Xem mẫu

  1. CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG THÀNH VIÊN NHÓM:  Đặng Thị Kim Huệ  Huỳnh Nguyễn Bảo Linh  Ngô Hoàng Nam  Diệp Phương Tuyền.
  2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG • Đái tháo đường hay bệnh tiểu đường, là bệnh ngày càng phổ biến, gây nhiều biến chứng trầm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống bệnh nhân và xã hội. • Đái tháo đường xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin, hoặc cơ thể giảm đáp ứng với tác dụng của insulin (đề kháng với insulin) .
  3. Phân loại • Loại 1 (Typ 1): Khoảng 5-10% tổng số bệnh nhân, phần lớn xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (< 30T). • Loại 2 (Typ 2): Chiếm khoảng 90-95% trong tổng số bệnh nhân, thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.
  4. Nguyên nhân gây bệnh Chưa rõ nguyên nhân chính xác gây bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, người ta ghi nhận có 2 yếu tố chính góp phần gây ra bệnh tiểu đường: • Yếu tố di truyền hoặc gia đình • Yếu tố xã hội
  5. Triệu chứng của bệnh tiểu đường • Tiểu đường typ 1: tiểu nhiều, uống nhiều, đôi khi ăn nhiều, mờ mắt, dị cảm và sụt cân, trẻ em chậm phát triển và dễ bị nhiễm trùng. • Tiểu đường typ 2: thường ít có triệu chứng hoặc có các biến chứng như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
  6. Biến chứng của tiểu đường Tim mạch: cao huyết áp, xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim Thận: đạm trong nước tiểu, suy thận Mắt: đục thủy tinh thể, mù mắt Thần kinh: dị cảm, tê tay chân Nhiễm trùng: da, đường tiểu, lao phổi, nhiễm trùng bàn chân… Tử vong.
  7. Cách phòng trị bệnh • Phòng tránh thừa cân, béo phì • Chế độ dinh dưỡng hợp lý • Rèn luyện cơ thể • Chương trình huấn luyện bệnh nhân • Thuốc giảm đường huyết khi cần thiết (thuốc uống, insulin).
  8. MỤC TIÊU CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG Nồng độ Glucose gần bình thường Huyết áp bình thường Lipide máu bình thường Cân nặng hợp lý Nâng cao toàn bộ sức khỏe Còn phù hợp từng người , tùy theo sở thích, tuổi, nhu cầu, văn hóa, lối sống.
  9.  Tháp dinh dưỡng Việt Nam DẦU,MỠ,ĐƯỜNG Hạn chế THỊT 2-3 Suất SỮA 1 - 2 Suất RAU TRÁI CÂY 3 – 5 Suất 2 - 4 Suất TINH BỘT 6 – 11 Suất
  10. TINH BỘT *
  11. Tinh bột có nhiều trong các thức ăn có nguồn gốc từ : • Gạo, • Bột mì • Bắp • Khoai củ • Đậu…
  12. TINH BỘT TỐT : Cung cấp nhu cầu Carbonhydrate cơ bản cho cơ thể, chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Trái cây (Nên ăn trái cây hơn là uống nước trái cây) Rau, đậu Ngũ cốc
  13. TINH BỘT KHÔNG TỐT: Làm tăng cao Đường trong máu rất nhanh ●Đường tinh luyện ●Bánh kẹo, nước ngọt ●Soda, nước uống nhiều đường,rượu
  14. NHÓM ĐƯỜNG Cần hạn chế tối đa
  15. Nhóm đạm Mỗi ngày nên ăn khoảng 2 – 3 suất Tốt nhất 0,8g protein/kg cân nặng/ngày đối với người lớn • Thịt đỏ :heo, bò ,dê, cừu • Thịt trắng: hải sản,cá... • Trứng • Đạm thực vật • Hạt, đậu nành ,đậu hủ... • Dầu thực vật không có cholesterol
  16. CHẤT XƠ Có nhiều trong rau cải Mục tiêu = 10 – 35 grams/ngày
  17. CHẤT XƠ Chức năng: –Giúp giảm táo bón –Giúp giảm cân. –Giảm khả năng ung thư ruột kết –Giữ đường huyết ổn định –Giảm sản xuất cholesterol ở gan, làm giảm cholesterol trong máu –Giảm nguy cơ tai biến mạch máu não và bệnh lý mạch vành
  18. TRÁI CÂY mỗi ngày nên ăn 2 - 4 suất
  19. 1 suất TRÁI CÂY 1 lát khóm 4 lát nhỏ dưa hấu 1/2 trái chuối 1/2 trái thanh long 1 lát xoài
  20. CHÚ Ý: • Nên ăn những loại trái cây có màu đậm. • Đường trong trái cây cũng làm tăng mức đường huyết và tăng nồng độ các loại mỡ không tốt cho tim mạch vậy nên dùng với lượng vừa phải. • Khi đã ăn trái cây thì nên bớt lượng chất bột trong bữa ăn hàng ngày. • Tuyệt đối không được ăn trái cây để thay các loại thực phẩm khác.
nguon tai.lieu . vn