2011’’ $include(reg51.inc) org 0000h mov p3,#0ffh start: mov r2,#00h mov r3,#01h mov p1,#0h mov p2,#0h lap2: mov r0,#01h lap1: mov dph,r3 mov dpl,r2 setb P3.1 mov r1,#32h lap: clr a movc a,@a+dptr mov p2,a inc dptr clr a movc a,@a+dptr mov p1,a inc dptr SETB P3.0 acall delay
  17. CLR P3.0 CLR P3.1 acall cho djnz r1,lap ;quay lại nhãn “lặp” nếu R1 #0 djnz r0,lap1 ;quay lại nhãn “lặp” nếu R1 #0 inc r2 inc r2 cjne r2,#00h,ch inc r3 ch: cjne r3,#06,lap2 cjne r2,#200,lap2 ;Tổng các trạng thái jmp start delay: SETB RS0 mov R4,#255 djnz R4,$ CLR RS0 ret cho: SETB RS0 mov r6,#1h w1: mov r7,#255 djnz r7,$ djnz r6,w1 CLR RS0 ret ; Bảng dữ liệu ORG 0100 DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH
  18. DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH
  19. DB 03H,0C0H,0FFH,0EFH,0FFH,0F7H,0FFH,0FBH,0FFH,0FDH,0FF H,0FBH,0FFH,0F7H,0FFH,0EFH,03H,0C0H,0FFH,0FFH ; Chữ W DB 1FH,0C0H,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0 DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0FFH,0FFH ; Chữ E DB 1FH,0C0H,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FF H,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0FFH ; Chữ L DB 1FH,0C0H,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FF H,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0FFH ; Chữ L DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07H,0E0H,0FBH,0DFH,0FBH,0DFH,0FB H,0DFH,0FBH,0DFH,0FBH,0DFH,0FBH,0DFH,0FBH,0DFH,0F7H, 0EFH,0FFH,0FFH ; Chữ C DB 3FH,0E0H,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0D FH,0DFH,3FH,0E0H,0FFH,0FFH ; Chữ O DB 1FH,0C0H,0BFH,0FFH,7FH,0FFH,0FFH,0FEH,7FH,0FFH,0BFH,0 FFH,1FH,0C0H,0FFH,0FFH ; Chữ M DB 1FH,0C0H,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0 DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0FFH,0FFH ; Chữ M DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FBH,0FFH,0FBH,0FFH,0FBH,0FFH,0FB H,0FFH,03H,0C0H,0FBH,0FFH,0FBH,0FFH,0FBH,0FFH,0FBH,0F FH,0FFH,0FFH ; Chữ E DB 3FH,0E0H,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0D FH,0DFH,3FH,0E0H,0FFH,0FFH ; Chữ T DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,03H,0C0H,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FF H,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH, 0DFH,0FFH,0FFH ; Chữ O DB 1FH,0C0H,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0 DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0FFH,0FFH ; Chữ L
  20. DB 1FH,0C0H,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0B FH,0EFH,7FH,0F0H,0FFH,0FFH ; Chữ E DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,03H,0C0H,0F7H,0FFH,0EFH,0FFH,0DFH ,0FFH,0BFH,0FFH,0DFH,0FFH,0EFH,0FFH,0F7H,0FFH,03H,0C0 H,0FFH,0FFH ; Chữ D DB 0FFH,0C0H,7FH,0FBH,0BFH,0FBH,0DFH,0FBH,0BFH,0FBH,7FH ,0FBH,0FFH,0C0H,0FFH,0FFH ; Chữ M DB 0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,1FH,0C0H,0DFH,0FFH,0DF H,0FFH,0DFH,0FFH,0FFH,0FFH ; Chữ A DB 1FH,0C0H,0DFH,0FDH,0DFH,0FDH,0DFH,0F9H,0DFH,0F5H,3FH ,0EEH,0FFH,0DFH,0FFH,0FFH ; Chữ T DB 17H,0C0H,0FFH,0FFH ; Chữ I DB 0DFH,0DFH,0BFH,0EFH,7FH,0F7H,0FFH,0F8H,7FH,0F7H,0BFH, 0EFH,0DFH,0DFH,0FFH,0FFH ; Chữ X DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,03H,0C0H,0FFH,0EFH,0FFH,0F7H,0FFH ,0FBH,0FFH,0FDH,0FFH,0FBH,0FFH,0F7H,0FFH,0EFH,03H,0C0 H,0FFH,0FFH ; Chữ W DB 1FH,0C0H,0DFH,0FDH,0DFH,0FDH,0DFH,0F9H,0DFH,0F5H,3FH ,0EEH,0FFH,0DFH,0FFH,0FFH ; Chữ R DB 17H,0C0H,0FFH,0FFH ; Chữ I DB 0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,0DFH,0FFH,1FH,0C0H,0DFH,0FFH,0DF H,0FFH,0DFH,0FFH,0FFH,0FFH ; Chữ T DB 1FH,0C0H,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0 DFH,0DDH,0DFH,0DDH,0FFH,0FFH ; Chữ E DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,03H,0C0H,7BH,0DFH,7BH,0DFH,7BH,0D FH,7BH,0DFH,3BH,0DFH,47H,0DFH,7FH,0DFH,0FFH,0E0H,0FF H,0FFH ; Chữ B
nguon tai.lieu . vn