- Trang Chủ
- Sức khỏe người cao tuổi
- Tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày cơ bản ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2020
Xem mẫu
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học
TỈ LỆ HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT HÀNG NGÀY CƠ BẢN
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TỪ 60 TUỔI TRỞ LÊN
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT NĂM 2020
Phan Như Quỳnh1, Đoàn Duy Tân1, Phạm Nhật Tuấn1, Nguyễn Văn Thuận2
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Đái tháo đường (ĐTĐ) và các biến chứng đã được chứng minh là yếu tố nguy cơ của tàn tật
và hậu quả là người bệnh gặp khó khăn trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (Activities of Daily Living –
ADL) nếu không có sự trợ giúp từ người khác. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam đánh giá tỉ lệ
hạn chế ADL ở bệnh nhân ĐTĐ cao tuổi.
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày cơ bản (ADL) của bệnh nhân ĐTĐ type 2
từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại bệnh viện Thống Nhất năm 2020.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 110 bệnh nhân ĐTĐ type 2
từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại bệnh viện Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh từ 18/05/2020 đến
12/06/2020. Thu thập dữ liệu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và ghi nhận trong bệnh án điện tử của
đối tượng nghiên cứu.
Kết quả: Tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày (HĐSHHN) cơ bản là 15,5%. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có mối liên quan giữa hạn chế HĐSHHN cơ bản với tuổi và bệnh cơ xương khớp.
Kết luận: Tỉ lệ hạn chế HĐSHHN cơ bản ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 cao tuổi là đáng chú ý. Cần có chương
trình điều trị, tập luyện thích hợp để làm chậm tốc độ xuất hiện cũng như giảm thiểu ảnh hưởng xấu của những
hạn chế này lên cuộc sống của bệnh nhân.
Từ khóa: hoạt động sinh hoạt hàng ngày, đái tháo đường, người cao tuổi
ABSTRACT
THE PREVALENCE OF ACTIVITIES OF DAILY LIVING LIMITATIONS
AMONG ELDERLY PATIENTS WITH DIABETES TYPE 2
IN OUTPATIENT CLINIC OF THONG NHAT HOSPITAL, HO CHI MINH CITY IN 2020
Phan Nhu Quynh, Pham Nhat Tuan, Doan Duy Tan, Nguyen Van Thuan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 125 - 132
Background: Diabetes and its complications are proved as risk factors of disabilities and the result is patients
experience difficulties in performing their activities of daily living (ADL) without help from other people. Up to
now, there have been no studies in Viet Nam reporting the prevalence of ADL limitation among elderly patients
with diabetes type 2.
Objectives: This study aims to determine the prevalence of activities of daily living (ADL) limitations
among patients aged 60 years and older with diabetes type 2 in outpatient clinic of Thong Nhat hospital, Ho Chi
Minh City in 2020.
Methods: This cross-sectional study consisted of 110 patients with type 2 diabetes mellitus aged 60 years
and above who were being treated at outpatient clinic of Thong Nhat hospital, Ho Chi Minh City between May
18th, 2020 and June 12th, 2020. Data were collected through directly interview and electrical medical records.
Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
1 Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh
2
Tác giả liên lạc: BS. Phan Như Quỳnh ĐT: 0938325216 Email: quynhphan96@gmail.com
126 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021
Result: The prevalence of ADL limitation among elderly patients with diabetes type 2 was 15.5%. ADL
impairments were associated with age and muscle, bone and skeleton diseases.
Conclusions: The proportion of ADL limitation among elderly patients with diabetes type 2 was significant.
There is a need for an intervention program to improve the functional status of the eldely.
Keywords: activities of daily living, diabetes, elderly
ĐẶT VẤN ĐỀ viện Thống Nhất.
Đái tháo đường (ĐTĐ) đang trở thành một Đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
vấn đề lão khoa đáng chú ý với tỉ lệ mắc cao và Tiêu chuẩn loại ra
đang gia tăng ở người cao tuổi(1). ĐTĐ và các Trả lời thiếu bất kỳ câu nào của bảng câu hỏi
biến chứng đã được chứng minh là yếu tố nguy chỉ số Katz hoặc không trả lời từ 7 câu hỏi trở lên
cơ của tàn tật và hậu quả là người bệnh gặp khó (20%) trong toàn bộ bộ câu hỏi.
khăn trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày Bệnh nhân có vấn đề về giao tiếp (câm,
(HĐSHHN) nếu không có sự trợ giúp từ người điếc,…) mà không có người trợ giúp giao tiếp
khác(2). Tỉ lệ hạn chế HĐSHHN ở bệnh nhân đi kèm.
ĐTĐ cao tuổi khác nhau ở những quốc gia và ở
Phương pháp nghiên cứu
các cộng đồng khác nhau. Tại Tây Ban Nha, có
19,3 đến 20,9% bệnh nhân ĐTĐ trên 65 tuổi có Thiết kế nghiên cứu
hạn chế trong thực hiện các HĐSHHN cơ bản(3). Nghiên cứu cắt ngang.
Tại Mỹ, tỉ lệ này là 37,2% ở nhóm bệnh nhân Các biến số chính
ĐTĐ từ 60 tuổi trở lên(4). Ở Việt Nam, đã có một Những biến số nền gồm: giới tính, tuổi, dân
số tác giả báo cáo tỉ lệ hạn chế chức năng ở người tộc, tôn giáo, nơi sống, nghề nghiệp, trình độ học
cao tuổi trong cộng đồng dao động từ 7,3% đến vấn, thu nhập trung bình, tình trạng kinh tế,
21,7% với HĐSHHN cơ bản(5,6,7,8,9,10,10,12). Tuy người sống cùng, BMI.
nhiên, chúng tôi chưa tìm được nghiên cứu nào
Các đặc điểm bệnh lý đái tháo đường type
cung cấp số liệu về tỉ lệ hạn chế HĐSHHN trên
2 được khảo sát bao gồm thời gian mắc đái
đối tượng bệnh nhân ĐTĐ cao tuổi ở Việt Nam.
tháo đường, chỉ số HbA1c, chỉ số đường huyết
Vì lý do trên, nghiên cứu được tiến hành tại
đói, điều trị hiện tại (uống thuốc viên, tiêm
phòng khám ngoại trú bệnh viện Thống Nhất,
insulin, cả 2).
TP. Hồ Chí Minh nhằm xác định tỉ lệ hạn chế
Các tình trạng bệnh lý và các biến số khác
HĐSHHN cơ bản (ADL) ở đối tượng bệnh nhân
được khảo sát bao gồm: hút thuốc lá, cholesterol
ĐTĐ type 2 từ 60 tuổi trở lên.
toàn phần, triglycerid, LDL, HDL, tăng huyết áp,
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU suy thận, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, ung thư, cơ
Đối tượng nghiên cứu xương khớp, bệnh lý võng mạc, bệnh lý thần
Được tiến hành trên 110 bệnh nhân ĐTĐ kinh ngoại biên và bệnh khác.
type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại Biến số kết cuộc: hạn chế HĐSHHN cơ bản
bệnh viện Thống Nhất trong khoảng thời gian (ADL) được đánh giá qua chỉ số Katz ADL (gồm
18/05/2020 đến 12/06/2020 bằng kỹ thuật chọn 6 hoạt động như tắm, mặc quần áo, đi vệ sinh, di
mẫu thuận tiện. chuyển, ăn uống, bài tiết), có hạn chế HĐSHHN
Tiêu chuẩn chọn vào cơ bản khi người cao tuổi không thực hiện được
Bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên. từ một hoạt động trở lên)(13). Chỉ số Katz ADL có
tính tin cậy cao với chỉ số Cronbach’s alpha là
Được chẩn đoán ĐTĐ type 2 ít nhất 6 tháng.
0.838 với phiên bản tiếng Thổ Nhĩ Kỳ(14). Tại Việt
Đến khám tại phòng khám ngoại trú bệnh
Nam, đã có nhiều nghiên cứu sử dụng chỉ số
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 127
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học
Katz ADL để đo lường hạn chế hoạt động sinh Bảng 1: Đặc điểm dân số - xã hội của đối tượng
hoạt hàng ngày cơ bản cả ở cộng đồng lẫn trong nghiên cứu (n=110)
bệnh viện. Đặc điểm Tần số Phần trăm
Giới tính
Thu thập dữ liệu và xử lý số liệu
Nam 55 50,0
Nghiên cứu viên tiến hành thu thập số liệu Nữ 55 50,0
bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp với bộ Nhóm tuổi
câu hỏi soạn sẵn có cấu trúc và tra cứu bệnh án 60-69 tuổi 50 45,5
điện tử. 70-79 tuổi 36 32,7
Từ 80 tuổi trở lên 24 21,8
Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata Dân tộc
3.1 và xử lý bằng phần mềm Stata 14.0. Kinh 109 99,1
Thống kê mô tả biến số định tính bằng tần số Khmer 1 0,9
và phần trăm. Với các biến số định lượng, mô tả Khác 0 0
bằng trung bình và độ lệch chuẩn. Nếu biến số Tôn giáo
Không tôn giáo 66 60,0
định lượng có phân phối không bình thường,
Đạo Phật 35 31,8
trung vị và khoảng tứ phân vị được sử dụng. Đạo Thiên chúa 9 8,2
Để kiểm định mối liên quan giữa hạn chế Khác 0 0
HĐSHHN với các biến số độc lập, kiểm định Nơi sống
Chi bình phường được sử dụng. Kiểm định Thành thị 98 89,1
Nông thôn 12 10,9
chính xác Fisher được sử dụng để thay thế cho
Nghề nghiệp hiện tại
kiểm định Chi bình phương nếu có trên 20% Lao động trí óc 3 2,7
các ô có vọng trị
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021
đường huyết, ở cả 2 chỉ số HbA1c và chỉ số Có (n=228) Không (n=872)
Loại bệnh
đường huyết đói, hơn một nửa số bệnh nhân có Tần số % Tần số %
Đột quỵ 6 5,5 104 94,5
tình trạng kiểm soát kém. Điều trị hiện tại đa số
Nhồi máu cơ tim 5 4,5 105 95,5
bằng thuốc viên hạ đường huyết (Bảng 3). Ung thư 1 0,9 109 99,1
Bảng 3: Đặc điểm bệnh lý đái tháo đường type 2 Chưa ghi nhận bệnh đi
5 4,5 105 95,5
(n=110) kèm hoặc biến chứng
Đặc điểm Tần số Phần trăm * Bệnh khác gồm: Gút, viêm gan mạn, COPD, lao phổi
Khoảng thời gian mắc đái tháo đường đang điều trị, suy giáp, cường giáp, cushing
≤ 10 năm 70 63,6 Đa số bệnh nhân chưa từng hút thuốc. Ở
> 10 năm 40 36,4
các chỉ số chuyển hóa lipid, tỉ lệ bệnh nhân
Chỉ số HbA1c
không đạt mục tiêu điều trị là từ 30% trở
Kiểm soát kém (> 7%) 63 57,3
Kiểm soát tốt (≤ 7%) 47 42,7 xuống (Bảng 4).
Chỉ số đường huyết đói Tăng huyết áp là bệnh có tỉ lệ mắc cao nhất,
Kiểm soát kém (> 7mmol/l) 65 59,1 ung thư là bệnh có tỉ lệ mắc thấp nhất. Chỉ có
Kiểm soát tốt (≤ 7mmol/l) 45 40,9 4,5% bệnh nhân chưa ghi nhận có bệnh lý đi
Điều trị hiện tại
kèm hay biến chứng (Bảng 5).
Uống thuốc viên 78 70,9
Tiêm insulin 11 10 Bảng 6: Tỉ lệ và phân loại hạn chế hoạt động sinh
Cả 2 21 19,1 hoạt hàng ngày cơ bản (chỉ số Katz ADL) (n=110)
Bảng 4: Tình trạng hút thuốc lá và chuyển hóa lipid Phụ thuộc (0 Độc lập (1 điểm)
Hoạt động điểm) (n=49) (n=721)
(n=110) Tần số % Tần số %
Đặc điểm Tần số Phần trăm Tắm 10 9,1 100 90,9
Hút thuốc lá Mặc quần áo 0 0 110 100
Chưa từng hút thuốc 72 65,5 Đi vệ sinh 2 1,8 108 98,2
Từng hút nhưng đã bỏ 28 25,4 Đi lại 13 11,8 97 88,2
Vẫn đang hút thuốc 10 9,1 Tự chủ đại/tiểu tiện 7 6,4 103 93,6
Cholesterol cao (n=109) Ăn uống 0 0 110 100
≥ 5,3 mmol/l 25 22,7 ADL 17 15,5 93 84,5
< 5,3 mmol/l 85 77,3
Triglycerid cao
Hoạt động có tỉ lệ phụ thuộc cao nhất là hoạt
a\> 2,3 mmol/l Q 30 động đi lai, không có bệnh nhân nào phụ thuộc
≤ 2,3 mmol/l 77 70 ở hoạt động ăn uống và mặc quần áo. Có 15,5%
LDL cao số bệnh nhân đái tháo đường type 2 hạn chế
≥ 3,4 mmol/l 16 14,6 ADL (tức có phụ thuộc ít nhất 1 hoạt động trong
< 3,4 mmol/l 94 85,4
6 hoạt động trên) (Bảng 6).
HDL thấp
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học
HbA1c, chỉ số đường huyết đói, điều trị hiện tại (Bảng 8).
Bảng 7: Hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày cơ bản (ADL) và mối liên quan với các đặc điểm dân số - xã hội
– nhân trắc (n=110)
Hạn chế ADL PR
Đặc điểm Giá trị p
Có (%) Không (%) (KTC 95%)
Giới tính
Nam 7 (12,7) 48 (87,3) 0,429 0,70 (0,29-1,71)
Nữ 10 (18,2) 45 (81,8)
Nhóm tuổi
60-69 tuổi 3 (6) 47 (94) 1
70-79 tuổi 11 (30,6) 25 (69,4) 0,008 5,09 (1,52-17,04)
Từ 80 tuổi trở lên 3 (12,5) 21 (87,5) 0,348 2,08 (0,45-9,64)
Tôn giáo
Có tôn giáo 9 (20,5) 35 (79,5) 0,236 1,69 ( 0,71-4,04)
Không tôn giáo 8 (12,1) 58 (87,9)
Nơi sống
Thành thị 15 (15,3) 83 (84,7) >0,999* 0,92 (0,24-3,55)
Nông thôn 2 (16,7) 10 (83,3)
Nghề nghiệp
Già, nghỉ hưu 15 (15,8) 80 (84,2) >0,999* 1,18 (0,30-4,67)
Vẫn đang làm việc 2 (13,3) 13 (86,7)
Trình độ học vấn
Tiểu học 3 (14,3) 18 (85,7) 1
THCS +THPT 7 (20,6) 27 (79,4) 0,565 1,44 (0,42-5,00)
Trên THPT 7 (12,7) 48 (87,3) 0,858 0,89 (0,25-3,15)
Người sống cùng
Sống cùng người thân 16 (15,4) 88 (84,6) 0,92 (0,15-5,84)
Sống một mình 1 (16,7) 5 (83,3) >0,999*
Tình trạng kinh tế
Không đủ sống 3 (14,3) 18 (85,7) 1
Đủ sống 13 (18,6) 57 (81,4) 0,658 1,30 (0,41-4,16)
Dư dả 1 (5,3) 18 (94,7) 0,371 0,37 (0,04-3,28)
Phân loại BMI (n=108)
Thừa cân 12 (19,1) 51 (80,9) 0,143 2,14 (0,74-6,22)
Bình thường 4 (8,9) 41 (91,1)
*Kiểm định chính xác Fisher
Bảng 8: Hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng cơ bản (ADL) và mối liên quan với đặc điểm bệnh lý
đái tháo đường type 2 (n=110)
Hạn chế ADL
Đặc điểm Giá trị p PR (KTC 95%)
Có (%) Không (%)
Thời gian mắc đái tháo đường
> 10 năm 3 (7,5) 37 (92,5) 0,081 0,38 (0,11-1,23)
≤ 10 năm 14 (20) 56 (80)
Nhóm chỉ số HbA1c (n=106)
Kiểm soát kém (>7%) 13 (20,6) 50 (79,4) 0,082 2,42 (0,84-6,96)
Kiểm soát tốt (≤7%) 4 (8,5) 43 (91,5)
Nhóm chỉ số đường huyết đói
Kiểm soát kém (>7mmol/l) 11 (16,9) 54 (83,1) 0,609 1,27 (0,51-3,18)
Kiểm soát tốt (≤mmol/l) 6 (13,3) 39 (86,7)
Điều trị hiện tại
130 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021
Hạn chế ADL
Đặc điểm Giá trị p PR (KTC 95%)
Có (%) Không (%)
Uống thuốc viên 12 (15,4) 66 (84,6) 1
Tiêm insulin 2 (18,2) 9 (81,8) 0,810 1,18 (0,30-4,62)
Cả 2 3 (14,3) 18 (85,71) 0,902 0,93 (0,29-3,01)
Bảng 9: Hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày cơ bản (ADL) và mối liên quan với tình trạng hút thuốc lá và
chuyển hóa lipid (n=110)
Hạn chế ADL
Đặc điểm Giá trị p PR (KTC 95%)
Có (%) Không (%)
Hút thuốc lá
Chưa từng hút thuốc 12 (16,7) 60 (83,3) 1
Từng hút nhưng đã bỏ 4 (14,3) 24 (85,7) 0,773 0,86 (0,30-2,45)
Vẫn đang hút thuốc 1 (10) 9 (90) 0,606 0,60 (0,09-4,17)
Cholesterol cao (n=109)
Có 5 (20) 20 (80) 0,531* 1,41 (0,55-3,64)
Không 12 (14,1) 73 (85,8) 1
Triglycerid cao
Có 3 (9,1) 30 (90,9) 0,227 0,5 (0,15-1,62)
Không 14 (18,1) 63 (81,8) 1
LDL cao
Có 4 (25) 12 (75) 0,268* 1,81 (0,67-4,85)
Không 13 (13,8) 81 (86,2) 1
HDL thấp
Có 2 (10) 18 (90) 0,733* 0,6 (0,15-2,42)
Không 15 (16,7) 75 (83,3) 1
* Phép kiểm chính xác Fisher
Bảng 10: Hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày cơ bản (ADL) và mối liên quan với biến chứng và bệnh lý đi
kèm (n=110)
Hạn chế ADL
Loại bệnh p PR (KTC 95%)
Có (%) Không (%)
Tăng huyết áp
Có 15 (15,5) 82 (84,5) >0,999* 1,01 (0,26-3,90)
Không 2 (15,4) 11 (84,6)
Suy thận
Có 2 (14,4) 11 (84,6) >0,999* 1,00 (0,26-3,86)
Không 15 (15,5) 82 (84,5)
Nhồi máu cơ tim
Có 0 (0) 5 (100) >0,999* 0
Không 17 (16,2) 88 (83,8)
Đột quỵ
Có 1 (16,7) 5 (83,3) >0,999* 1,08 (0,17-6,86)
Không 16 (15,4) 88 (84,6)
Cơ xương khớp
Có 16 (38,1) 26 (61,9)
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học
Hạn chế ADL
Loại bệnh p PR (KTC 95%)
Có (%) Không (%)
Không 13 (14,9) 74 (85,1)
Bệnh khác
Có 2 (10,5) 17 (89,5) 0,732* 0,64 (0,16-2,56)
Không 15 (16,5) 76 (83,5)
Chưa ghi nhận bệnh đi kèm hoặc biến chứng
Có bệnh đi kèm 17 (16,2) 88 (83,8) >0,999*
Chưa ghi nhận 0 (0) 5 (100)
* Phép kiểm chính xác Fisher
Không có mối liên quan giữa hạn chế ADL (Bảng 11).
và tình trạng hút thuốc lá, chuyển hóa lipid BÀN LUẬN
(Bảng 9).
Trong tổng số 110 đối tượng tham gia vào
Về các bệnh lý đi kèm và biến chứng, nghiên cứu, nhóm từ 60 đến 69 tuổi chiếm tỉ lệ
không tìm thấy mối liên quan giữa hạn chế cao nhất (Bảng 1). Đáng chú ý, một nửa số đối
ADL và tăng huyết áp, suy thận, nhồi máu cơ tượng có học vấn cao (trên trung học phổ thông)
tim, đột quỵ, bệnh lý võng mạc, biến chứng và có thu nhập ổn định (Bảng 1). Điều này phù
thần kinh ngoại biên, bệnh khác, chưa ghi hợp với đặc điểm của địa điểm nghiên cứu là
nhận bệnh lý đi kèm hay biến chứng. Tỉ lệ hạn bệnh viện Thống Nhất – nơi tiếp nhận điều trị
chế ADL cao gấp 25,9 lần ở nhóm mắc bệnh cơ cho đối tượng hưu trí ở Thành phố Hồ Chí Minh
xương khớp so với nhóm không mắc bệnh cơ và khu vực phía nam.
xương khớp sự khác biệt này có ý nghĩa thống
Tỉ lệ hạn chế HĐSHHN cơ bản (ADL) là
kê với p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021
động ADL đi lại chiếm tỉ lệ cao. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Không tìm thấy mối liên quan giữa BMI, các 1. Internation Diabetes Federation (2019). IDF Diabetes Atlas
Ninth. URL: https://www.idf.org/e-
đặc điểm bệnh lý ĐTĐ type 2, hút thuốc lá, các
library/epidemiologyresearch/diabetes-atlas.html.
chỉ số lipid và hạn chế HĐSHHN cơ bản. 2. Wong E, Backholer K, Gearon, et al (2013). Diabetes and risk of
physical disability in adults: a systematic review and meta-
Ở nghiên cứu này, tỉ lệ hạn chế ADL có sự
analysis. Lancet Diabetes Endocrinol, 1(2):106-114
khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi 3. Martinez-Huedo AM, Andres AL, Hernandez-Barrera V, et al
khác nhau (Bảng 7). Có thể thấy, quá trình lão (2011). Trends in the prevalence of physical and functional
disability among Spanish elderly suffering from diabetes (2000–
hóa tự nhiên có tác động đáng kể lên khả năng 2007). Diabetes Research and Clinical Practice, 94(2):30-33
thực hiện các HĐSHHN cơ bản ở người cao tuổi 4. Kalyani R, Saudek CD, Brancati FL, et al (2010). Association of
mắc ĐTĐ. diabetes, comorbidities, and A1C with functional disability in
older adults: results from the National Health and Nutrition
Thêm vào đó, tỉ lệ hạn chế ADL tăng lên Examination Survey (NHANES), 1999-2006. Diabetes Care,
19,35 lần ở nhóm mắc bệnh cơ xương khớp so 33(5):1055-1060.
5. Trần Trọng Đàm (2001). Tình trạng hạn chế hoạt động sinh hoạt
với nhóm không mắc bệnh cơ xương khớp (Bảng hàng ngày của người cao tuổi quận 8, TPHCM năm 2001. Y học
7). Tác giả Võ Văn Tài khảo sát trên cộng đồng Thành phố Hồ Chí Minh, 8(1):9-13.
người cao tuổi tại thành phố Vũng Tàu cũng cho 6. Trần Trọng Đàm (2007). Tình trạng sức khỏe và hoạt động sinh
hoạt hàng ngày ở người cao tuổi tại Bến Lức, Long An, năm
kết quả tương tự(10). Kết quả này là do ADL gồm 2005. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(1):100-104.
các hoạt động thể hiện sự độc lập về mặt thể chất 7. Phạm Ngân Giang (2011). Nghiên cứu thực trạng hạn chế hoạt
động sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi, một số yếu tố ảnh
của người cao tuổi, mắc các bệnh lý cơ xương
hướng và thử nghiệm một giải pháp can thiệp dự phòng. Luận
khớp dẫn đến giới hạn vận động và gặp khó án Tiến sĩ Y học Chuyên ngành Dịch tễ học, Đại học Y Hà Nội.
khăn trong các hoạt động ADL. 8. Huỳnh Thị Kim Huệ (2017). Tần suất hạn chế chức năng và các
yếu tố liên quan ở người cao tuổi trong cộng đồng quận 4 thành
Số liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên phố Hồ Chí Minh. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 21(2):204-209.
bệnh án điện tử, hạn chế sai lệch thông tin. Tuy 9. Huỳnh Thị Ái Lâm (2014). Tình hình hạn chế hoạt động sinh
hoạt hàng ngày và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người cao
nhiên, nghiên cứu vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. tuổi tại phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Với thiết kế nghiên cứu cắt ngang cộng với cỡ năm 2014. Luận văn Tốt nghiệp Cử nhân Y tế Công cộng, Đại học Y
mẫu nhỏ, nghiên cứu chỉ ghi nhận được tỉ lệ Dược Cần Thơ.
10. Nguyễn Thị Hoàng Phụng (2006). Mức độ sinh hoạt thể lực,
hiện mắc và mối liên quan chứ không xác định hoạt động sinh hoạt hằng ngày của người cao tuổi ở xã Thanh
được yếu tố thời gian và quan hệ nguyên nhân Phú, Bến Lức, Long An. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 10(1):65-
71.
kết quả. Dù vậy, kết quả nghiên cứu có thể làm
11. Võ Văn Tài (2013). Tỉ lệ hạn chế hoạt động trong cuộc sống hàng
tiền đề cho những nghiên cứu bệnh chứng và ngày của người cao tuổi tại thành phố Vũng Tàu năm 2013.
đoàn hệ trong tương lai. Luận án chuyên khoa II Chuyên ngành Quản lý y tế, Đại học Y Dược
TP. HCM.
KẾT LUẬN 12. Nguyễn Thị Lan Thanh (2015). Khảo sát tình trạng hạn chế chức
năng và mối liên quan với các bệnh lý đi kèm ở người cao tuổi
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ hạn chế trong cộng đồng xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
HĐSHHN cơ bản ở bệnh nhân ĐTĐ cao tuổi là Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược TP. HCM.
đáng chú ý. Cần có chương trình điều trị, tập 13. Shelkey M, Wallace M. (2000). Katz Index of Independence in
Activities of Daily Living (ADL). Director, 8(2):72-73.
luyện thích hợp để làm chậm tốc độ xuất hiện 14. Arik G, Varan HD, Yavuz BB, et al (2015). Validation of Katz
cũng như giảm thiểu ảnh hưởng xấu của những index of independence in activities of daily living in Turkish
older adults. Arch Gerontol Geriatr, 61(3):344-350.
hạn chế này lên cuộc sống của bệnh nhân.
Ngày nhận bài báo: 16/11/2020
Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 01/02/2021
Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 133
nguon tai.lieu . vn