Xem mẫu

  1. Physical Education and School Sports THỰC TRẠNG THỂ CHẤT HỌC SINH LỨA TUỔI 7 VIỆT NAM THEO TIÊU CHÍ CỦA ASEAN PGS. TS. Trần Tuấn Hiếu, PGS. TS. Nguyễn Hồng Dương Viện Khoa học Thể dục thể thao Tóm tắt: Thực hiện chủ trương của Hội đồng bộ trưởng các nước ASEAN về việc xây dựng tiêu chuẩn thể chất chung cho người dân các nước ASEAN, năm 2020 Viện Khoa học TDTT được giao chủ trì và khảo sát thể chất người Việt Nam từ 7 – 74 tuổi (chia thành 2 khu vực nông thôn và thành thị) với trên 10.000 mẫu ở 3 tỉnh, thành là Sơn La, Đà Nẵng, Cần Thơ. Kết quả khảo sát ở lứa tuổi 7 cho thấy, gần như không có sự khác biệt về thể chất giữa học sinh khu vực Thành thị với Nông thôn. Kết quả kiểm tra hình thái học sinh năm 2020 tốt hơn hẳn so với kết quả điều tra thể chất nhân dân năm 2001. Từ khóa: Thể chất, lứa tuổi 7, Viện Khoa học TDTT, ASEAN. Summary: Implementing the policy of the ASEAN Council of Ministers on building common physical standards for the people of ASEAN countries, in 2020 the Institute of Sports Science was assigned to chair and survey the physical fitness of Vietnamese people from 7 to 74. age (divided into 2 rural and urban areas) with over 10,000 acres in 3 provinces and cities: Son La, Da Nang, and Can Tho. The survey results at the age of 7 showed that there was almost no difference in physical fitness between students in Urban and Rural areas. The results of the physical examination of students in 2020 are much better than the results of the 2001 people's physical examination. Key word: Physical fitness, age 7, Institute of Sports Science, ASEAN. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Với chủ đề “Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng” (One vision, one identity, one community), Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN thống nhất kế hoạch phát triển, hợp tác đến năm 2025 gồm 14 lĩnh vực, trong đó thể thao là lĩnh vực có sự hợp tác toàn diện thông qua Kế hoạch hành động về thể thao khối ASEAN giai đoạn 2016-2020 (ASEAN Work Plan on Sport 2016-2020). Những lĩnh vực ưu tiên hợp tác trong Kế hoạch này gồm: (1) Thúc đẩy sự hòa nhập của khối ASEAN thông qua các hoạt động thể thao; (2) Các chương trình giao lưu thể thao; (3) Xây dựng lối sống vững bền và khỏe mạnh; (4) Các chương trình nâng cao kỹ năng và năng lực thể thao. Thực hiện lĩnh vực ưu tiên về xây dựng lối sống vững bền và khỏe mạnh của người dân ASEAN, Kế hoạch đã đề xuất xây dựng “Bộ chỉ số thể chất ASEAN” (ASEAN Physical Fitness Indicators – APFI) và phân công cho Thái Lan là nước chủ trì với thời gian thực hiện từ năm 2017 đến năm 2020. Thực hiện kế hoạch hợp tác xây dựng APFI với các nước ASEAN, Viện Khoa học TDTT được giao thực hiện nhiệm vụ “Khảo sát thể chất người Việt Nam theo tiêu chí của ASEAN”. Kết quả thực hiện nhiệm vụ cùng với các quốc gia khu vực ASEAN đánh giá thực trạng thể chất người dân ASEAN nói chung, người Việt Nam nói riêng, từ đó xây dựng bộ tiêu chuẩn thể chất chung cho người dân ASEAN. Trong nội dung bài báo này, chúng tôi tiến hành đánh giá thực trạng thể chất học sinh lứa tuổi 7, là lứa tuổi bắt đầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, có ý nghĩa thực tiễn quan trọng để các cấp, các ngành có liên quan xem xét, có giải pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm nâng cao thể chất cho trẻ em trong quá trình sống và học tập. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 316
  2. Physical Education and School Sports Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp: Phân tích và tổng hợp tài liệu; kiểm tra sư phạm; nhân trắc và toán học thống kê. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Khảo sát được tiến hành ở 2 khu vực: Nông thôn và thành thị thuộc 3 tỉnh, thành là Sơn La, Đà Nẵng, Cần Thơ. Các nội dung kiểm tra bao gồm: Chiều cao (cm), cân nặng (kg) BMI (kg/m2); Ngồi và với (cm); Chống đẩy 30 giây (số lần); Nằm ngửa gập thân 30s (số lần); Đi và chạy 1km (phút). 2.1. Thực trạng thể chất nam học sinh lứa tuổi 7 Thực trạng thể chất nam học sinh lứa tuổi 7 được trình bày tại bảng 1 và bảng 2. Bảng 1. Thực trạng thể chất nam học sinh lứa tuổi 7 Sai số Nội dung kiểm tra Khu vực n x ± trung t p bình Nông thôn 30 122.12 5.18 0.945 Chiều cao (cm) 3.178 0.05 Thành thị 30 27.40 6.49 1.186 Nông thôn 30 18.19 3.40 0.611 BMI (kg/m2) 0.040 >0.05 Thành thị 30 18.22 3.28 0.598 Đứng lên ngồi xuống Nông thôn 30 15.52 6.61 1.186 0.839 >0.05 30 giây (số lần) Thành thị 30 17.10 8.08 1.476 Chống đẩy 30 giây Nông thôn 30 11.94 4.84 0.870 1.442 >0.05 (số lần) Thành thị 30 10.23 4.35 0.795 Nông thôn 30 6.58 4.91 0.882 Ngồi và với (cm) 0.853 >0.05 Thành thị 30 5.37 6.15 1.123 Đi bộ và chạy 1 Km Nông thôn 30 10.13 1.96 0.353 1.584 >0.05 (phút) Thành thị 30 9.06 3.21 0.587 Bảng 2. So sánh về hình thái cơ thể với kết quả điều tra thể chất năm 2001 Nội dung Năm 2020 Năm 2001 Chênh Khu vực t p kiểm tra x ± x ± lệch Chiều cao Nông thôn 122.12 5.18 117.5 5.33 4.62 10.89 < 0.01 (cm) Thành thị 127.24 7.21 117.5 5.33 9.74 20.75 < 0.01 Cân nặng Nông thôn 29.83 7.54 19.6 3.1 10.23 23.16 < 0.01 (kg) Thành thị 27.40 6.49 19.6 3.1 7.80 18.70 < 0.01 Nông thôn 18.19 3.40 14.2 1.67 3.99 13.15 < 0.01 BMI (kg/m2) Thành thị 18.22 3.28 14.2 1.67 4.02 13.44 < 0.01 Từ kết quả tại bảng 1 và bảng 2 cho thấy: - Thể chất của học sinh nam lứa tuổi 7 khu vực Thành thị và khu vực Nông thôn đều tương đương nhau, sự chênh lệch, khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p > 0.05 (ngoại trừ Chiều cao là học sinh Thành thị có chiều cao tốt hơn hẳn so với học sinh nông thôn với p < 0.01). Chỉ số BMI của nam học sinh lứa tuổi 7 ở xấp xỉ mức bình thường (theo thang phân loại dành cho người châu Á). PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 317
  3. Physical Education and School Sports - Qua so sánh với kết quả khảo sát nhân dân năm 2001 cho thấy, hình thái của nam học sinh lứa tuổi 7 đều tốt hơn hẳn so với kết quả điều tra thể chất nhân dân năm 2001, cụ thể: Chiều cao tăng trung bình 7.18cm (từ 4.62cm ở khu vực nông thôn đến 9.74cm ở khu vực thành thị). Cân nặng tăng trung bình 9.12kg (từ 7.80kg ở khu vực thành thị đến 10.23kg ở khu vực nông thôn). BMI tăng trung bình 4.01 (từ 3.99 ở khu vực Nông thôn đến 4.02 ở khu vực thành thị). Sự khác biệt về các chỉ số hình thái cơ thể giữa kết quả điều tra khảo sát năm 2020 với năm 2001 là có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p < 0.01. 2.2. Thực trạng thể chất nữ học sinh lứa tuổi 7 Thực trạng thể chất nữ học sinh lứa tuổi 7 được trình bày tại bảng 3 và bảng 4. Bảng 3. Thực trạng thể chất nữ học sinh lứa tuổi 7. Sai số Nội dung kiểm tra Khu vực n x ± trung t p bình Nông thôn 30 121.64 5.41 0.988 Chiều cao (cm) 0.617 >0.05 Thành thị 30 122.55 6.02 1.081 Nông thôn 30 25.02 5.87 1.054 Cân nặng (kg) 1.136 >0.05 Thành thị 30 31.11 29.26 5.342 Nông thôn 30 16.56 3.08 0.554 BMI (kg/m2) 1.181 >0.05 Thành thị 30 21.25 21.88 3.994 Đứng lên ngồi xuống Nông thôn 30 11.17 6.13 1.119 0.156 >0.05 30 giây (số lần) Thành thị 30 11.42 6.50 1.166 Chống đẩy 30 giây Nông thôn 30 14.37 8.05 1.469 0.995 >0.05 (số lần) Thành thị 30 12.45 6.97 1.252 Nông thôn 30 6.46 3.54 0.646 Ngồi và với (cm) 2.202 0.05 (phút) Thành thị 30 9.11 2.59 0.464 Bảng 4. So sánh về hình thái cơ thể với kết quả điều tra thể chất năm 2001 Nội dung Năm 2020 Năm 2001 Chênh Khu vực t p kiểm tra x ± x ± lệch Chiều cao Nông thôn 121.64 5.41 116.8 5.55 4.84 11.18 < 0.01 (cm) Thành thị 122.55 6.02 116.8 5.55 5.75 12.86 < 0.01 Cân nặng Nông thôn 25.02 5.87 19.0 3.09 6.02 15.27 < 0.01 (kg) Thành thị 31.11 29.26 19.0 3.09 12.11 14.98 < 0.01 Nông thôn 16.56 3.08 13.9 1.62 2.66 10.83 < 0.01 BMI (kg/m2) Thành thị 21.25 21.88 13.9 1.62 7.35 9.15 < 0.01 Từ kết quả tại bảng 3 và bảng 4 cho thấy: - Tương tự nam học sinh, thể chất của học sinh nam lứa tuổi 7 khu vực Thành thị và khu vực Nông thôn đều tương đương nhau, sự chênh lệch, khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p > 0.05 (ngoại trừ chỉ số Ngồi và với là học sinh Nông thôn tốt hơn hẳn so với học sinh PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 318
  4. Physical Education and School Sports thành thị với p < 0.05). Chỉ số BMI của nữ học sinh lứa tuổi 7 khu vực nông thôn ở gầy, thiếu cân độ II, còn nữ học sinh lứa tuổi 7 khu vực thành thị ở mức bình thường (theo thang phân loại dành cho người châu Á). - Qua so sánh với kết quả khảo sát nhân dân năm 2001 cho thấy, các kết quả khảo sát về hình thái của nữ học sinh lứa tuổi 7 đều tốt hơn hẳn so với kết quả điều tra thể chất nhân dân năm 2001, cụ thể: Chiều cao tăng trung bình 5.3cm (từ 4,84cm ở khu vực nông thôn đến 5.75cm ở khu vực thành thị). Cân nặng tăng trung bình 9.07kg (từ 6.02kg ở khu vực nông thôn đến 12.11kg ở khu vực thành thị). BMI tăng trung bình 5.01 (từ 2.66 ở khu vực Nông thôn đến 7.35 ở khu vực thành thị). Sự khác biệt về các chỉ số hình thái cơ thể giữa kết quả điều tra khảo sát năm 2020 với năm 2001 là có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p < 0.01. 3. KẾT LUẬN Từ những kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi có một số kết luận sau: Không có sự khác biệt về thể chất của học sinh lứa tuổi 7 giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn (ngoại trừ chỉ số Cân nặng ở nam và Ngồi và với ở nữ). Thực trạng hình thái cơ thể học sinh lứa tuổi 7 Việt Nam có sự gia tăng đáng kể so với thời điểm 2001, sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định số 2198/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 12 năm 2010 Về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020. 2. Thủ tướng chính phủ (2011), Quyết định số 641/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 04 năm 2011 Về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 3. Dương Nghiệp Chí, Trần Đức Dũng, Tạ Hữu Hiếu, Nguyễn Đức Văn (2004), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 4. Nguyễn Xuân Sinh (2012), Giáo trình Lý luận và phương pháp nghiên cứu khoa học thể dục thể thao, Nxb Thể dục thể thao, Hà Nội. 5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Tập 2, Nxb Hồng Đức. 6. Viện Khoa học TDTT (2013), Thể chất người Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi đầu thế kỷ XXI, Nxb TDTT, Hà Nội. Nguồn bài báo: Bài báo trích từ kết quả nhiệm vụ không thường xuyên: "Khảo sát thể chất người Việt Nam theo tiêu chí của ASEAN" năm 2020 do Viện Khoa học TDTT chủ trì. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 319
nguon tai.lieu . vn