Xem mẫu

  1. MEDICINE SPORTS 95 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ƯA KHÍ, YẾM KHÍ CỦA NỮ SINH VIÊN CHUYÊN SÂU CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH KHÓA 37, 38 KHOA HUẤN LUYỆN THỂ THAO, TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Tóm tắt: Bằng các phương pháp nghiên Abstract: By conducting scientific research cứu khoa học thường quy, đề tài đã đánh giá methodology, the article evaluates the current được thực trạng năng lực ưa khí, yếm khí của nữ state of the aerobic and anaerobic capacity of sinh viên chuyên sâu (SVCS) chạy cự ly trung female K37and K38 students in Sports Training bình (CLTB) khóa 38, 37 - Khoa Huấn luyện thể Faculty, Ho Chí Minh City University of Sport who thao (HLTT)- Trường Đại học Thể dục thể thao run the average distance. The research results Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHTDTT TP.HCM). Kết are the foundation of evaluating the aerobic and quả nghiên cứu là cơ sở để đánh giá năng lực anaerobic capacities of the research subjects is ưa khí, yếm khí trên đối tượng nghiên cứu nữ the average-distance female students, thereby SVCS chạy CLTB qua đó nâng cao khả thành improving their achievement and serving as a tích chuyên sâu đồng thời là cơ sở dữ liệu tham reference database. for teaching and coaching khảo cho giảng dạy và huấn luyện tại Trường at the university. Từ khóa. Thực trạng, năng lực, ưa khí, yếm khí, Keywords. curent situation, capacity, aerobic, nữ sinh viên, cự ly trung bình. anaerobic, female student, average distance. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ tại Trường. Để đánh giá thực trạng năng lực ưa khí, yếm khí trên đối Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp: tượng nghiên cứu nữ SVCS chạy CLTB, đề tài sử dụng các phân tích và tổng hợp tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra y sinh chỉ tiêu đánh giá dựa trên các trang thiết bị hiện đại được học, kiểm tra sư phạm và toán học thống kê. ứng dụng phổ biến trên thể giới cũng như các nền khoa học 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. thể thao phát triển, cụ thể: Hệ thống Metamax 3B đánh giá 2.1. Một số chỉ số sinh lý – sinh hóa ở trạng thái yên tĩnh năng lực ưa khí, Wingate Test đánh giá năng lực ưa khí, của nữ SVCS chạy CLTB. Các chỉ số sinh hóa máu để đánh giá sự biến đổi trước và 2.1.1. Một số chỉ số sinh lý tuần hoàn hô hấp thu được trên sau khi ứng dụng phương pháp huấn luyện đặc biệt (Thiết hệ thống Metamax 3B bị tạo môi trường ở độ cao 1500m), Test sư phạm đánh giá Đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá một số chỉ số sinh lý ở thành tích chuyên môn của đối tượng nghiên cứu. Từ đó có trạng thái yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB. Kết quả được thể đánh giá một cách đầy đủ các mặt của nghiên cứu, đảm trình bày tại bảng 1. bảo tính khả thi, chuyên nghiệp trong công tác nghiên cứu Bảng 1 cho thấy: khoa học, qua đó nâng cao khả thành tích chuyên sâu đồng - Tần số mạch (lần/ phút): tần số mạch yên tĩnh là chỉ số thời là cơ sở dữ liệu tham khảo cho giảng dạy và huấn luyện lần tim co bóp trên một đơn vị thời gian (lần /phút) ở trạng Bảng 1. Kết quả một số chỉ số sinh lý ở trạng thái yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB (n = 12) Yên tĩnh TT Nội dung ± Cv % 1 Tần số mạch (lần/phút) 71.6 2.31 3.2 2 VO2/ HR max Chỉ số oxy - mạch (ml) 4.8 0.45 9.5 3 Tần số hô hấp (lần /phút) 16.2 0.94 5.8 4 Thương số hô hấp (RER) 0.81 0.02 2.4 5 Thông khí phổi (lít/ phút) 8.9 0.32 3.6 6 Số lượng hồng cầu 106µl 4.61 0.37 4.83 7 Hàm lượng Hemoglobin (g/dl) 13.55 1.02 14.85 NO 3.2021 - SPORTS SCIENCE JOURNAL Email: thongtinthethao@gmail.com
  2. 96 Y HỌC THỂ THAO thái yên tĩnh. hô hấp và tuần hoàn lúc yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB Kết quả kiểm tra lúc yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM cho khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM cho thấy, đa số các chỉ số đều ở giới hạn sinh lý bình thường và với hệ số biến thiên Cv% hầu hết đều nhỏ hơn 10% cho kết quả: giá trị trung bình = 71.6 ± 2.31, Cv% = 3.2 biết, khách thể nghiên cứu có khả năng tuần hoàn, hô hấp < 10%. Chứng tỏ ở chỉ số sinh lý về tần số mạch lúc yên khá đồng đều và đạt yêu cầu của tập hợp mẫu để tiến hành tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- nghiên cứu. Trường ĐHTDTT TP.HCM nằm trong khoảng giới hạn sinh Một số chỉ số sinh hóa máu nữ SVCS chạy CLTB (bảng lý mức bình thường. 2) - VO2/ HR Chỉ số oxy - mạch (ml): Chỉ số oxy / mạch đập là thể tích oxy được tim bơm vào động mạch sau mỗi Số lượng hồng cầu 106µl: giá trị trung bình = 4.61 ± lần tâm thu (tim co bóp). Giá trị VO2/HR càng cao chứng tỏ 0.37 lần/phút, Cv% = 4.83 < 10%; Qua kết quả thu được về số chức năng của hệ tim mạch và hô hấp là tốt. lượng hồng cầu của nữ SVCS chạy CLTB nằm trong giới hạn Kết quả kiểm tra trên hệ thống Metamax 3B lúc yên tĩnh sinh lý người bình thường. của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường Hàm lượng Hemoglobin (g/dl): Kết quả kiểm tra sinh ĐHTDTT TP.HCM cho kết quả với giá trị trung bình = 4.8 hóa cho kết quả: giá trị trung bình = 13.55 ± 1.02 lần/ ± 0.45, Cv% = 9.5 < 10%. Kết quả này phản ánh chỉ số VO2/ phút, Cv% = 14.85 > 10%; Qua kết quả thu được về Hàm HR của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- lượng Hemoglobin (g/dl) của nữ SVCS chạy CLTB nằm Trường ĐHTDTT TP.HCM lúc yên tĩnh nằm trong giới hạn trong giới hạn sinh lý người bình thường. sinh lý ở người bình thường. Tóm lại: Qua kiểm tra thực trạng cho biết, số lượng hồng Thương số hô hấp (VCO2/VO2): Kết quả kiểm tra lúc cầu 106µl; Hàm lượng Hemoglobin (g/dl) giá trị trung bình yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa đều ở mức bình thường theo hằng số sinh lý học người HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM cho thấy ở các khóa đều Việt Nam. Hệ số biến thiên của Hàm lượng Hemoglobin (g/ có thương số hô hấp nhỏ hơn 1 điều này phù hợp với quy dl) = 14.85% > 10% cho thấy ở chỉ số sinh hóa này có sự luật sinh lý, trong điều kiện yên tĩnh cơ thể đáp ứng đầy đủ phân tán tuy nhiên chỉ số này hoàn toàn phù hợp với nghiên nhu cầu về oxy cho cơ thể. cứu của Milosz Czuba trên vận động viên xe đạp được đăng Thông khí phổi (lít) VE: là thể tích khí hít vào và thở ra trên tạp chí Journal of Sports Science and Medicine (2011). trong một phút theo đơn vị tính là lít/phút. Chức năng chủ 2.2. Thực trạng năng lực ưa khí, yếm khí đối với nữ yếu của bộ máy hô hấp là vận chuyển khí oxy từ không khí SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường theo đường mũi, miệng, khí phế phản vào trong phế nang. ĐHTDTT TP.HCM. Ngược lại, vận chuyển khí thải (CO2) từ phế nang ra ngoài. 2.2.1.Thực trạng năng lực ưa khí của nữ SVCS chạy Trong hoạt động vận động nhu cầu O2 tăng nên bộ máy hô CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT hấp cũng phải tăng cường hoạt động. Sự tăng cường này có TP.HCM. thể xác định được thông qua việc đo lường lưu lượng khí Đề tài sử dụng hệ thống Metamax 3B kiểm tra đánh giá vào phổi và lượng khí ra ngoài. Lưu lượng khí lưu thông năng lực ưa khí của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - qua phổi thể hiện bằng chỉ số thể tích thông khí phổi lít/phút. Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM. Kết quả kiểm tra Kết quả kiểm tra lúc yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB được thể hiện ở bảng 3. khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM cho Qua phân tích ở bảng 3 có thể thấy được năng lực ưa biết thông khí phổi thu được lúc yên tĩnh của nữ SVCS khí của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT Trường ĐHTDTT TP.HCM tại thời điểm kiểm tra thể hiện TP.HCM nằm trong giới hạn sinh lý người bình thường. qua các chỉ số sinh lý thu được trên hệ thống Metamax 3B Tần số hô hấp (lần/ phút): Kết quả kiểm tra trên hệ là khá tốt so với đối tượng người khỏe mạnh ở cùng lứa tuổi thống Metamax 3B lúc yên tĩnh của nữ SVCS chạy CLTB cụ thể như: ở chỉ số VO2max (ml/kg/phút) theo đánh giá khóa 38, 37 - Khoa HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM; Qua của hệ thống Metamax 3B đạt loại “Tốt”, khi đối chiếu với kết quả thu được về tần số hô hấp lúc yên tĩnh của nữ SVCS bảng tiêu chuẩn đánh giá VO2 max (ml/kg/ph) cho nữ từ chạy CLTB nằm trong giới hạn sinh lý người bình thường 20 – 29 tuổi của Viện Cooper Mỹ đề ra đạt loại “Rất tốt”; Tóm lại, qua đánh giá đặc điểm một số chỉ số sinh lý về Bảng 2. Kết quả một số chỉ số sinh hóa của nữ SVCS chạy CLTB (n = 12) Chỉ số bình thường SVCS chạy CLTB TT Nội dung người Việt Nam ± Cv% 1 Số lượng hồng cầu 106µl 3.80 – 5.40 4.61 0.37 4.83 2 Hàm lượng Hemoglobin (g/dl) 12.0 – 18.0 13.55 1.02 14.85 TẠP CHÍ KHOA HỌC THỂ THAO - SỐ 3.2021 Website: www.vkhtdtt.vn
  3. MEDICINE SPORTS 97 Bảng 3. Kết quả kiểm tra năng lực ưa khí của của nữ SVCS chạy CLTB trên hệ thống Metamax 3B Thực trạng TT Nội dung ± Cv% 1 WR max Công suất tối đa (W) 175.3 2.96 1.69 2 WR LT Công suất ở ngưỡng yếm khí (W) 117.4 4.47 3.81 3 %WR max at LT 67.0 1.47 2.20 4 VO2max (ml/phút) 2578.3 219.4 8.51 5 VO2max (ml/kg/ phút) 52.3 4.80 9.17 6 VO2 LT (ml/ phút) 1954.2 170.3 8.72 7 VO2 LT (ml/kg/ phút) 39.7 3.72 9.38 8 % VO2max at LT 75.8 0.56 0.74 9 RER max 1.06 0.02 1.55 10 HR max Mạch đập tối đa (lần/ phút) 179.3 1.43 0.79 11 VO2/ HR max Chỉ số oxy - mạch (ml) 11.4 0.53 4.66 12 BR max Tần số hô hấp tối đa (lần /phút) 38.2 1.05 2.76 13 Thông khí phổi tối đa (lít/ phút) 98.1 5.74 5.85 Kết quả kiểm tra về tỷ lệ phần trăm khả năng hấp thụ oxy tối lực ưa khí của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa đa khi hoạt động ở vùng ngưỡng yếm khí (%) của nữ SVCS HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM. 2.2.2. Thực trạng năng lực yếm khí của nữ SVCS chạy chạy CLTB đạt trung bình = 75.8 ± 0.56%. Đây là chỉ số CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT - Trường ĐHTDTT khá tốt so với người bình thường (khoảng 50% theo tài liệu TP.HCM Metamax 3B). Theo của Milosz Czuba trên vận động viên Đề tài sử dụng Wingate Test kiểm tra đánh giá năng xe đạp được đăng trên tạp chí Journal of Sports Science and lực yếm khí của nữ SVCS chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa Medicine (2011) đạt 81.8%; %WR max at LT Tỷ lệ công HLTT- Trường ĐHTDTT TP.HCM. Kết quả kiểm tra được suất tối đa ở thời điểm ngưỡng yếm khí (%) của nữ SVCS thể hiện ở bảng 4. chạy CLTB có giá trị = 67% ± 1.47, vẫn còn khá thấp khi Kết quả kiểm tra các chỉ số: Peak Power Output – so với nghiên cứu của Milosz Czuba trên vận động viên xe Công suất đỉnh lớn nhất (W); Anaerobic Capacity - Khả đạp (73.5%). năng yếm khí (W/kg); Anaerobic Capacity - Khả năng Kết quả nghiên cứu phản ánh khách quan với thực tế năng yếm khí (W/kg) cho thấy năng lực yếm khí của nữ SVCS Bảng 4. Kết quả kiểm tra năng lực yếm khí của của nữ SVCS chạy CLTB Thực trạng TT Nội dung ± Cv% 1 Peak Power Output (W) 485.2 24.4 5.0 2 Anaerobic Capacity (W/kg) 6.3 0.2 3.3 Bảng 5: Thành tích chuyên môn của nữ SVCS chạy CLTB Thực trạng TT Nội dung ± Cv% 1 Chạy 800m (s) 166.9 6.3 3.8 2 Chạy 1500m (s) 332.8 14.2 4.3 NO 3.2021 - SPORTS SCIENCE JOURNAL Email: thongtinthethao@gmail.com
  4. 98 Y HỌC THỂ THAO chạy CLTB khóa 38, 37 - Khoa HLTT - Trường ĐHTDTT < 10%, chứng tỏ nữ SVCS chạy CLTB có sự đồng đều. TP.HCM tại thời điểm kiểm tra có Cv%
nguon tai.lieu . vn