Xem mẫu

  1. LOGO Thực trạng của việc đào tạo và phát triển  nguồn nhân lực tại đơn vị  Chia sẻ định hướng phát triển  nghề nghiệp 
  2. Công ty Starprint Việt Nam  1 Giới thiệu công ty - Công ty Starprint Việt nam là công ty của Thailand, chuyên sản xu ất và in ấn bao bì giấy, in và làm sách, truyện tranh thiếu nhi ... - Công ty được thành lập từ năm 2001, tọa lạc tại khu công nghiệp Amata, Biên Hòa, Đồng Nai. Tổng số nhân viên trong công ty là 675 nhân viên với 14 phòng ban. - Công ty đã xây dựng và được cấp giấy chứng nhận về ISO 9001: 2008, ISO 14001:2004, OHSAS 18000 và đang xây dựng chương trình TPM cho toàn công ty ở level 4.
  3. Công ty Starprint Việt Nam  2 Thực trạng hiện nay  Mỗi phòng ban tự đánh giá kỹ năng cần thiết phải đào tạo cho nhân viên.  Công ty thường xuyên tìm hiểu nhu cầu đào t ạo và thi ết k ế các khóa huấn luyện.  Đối với cấp quản lý, công ty có chế độ gởi đi học các khóa hu ấn luy ện nâng cao về chuyên môn.  Nếu cá nhân nào tự sắp xếp được để đi học nâng cao, công ty sẽ h ỗ trợ về chi phí.  Đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo ứng dụng vào th ực tế.
  4. Công ty Starprint Việt Nam  3 Quy trình thực hiện  Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo và lập chương trình đào tạo - Các phòng ban lên kế hoạch đào tạo của phòng ban mình. - Hàng năm, phòng Nhân sự tổ chức cuộc họp với tất cả các trưởng b ộ phận xác định nhu cầu đào tạo và lên kế hoạch đào tạo chung của công ty.  Bước 2: Phê duyệt  Bước 3: Triển khai huấn luyện -Đối với nhân viên mới. - Đào tạo nội bộ.
  5. Công ty Starprint Việt Nam  - Đối với các khóa huấn luyện bên ngoài: Phòng Nhân Sự sẽ chuẩn bị tất cả các điều kiện cần thiết trước khi thực hiện việc huấn luyện này  Bước 4: Báo cáo kết quả huấn luyện và đánh giá tính hiệu quả - Báo cáo kết quả Huấn luyện sẽ được các Bộ phận gửi cho phòng Nhân sự . - Vào cuối năm, Bộ phận Nhân sự và các bộ phận liên quan sẽ th ực hi ện việc đánh giá tính hiệu qủa của hoạt động huấn luyện.
  6. Công ty Starprint Việt Nam  4 Đánh giá và đề xuất các giải pháp  Ưu điểm: - Quy trình đào tạo tuân thủ rất tốt theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2008. - Việc xác định nhu cầu đào tạo từ các phòng ban là rất tốt. - Những khóa huấn luyện từ bên ngoài có kết quả tốt. - Nhân viên được huấn luyện về các quy trình ứng phó với tình hu ống kh ẩn c ấp.  Khuyết điểm: - Chưa có chuyên viên chuyên về đào tạo. - Hệ thống đánh giá sau đào tạo chưa hoàn thiện . - Kinh phí đào tạo hạn hẹp . - Các cấp lãnh đạo ít quan tâm đến hoạt động đào tạo.
  7. Công ty Starprint Việt Nam   Đề xuất các giải pháp : - Cần có bộ phận chuyên trách về đào tạo với những chuyên viên giỏi . - Tổ chức thường xuyên các khóa huấn luyện kỹ năng cho các nhân viên . - Đánh giá tốt hơn về hiệu quả của đào tạo bằng cách đánh giá k ết qu ả công việc trước và sau khi đào tạo. - Lập ngân sách đào tạo cụ thể như là một chi phí cho yếu tố con người . - Các cấp lãnh đạo phải thường xuyên quan tâm, định h ướng và khuy ến khích nhân viên tham gia các khóa đào tạo.
  8. Phát triển nghề nghiệp -Với chính sách và quy trình đào tạo của công ty hiện tại, có nhiều cơ h ội để học và nâng cao kỹ năng quản lý hiện tại. Bằng cách: + Tham gia các khóa huấn luyện của công ty để nâng cao những kỹ năng còn yếu. + Tham gia các buổi hội thảo chuyên đề về công nghệ để cập nhật thông tin. + Thiết kế, lập kế hoạch và tham gia giảng dạy, huấn luyện nội bộ . + Tham gia khóa học MBA để nâng cao năng lực quản lý . + Tham gia các khóa học tiếng anh để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng anh. + Sau khóa học MBA , sẽ xin trợ giảng ở trường đại học nào đó để dần dần nâng cao năng lực giảng dạy, tiến đến học nâng cao lên nữa.
  9. Công ty Atotech 1 Giới thiệu công ty - Công ty Atotech là tập đoàn đa quốc gia nguồn g ốc là m ột nhánh nh ỏ c ủa tập đoàn dầu khí Total thuộc Pháp quốc. Atotech được thành l ập t ừ năm 1993 là công ty cung cấp công nghệ về xi mạ cho hai lãnh v ực là GMF (xi ma công nghiệp) và Electonic (xi mạ trong lĩnh vực board mạch điện tử). - Hiện nay Việt Nam Atotech chỉ là văn phòng đại diện thu ộc Atotech Thailand và tập đoàn sẽ thành lập công ty Atotech Vi ệt Nam vào năm nay 2009.
  10. Công ty Atotec 2 Thực trạng và qui trình đào tạo - Công ty chia ra làm hai loại đào tạo là đào tạo bên trong và đào tạo bên ngoài - Đào tạo bên trong là đào tạo cho từng đối tượng riêng rẽ theo đúng nghề nghiệp của anh ta đang thực hiện trong công ty. Người hướng dẫn là một chuyên gia trong lĩnh vực đó cũng là nhân viên cơ hữu của công ty. - Đào tạo bên ngoài là đào tạo các khóa tại địa phương do chính nhân viên đó đề xuất hay do quản lý trực tiếp yêu cầu, nếu được duyệt anh sẽ theo h ọc và toàn b ộ chi phí sẽ được công ty thanh. - Ngoài các cách đào tạo trên, công ty còn có các quy trình giáo d ục các nhân viên sẽ được đề bạc sau này cho các chức vụ cao hơn.
  11. Công ty Atotec 3 Đánh giá và đề xuất các giải pháp  Đánh giá: - Quy trình xác định nhu cầu đào tạo, quy trình đào tạo tốt,. - Công ty quan tâm đến công tác đào tạo và khả năng phát triển nghề nghiệp của nhân viên. - Chuyên gia cơ hữu giàu kinh nghiệm có học vị cao - Đánh giá hiệu quả đào tạo công ty chưa thực hiện tốt.  Đề xuất các giải pháp: (khâu đánh giá hiệu quả đào tạo) - Tính bài tóan hiệu quả về tài chính cho quá trình đào tạo. - Tính toán bài toán về giá trị con người sau khi đã qua quá trình đào tạo. - Đánh gía mức độ trung thành của nhân viên sau quá trình đào tạo. - Từ các tín hiệu đó sẽ quay lại thiết kế các khóa học phù hợp hơn cho công ty.
  12. Phát triển nghề nghiệp Các yếu Liệt kê vấn đề Hành động cụ thể tố Điểm Có khả năng tốt về kỹ thuật Phát huy và chứng tỏ khả năng mạnh Có bằng cao học về kỹ thuật Phát huy và chứng tỏ khả năng Tốt nghiệp từ trường có danh tiếng Phát huy và chứng tỏ khả năng Có kinh nghiệm nhiều năm Phát huy và chứng tỏ khả năng Có sự tin tưởng từ cấp trên Cố gắng làm việc tốt hơn để giữ lòng tin từ lãnh đạo Có quan hệ tốt với khách hàng Cố gắng làm việc tốt hơn để giữ lòng tin từ khách hàng Điểm yếu Chưa có kinh nghiệm về quản trị Học Chưa có kinh nghiệm về sale và Học marketing
  13. Phát triển nghề nghiệp Cơ hội Có nhiều cơ hội để thăng tiến do cơ cấu Nắm kỹ cơ hội để thăng công ty tiến Có cơ hội chứng tỏ khả năng trong công Nắm kỹ cơ hội để thăng việc do thị trường phát triển. tiến Chính sách mở rộng công ty tại Việt từ Nắm kỹ cơ hội để thăng head quarter. tiến Rủi ro Do lương cao nhất trong các nhân viên Chứng tỏ rằng với mức hiện nay, do đó nếu thị trường co cụm có lương đó là xứng đáng thể bị mất việc. thông qua công việc. Công việc mới sẽ cần rất nhiều thời gian Sắp xếp thời gian hợp lý để hoàn thành. Bản thân còn đi học do đó để vượt qua khó khăn về rủi ro quá tải là lớn thời gian.
  14. Công ty Viễn Thông A 1 Giới thiệu công ty - Với hơn 562 sản phẩm của 26 hãng điện thoại danh tiếng trên th ế giới, Viễn Thông A tự hào là địa chỉ tin cậy của bạn với bộ sưu tập điện thoại, laptop và linh phụ kiện đa dạng nhất, dich vụ tốt nhất và giá bán tốt nhất! - Thành lập: 12/11/1997 - Định vị: Hệ thống bán lẻ hàng công nghệ di động giá sỉ hàng đ ầu Vi ệt Nam - Số lượng siêu thị hiện tại: 30 (chỉ tiêu đạt 40 siêu thị đến cuối năm 2008 và 100 siêu thị trong 3 năm tới) - Số lượng nhân viên: 1500
  15. Công ty Viễn Thông A 2 Thực trạng và qui trình đào tạo Chủ yếu hoạt động đào tạo, phát triển tại đơn vị kinh doanh là hoạt động giáo dục và huấn luyện. Bao gồm: huấn luyện trên lớp, huấn luyên tại hiện tr ường, hu ấn luyện Hội ý cá nhân, huấn luyện trong cuộc họp.
  16. Công ty Viễn Thông A 3 Đánh giá và đề xuất các giải pháp  Đánh giá: - Chưa có hoạt động giáo dục, huấn luyện chuyên sâu và chuyên nghiệp. - Chưa có đội ngũ huấn luyện chuyên nghiệp. - Chưa có chiến lược và định hướng rõ ràng trong dài hạn. - Cơ sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu.  Đề xuất các giải pháp: - Xác định chiến lược và định hướng rõ ràng trong dài hạn. - Xây dựng đội ngũ nhân sự cơ hữu, cơ sở vật chất phù hợp - Xây dựng giáo trình và huấn luyện: bài test,bài t ập ứng d ụng, rehearsal, games
  17. Phát triển nghề nghiệp - Với chính sách đào tạo, phát triển và sự phát triển lớn mạnh c ủa công ty, các cơ hội phát triển nghể nghiệp tại đơn vị là rất nhiều. Ch ỉ cần căn cứ vào các cơ sở để thăng tiến và phát triển là có th ể đ ạt được, cả v ề thăng tiến chuyên sâu trong lĩnh vực và các lĩnh vực liên quan khác. Kế hoạch để có thể nắm bắt các cơ hội phát triển này là: - Lên kế hoạch hành động để có thể đạt được KPI tháng, quý, năm. - Lên kế hoạch học tập và huấn luyện cho bản thân . - Xác định thang thăng tiến và mục tiêu lĩnh vực phù h ợp . - Học thật tốt chương trình MBA hiện tại với mục đích chính là có th ể v ận dụng vào công việc hiện tại và nâng cao kh ả năng làm vi ệc cũng nh ư kiến thức cho bản thân.
  18. TCty Công nghiệp Sài Gòn 1 Giới thiệu công ty - Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn là một doanh nghiệp nhà n ước tr ực thu ộc UBND Tp.HCM. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty là sản xu ất và mua bán các loại thuốc lá, trồng, khai thác và mua bán nguyên phụ liệu ngành thuốc lá. - Ngoài ra, còn có các ngành nghề kinh doanh khác của các công ty con và công ty liên kết về các lĩnh vực: cao su, nhựa, cơ khí, điện, điện tử, tin h ọc, bao bì, v ật liệu xây dựng, vật liệu công nghệ mới, … - Tổng Công ty có 4 nhà máy trực thuộc, 6 công ty con và 3 công ty liên kết.
  19. 2 Thực trạng và qui trình đào tạo - Qui trình đào tạo được xây dựng tiêu chuẩn ISO 9001-2000. - Có hai loại hình đào tạo áp dụng cho nhân viên mới và cũ:  Hướng dẫn và huấn luyện cho nhân viên: -Phòng TC-NS sẽ hướng dẫn, giới thiệu tổng quan về lịch sử công ty, nội quy, quy định công ty… -Đào tạo, phát triển nhân viên: gồm đạo tạo tại đơn vị và gởi đào tạo bên ngoài. - Đào tạo ngay tại đơn vị: giảng viên có thể là Trưởng phòng hoặc thuê chuyên gia giỏi bên ngoài đến giảng dạy. - Đào tạo bên ngoài: nhân viên được gởi đến học tại những nơi có uy tín.
  20. 3 Đánh giá và đề xuất các giải pháp  Đánh giá: - Công tác xác định nhu cầu đào tạo và quy trình đào tạo của công ty khá tốt . - Trang thiết bị phục vụ cho đào tạo nội bộ rất tốt, kinh phí đào tạo lớn. - Tuy nhiên, không có chiến lược đào tạo phát triển nhân viên , công tác tìm kiếm, phát hiện nhân viên giỏi để đào tạo . - Đánh giá hiệu quả đào tạo: công ty thực hiện sơ sài. - Nội dung đào tạo chủ yếu là phổ biến thông t ư, ngh ị định, an toàn lao động.
nguon tai.lieu . vn