Xem mẫu

  1. 68 THỰC TRẠNG THỂ LỰC NAM SINH VIÊN 18 TUỔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ThS. Nguyễn Toàn Năng, CN. Kiên Hậu Trường Đại học Trà Vinh Tóm tắt: Bài viết cung cấp các thông tin về thực trạng thể lực nam sinh viên (SV) 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh; thông qua việc tổng hợp và so sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể lực nam sinh viên 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh với trung bình thể lực người Việt Nam (TBTLVN) cùng độ tuổi và giới tính; từ đó, đánh giá thể lực sinh viên 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh theo quyết định 53/2008/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ khóa: thực trạng; thể lực; nam sinh viên; Đại học Trà Vinh. Abstract: The paper provides some data about the physical status of male students aged 18 at Tra Vinh University by synthesizing, comparing and contrasting the physical evaluation criteria of 18-year-old male students at Tra Vinh University with the standard physical evaluation criteria for Vietnamese from which assessing the physical status of these students regarding the Decision 53/2008 of Vietnamese Ministry of Education and Training. Keywords: status; physical; male students; Tra Vinh University. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp Trong những năm qua, ở nước ta đã có tham khảo tài liệu, phương pháp phỏng vấn, nhiều công trình khoa học nghiên cứu về thực phương pháp kiểm tra sư phạm và toán trạng thể chất của học sinh, sinh viên. Tuy thống kê. nhiên, cho đến nay việc nghiên cứu thể chất của Khách thể nghiên cứu: 943 nam SV 18 tuổi sinh viên trường Đại học Trà Vinh chưa có trường Đại học Trà Vinh (sinh năm 2002). nghiên cứu nào. Sinh viên trường Đại học Trà Thời gian kiểm tra khách thể nghiên cứu: Vinh là lực lượng lao động trí trong tương lai tháng 10/2020. của tỉnh nhà và của đất nước. Lực lượng này KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. 1. Thực trạng thể lực nam SV 18 tuổi Sự phát triển thể lực của đối tượng này không trường Đại học Trà Vinh chỉ là vấn đề nòi giống mà còn là vấn đề chăm Nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng lo bồi dưỡng một lực lượng lao động quan nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh theo trọng. Do đó, có những thông tin chính xác về những tiêu chí trong quyết định số thực trạng thể chất của đối tượng này vô cùng 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 [1] gồm cần thiết, đây là căn cứ quan trọng để đề ra các các tiêu chí sau: Chạy 30m xuất phát cao (XPC) giải pháp thiết thực có tính khả thi, giúp cho (giây), Bật xa tại chỗ (cm), Chạy tùy sức 5 phút công tác GDTC ở trường Đại học Trà Vinh có (tính quảng đường, m), Nằm ngửa gập bụng 30 sự chuyển biến tốt hơn, nhằm góp phần nâng giây (lần). cao thể lực cho sinh viên và là cơ sở định Để đánh giá thực trạng thể lực nam SV hướng cho sinh viên trong việc rèn luyện thể 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh, bài viết tiến lực. Với tầm quan trọng trên chúng tôi chọn hành kiểm tra các tiêu chí đánh giá thể lực của hướng nghiên cứu với bài viết: “Thực trạng khách thể nghiên cứu và tính toán các tham số thể lực nam sinh viên 18 tuổi trường Đại học thống kê kết quả được trình bày ở Bảng 1. Trà Vinh”.
  2. 69 Bảng 1. Thống kê các tiêu chí đánh giá thể lực nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh (n = 943) TT Tham số X S CV  Tiêu chí 1 Nằm ngửa gập bụng trong 30 giây (lần) 18,42 4,24 23,03 0,01 2 Bật xa tại chỗ (cm) 212,25 21,48 10,12 0,01 3 Chạy 30m XPC (giây) 5,06 0,44 8,77 0,01 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) 1000,41 126,25 12,62 0,01 Số liệu tại Bảng 1 cho thấy, hệ số biến thiên Mặc dù độ biến thiên dao động giữa các cá (CV), tham số phản ánh độ biến thiên dao động thể trong tập hợp mẫu, quần thể; ở một vài chỉ số giữa các cá thể trong tập hợp mẫu, quần thể; ở khá lớn như trên nhưng tất cả các giá trị trung tất cả các chỉ số của khách thể nghiên cứu đều bình mẫu đều đủ tính đại diện (  < 0,05) để có cho thấy: thể căn cứ vào đó mà thực hiện các phân tích, Các chỉ số có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa đánh giá tiếp theo. với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể Để có cái nhìn khái quát và cụ thể về thực nghiên cứu (CV < 10%): Chạy 30m XPC (giây). trạng thể lực của khách thể nghiên cứu, trong Các chỉ số có độ đồng nhất trung bình nghiên cứu này chúng tôi so sánh với thực trạng (10% < CV < 20%): Bật xa tại chỗ (cm) và chạy thể lực người Việt Nam [2] cùng độ tuổi và giới 5 phút tùy sức (m). tính. Trong so sánh, chúng tôi áp dụng kiểm định Các chỉ số có độ đồng nhất thấp (20% < CV t-student hai mẫu độc lập. Kết quả so sánh được < 30%): Nằm ngửa gập bụng trong 30 giây trình bày tại Bảng 2. (lần). Bảng 2. So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể lực nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh (n = 943) với TBTLVN TT Tiêu chí X TV S X VN S d t P Nằm ngửa gập bụng 1 18,42 4,24 20 3,59 1,58 9,50 t001 = 3,300, P < 0,001. 3,300, P < 0,001. Kết quả so sánh về thể lực còn thể hiện qua Biểu đồ 1.
  3. 70 Biểu đồ 1. So sánh giá trị trung bình chỉ tiêu thể lực của nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh với TBTCVN Kết quả phân tích tại bảng 2 và biểu đồ 1 đánh giá, xếp loại thể lực HS, SV được phân cho thấy: loại theo đánh giá tốt, đạt và không đạt [1], kết quả đánh giá trên nam SV 18 tuổi trường Đại học Thực trạng thể lực nam SV trường Đại học Trà Vinh theo quyết định số 53/2008/QĐ- Trà Vinh tốt hơn TBTLVN 18 tuổi ở tiêu chí BGD&ĐT được trình bày tại Bảng 3. chạy 5 phút tùy sức và kém hơn ở các tiêu chí nằm ngửa gập bụng trong 30 giây, bật xa tại chỗ Trong đánh giá, chúng tôi chọn 4 tiêu chí và chạy 30m XPC. Hay thực trạng thể lực nam để đánh giá thể lực cho SV: SV trường Đại học Trà Vinh tốt hơn TBTLVN - Tiêu chí bắt buộc: Bật xa tại chỗ (cm) và 18 tuổi ở sức bền chung và kém hơn ở sức mạnh chạy tùy sức 5 phút (m). cơ lưng bụng, sức mạnh nhóm cơ chân và sức - Tiêu chí tự chọn: Chạy 30m XPC (giây) nhanh. và Nằm ngửa gập bụng trong 30 giây (lần). 2. Đánh giá thể lực nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh theo quyết định 53/2008/QĐ-BGD&ĐT Theo quyết định 53/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
  4. 71 Bảng 3. Đánh giá thể lực nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD&ĐT Nằm ngửa gập Bật xa tại Chạy 30m Chạy tùy sức Xếp loại bụng trong 30 Thể lực chỗ (cm) XPC (giây) 5 phút (m) giây (lần) Quyết định của Tốt > 21 < 222 < 4,80 > 1050 Bộ Giáo dục và Đào tạo Đạt ≥ 16 ≤ 205 ≤ 5,80 ≥ 940 209 SV 279 SV 316 SV 217 SV 62 SV Tốt 22,16% 29,59% 33,51% 23,01% 6,58% Nam SV 557 SV 393 SV 573 SV 380 SV 368 SV trường Đại học Đạt Trà Vinh 59,07% 41,68% 60,76% 40,30% 39,02% 177 SV 271 SV 54 SV 346 SV 513 SV Chưa đạt 18,77% 28,74% 5,73% 36,69% 54,40% Số liệu Bảng 3 cho thấy, kết quả xếp loại chiếm tỷ lệ 60,76%; xếp loại chưa đạt có 54 SV theo từng tiêu chí và thể lực như sau: chiếm tỷ lệ 5,73%. - Nằm ngửa gập bụng trong 30 giây (lần): - Chạy tùy sức 5 phút (m): Xếp loại tốt có xếp loại tốt có 209 SV chiếm tỷ lệ 22,16%; xếp 217 SV chiếm tỷ lệ 23,01%; xếp loại đạt có loại đạt có 557 SV chiếm tỷ lệ 59,07%; xếp loại 380 SV chiếm tỷ lệ 40,30%; xếp loại chưa đạt có chưa đạt có 177 SV chiếm tỷ lệ 18,77%. 346 SV chiếm tỷ lệ 36,69%. - Bật xa tại chỗ (cm): xếp loại tốt có 279 SV Kết quả xếp loại thể lực của nam sinh viên chiếm tỷ lệ 29,59%; xếp loại đạt có 293 SV trường Đại học Trà Vinh theo quy định đánh chiếm tỷ lệ 41,68%; xếp loại chưa đạt có 271 SV giá thể lực HS, SV của Bộ Giáo dục và Đào tạo: chiếm tỷ lệ 28,74%. xếp loại tốt có 62 SV chiếm tỷ lệ 6,58%; xếp loại đạt có 368 SV chiếm tỷ lệ 39,02%; xếp loại chưa - Chạy 30m XPC (giây): xếp loại tốt có 316 đạt có 513 SV chiếm tỷ lệ 34,40% (Biểu đồ 2). SV chiếm tỷ lệ 33,51%; xếp loại đạt có 573 SV 8,23% Tốt 43,00% Đạt Chưa đạt 48,78% Biểu đồ 2. Tỷ lệ xếp loại thể lực của nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà Vinh theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGD&ĐT
  5. 72 Kết quả tại Bảng 3 và Biểu đồ 2 cho thấy, ngại rèn luyện sức bền nên thành tích chạy hơn 54% nam SV 18 tuổi trường Đại học Trà 5 phút tùy sức của nam SV 18 tuổi trường Đại Vinh có thể lực chưa đạt theo quyết định số học Trà Vinh chưa đạt theo tiêu chuẩn của 53/2008/QĐ-BGD&ĐT. Phân tích từng tiêu chí BGD&ĐT. đánh giá cho thấy, ở ba tiêu chí: bật xa tại chỗ, KẾT LUẬN chạy 30m XPC và nằm ngửa gập bụng, số Thực trạng thể lực nam SV trường Đại học lượng nam SV xếp loại đạt và tốt trên 70%, đây Trà Vinh tốt hơn TBTLVN 18 tuổi ở sức bền là một tỷ lệ đạt cao; còn ở tiêu chí chạy 5 phút chung và kém hơn ở sức mạnh cơ lưng bụng, sức tùy sức, tỷ lệ SV xếp loại đạt và tốt thấp gần mạnh nhóm cơ chân và sức nhanh. 46% dẫn đến xếp loại thể lực chưa đạt theo tiêu Kết quả xếp loại thể lực của nam sinh viên chuẩn đánh giá của BGD&ĐT. trường Đại học Trà Vinh theo quy định đánh Sức bền là một tố chất thể lực rất khó tập, giá thể lực HS, SV của Bộ Giáo dục và Đào tạo: để có sức bền tốt người tập phải tập luyện xếp loại tốt 6,58%; xếp loại đạt 39,02%; xếp loại thường xuyên và mỗi buổi tập có thời gian dài. chưa đạt 34,40%. Từ những cơ sở trên và thực tế cho thấy, SV rất TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008, Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, SV. [2]. Dương Nghiệp Chí và cộng sự (2013), Thể chất người Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi đầu thế kỷ XXI, Nxb. TDTT, Hà Nội. [3]. Trần Đức Dũng và cộng sự (2014), Nghiên cứu sự phát triển thể chất của học sinh phổ thông từ lớp 1 tới lớp 12 (thời điểm 2002 - 2014), Đề tài NCKH cấp Bộ, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch. [4]. Lê Văn Lẫm, Vũ Đức Thu (2000), Thực trạng phát triển thể chất học sinh, SV trước thềm thế kỷ 21, Nxb. TDTT, Hà Nội. Bài nộp ngày 20/5/2021, phản biện ngày 17/8/2021, duyệt in ngày 22/9/2021
nguon tai.lieu . vn