Xem mẫu
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO GIẢI TRÍ Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
Vũ Văn Trung1, Hoàng Văn Đoan2
1
Trường Đại học Thủy lợi, email: trung@tlu.edu.vn.
2
Trường Đại học Thủy lợi, email: doanhv@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG và nâng cao chất lượng các hoạt động thể
thao giải trí cho cán bộ, giảng viên, sinh viên
Cuối thế kỷ 20, nhu cầu thể thao giải trí Nhà trường. Qua đó nâng cao sức khỏe thể
tăng mạnh, đặc biệt ở các nước phát triển. chất và sức khỏe về tinh thần góp phần xây
Giải trí thể thao đã trở thành một phần của dựng Nhà trường phát triển một cách toàn
cuộc sống. Hiện nay, trào lưu trên thế giới diện và để có thể nghiên cứu sâu hơn về
thể thao giải trí là một bộ phận quan trọng những giá trị thể thao giải trí đem lại cho con
của nền thể dục thể thao (TDTT) của mỗi người, chúng tôi tiến hành:
quốc gia. Xã hội càng phát triển, đời sống “Đánh giá thực trạng mô hình thể thao
nhân dân càng cao thì nhu cầu về TDTT giải giải trí ở Trường Đại học Thủy lợi, trên cơ
trí sẽ càng lớn. sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển
Thể thao giải trí là loại hình hoạt động các hoạt động thể thao giải trí ở Trường Đại
TDTT có ý thức, có lợi cho sức khỏe thể chất học Thủy lợi”.
và sức khỏe tinh thần của con người, được
tiến hành trong thời gian tự do, ngoài giờ làm 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
việc. Thể thao giải trí còn là hoạt động TDTT Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử
tự giác, vừa sức, trong vùng năng lượng ưa dụng các phương pháp sau: Phương pháp
khí. Thể thao giải trí không chỉ bao hàm các tham khảo tài liệu; Phương pháp quan sát sư
phương tiện hoạt động thể lực mà còn bao phạm; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp
hàm các hoạt động trí tuệ, thư giãn, thưởng toán học thống kê.
thức thi đấu biểu diễn, cổ vũ thi đấu biểu
diễn, trong đó có sử dụng các phương tiện 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
công nghệ cao. 3.1. Hiện trạng các mô hình hoạt động thể
Trong những năm gần đây, kinh tế - xã hội thao giải trí ở Trường Đại học Thủy lợi
nước ta phát triển mạnh mẽ, cuộc sống của Tìm hiểu về các mô hình hoạt động thể
người dân được cải thiện, nhu cầu hưởng thụ thao giải trí ở Trường Đại học Thủy lợi,
thể thao giải trí ngày càng tăng, góp phần chúng tôi nhận thấy trong trường có nhiều
nâng cao thể chất và tinh thần của người dân. mô hình hoạt động thể thao giải trí từ mô
Hiện nay, tại Hà Nội đã phát triển nhiều hình hoạt động đơn lẻ (từng cá nhân tập
mô hình thể thao cho mọi người. Tuy nhiên, luyện), mô hình hoạt động theo nhóm, mô
chưa có công trình nào đánh giá cụ thể về hình hoạt động theo câu lạc bộ (CLB) từng
những mô hình thể thao giải trí ở các Trường môn và đa môn, CLB thể thao trong trường
Đại học, Học viện và Cao đẳng. (do Đoàn TN, Hội sinh viên, Bộ môn Giáo
Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm các giải dục thể chất, tổ chức quản lý).
pháp để phát triển các hoạt động thể thao giải Trên cơ sở tìm hiểu các mô hình hoạt
trí một cách đa dạng, phong phú là một việc động, chúng tôi đánh giá các mô hình hoạt
làm cần thiết đặt ra cho mỗi nhà trường. động thể thao giải trí ở Trường Đại học Thủy
Xuất phát từ những lý do trên, với mong lợi rất đa dạng và phong phú từ thời gian, cách
muốn đóng góp một phần vào sự phát triển thức tập luyện đến tổ chức quản lý. Sau đó,
281
- Bảng 1. Mô hình hoạt động thể thao giải trí ở Trường Đại học Thủy lợi
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
Loại hình Hình thức mô hình hoạt động
Số
TT mô hình Tổ chức Ưu điểm Nhược điểm
lượng Thời gian Môn thể thao
hoạt động quản lý
1 Mô hình > 1000 Tự do Đi bộ, chạy, bơi lội Cá nhân tự - Người tập có ý thức tự giác - Các bài tập không đảm bảo khối lượng
hoạt động tập luyện - Không bắt buộc thời gian và cường độ bài tập cũng như về kỹ
đơn lẻ - Không yêu cầu cao về trang thiết bị tập luyện thuật, giới hạn thời gian, do không có
người hướng dẫn.
- Tự lựa chọn địa điểm tập phù hợp (gần nơi ở)
- Trang thiết bị tập luyện đơn giản, hoặc
- Không bị phụ thuộc vào người khác
không có dụng cụ tập luyện
2 Mô hình > 120 Tự do Thể dục thẩm mỹ, Tập luyện - Người tham gia tập luyện theo nhóm có ý thức tự - Những người tập trong nhóm không
hoạt động gym, khiêu vũ, theo tập thể giác, phát huy được tính tích cực, chủ động có sự đồng đều về trình độ và lứa tuổi;
theo nhóm yoga, bơi lội, bóng (có người - Nhóm được thành lập dựa trên những người có cùng cở sở vật chất hạn chế
bàn, cầu lông, quần đứng đầu) sở thích, không phân biệt lứa tuổi, giới tính - Các bài tập đã được tìm hiểu nghiên
vợt, bóng đá, bóng - Có người đứng đầu để tổ chức, hướng dẫn cho cứu nhưng phần lớn người hướng dẫn
rổ, bóng chuyền, võ người tập; địa điểm tập nơi công cộng. chưa có phương pháp giảng dạy
3 Mô hình 10 Theo quy Bóng bàn, cầu lông, Công đoàn, - Hoạt động có tổ chức, đứng đầu là các cá nhân đại - Người tập phải tự trang bị những dụng
282
hoạt động định của bóng rổ, bóng đá, Đoàn TN, diện cho các đơn vị, tổ chức đoàn thể cụ tập luyện cần thiết
theo CLB nhà trường bóng chuyển, Hội SV, Bộ - Người tập hoạt động theo nội quy của CLB về thời - Người tập tham gia CLB phải đóng
từng môn và tennis, yoga, khiêu môn Giáo gian, bài tập và các quy định khác, có HLV phí theo quy định
đa môn vũ, võ thuật, bơi lội dục thể chất - Các trang thiết bị tập luyện được đầu tư về: dụng cụ,
(GDTC), không gian, diện tích tập luyện.
4 Mô hình >50 Theo quy Bóng bàn, cờ Do cơ quan - Là một địa điểm sinh hoạt cho người dân tham gia - Nhà văn hóa chỉ tổ chức một số ít môn
hoạt động định của tướng, cầu lông, nhà nước tập luyện thể thao giải trí nâng cao sức khỏe thể thao không yêu cầu cao về trang
theo Nhà văn Nhà văn yoga, thể dục thẩm quản lý - Người tập hoạt động theo định quy của Nhà văn hóa thiết bị dụng cụ tập luyện
hóa phường hóa mỹ về thời gian cũng như các quy định khác - Người tập phải tự trang bị những dụng
nơi cư trú - Được trang bị thiết bị tập luyện đơn giản cụ tập luyện cần thiết, đóng phí theo
quy định.
5 Mô hình >500 Theo quy Bóng bàn, cầu lông, Công đoàn, - Hoạt động theo quy định của CLB - Thời gian tập luyện ngắn, chủ yếu sau
hoạt động định của bóng rổ, bóng đá, Đoàn TN, - Tạo sân chơi bổ ích cho cán bộ, giảng viên (CBGV) giờ làm việc, học tập (khoảng 45-60
CLB TDTT nhà trường bóng chuyển, Hội SV, Bộ và sinh viên tập luyện sau những giờ làm việc, học tập phút, 1-2 buổi/tuần).
trường học tennis, yoga, võ, môn GDTC mệt mỏi - Người tập phải tự trang bị những dụng
bơi lội - Phát huy được tính tự giác, học hỏi trong CBGV và cụ tập luyện cần thiết, đóng phí theo
sinh viên. Được tạo điều kiện cơ sở vật chất quy định.
282
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
chúng tôi đánh giá những ưu điểm, hạn chế 3.2.2.1. Đổi mới cơ chế, chính sách về
từng loại mô hình từ đó đưa ra những giải phát triển nhân lực TDTT giải trí
pháp quản lý phù hợp nhằm góp phần phát - Xây dựng hệ thống cơ chế chính sách,
triển các hoạt động thể thao giải trí ở Trường cơ sở pháp lý về phát triển nhân lực TDTT
Đại học Thủy lợi. giải trí theo định hướng đa dạng, linh hoạt và
Qua bảng 1 cho thấy, có 5 mô hình hoạt tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nhân
động TDTT nổi bật của cán bộ, giảng viên và lực TDTT giải trí;
sinh viên Nhà trường là: - Xây dựng cơ chế chính sách và cơ chế tài
Mô hình hoạt động đơn lẻ; Mô hình hoạt chính và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho
động theo nhóm; Mô hình hoạt động theo CLB phát triển nhân lực TDTT giải trí;
từng môn và đa môn; Mô hình hoạt động theo - Tạo điều kiện về cơ sở vật chất và có chế
Nhà văn hóa Phường; Mô hình hoạt động CLB độ để thu hút CBGV và sinh viên có khả năng
TDTT trường học. tổ chức, tâm huyết với hoạt động TDTT giải trí
Do mỗi mô hình vẫn còn những nhược điểm, phụ trách.
nên cần phải nghiên cứu những giải pháp để 3.2.2.2. Tăng cường hợp tác trong công
khắc phục những nhược điểm đó. tác phát triển nhân lực TDTT giải trí:
3.2. Đề xuất một số giải pháp về quản lý - Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn
các hoạt động thể thao giải trí tại Trường lực cán bộ, giảng viên và sinh viên;
Đại học Thủy lợi - Bổ sung và cập nhật kiến thức để nâng
3.2.1. Giải pháp về xã hội hóa TDTT cao trình độ đội ngũ giảng viên, hướng dẫn
Để thực hiện chủ trương xã hội hóa TDTT viên...về công tác TDTT giải trí;
giải trí, cần thực hiện tốt các mục tiêu sau: 3.2.3. Giải pháp về tuyên truyền, nâng
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận cao nhận thức về TDTT giải trí
động, nâng cao nhận thức về xã hội hóa TDTT; - Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền,
- Chuyển đổi mô hình quản lý cơ sở vật giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về vai trò,
chất phục vụ cho TDTT công lập sang hoạt vị trí của TDTT giải trí với cộng đồng;
động theo cơ chế tự chủ cung ứng dịch vụ - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo
công ích, phục vụ hoạt động TDTT được dục, hướng dẫn và vận động CBGV và sinh
thuận lợi hơn; viên tham gia hoạt động TDTT giải trí;
- Đơn vị quản lý cơ sở vật chất phục vụ - Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá
cho TDTT phải tạo điều kiện, giành thời gian nhân, các thành phần kinh tế trên địa bàn đầu
hợp lý cho hoạt động TDTT;
tư phát triển TDTT giải trí.
- Huy động kinh phí xã hội hóa ngoài ngân
sách Nhà trường đầu tư cho TDTT, của các 4. KẾT LUẬN
cá nhân, tập thể, doanh nghiệp quan tâm; Hiện trạng mô hình hoạt động thể thao giải
Để thực hiện được các mục tiêu trên cần trí ở Trường Đại học Thủy lợi đa dạng và
làm tốt các công tác sau: phong phú, góp phần đáp ứng nhu cầu tập
- Tăng cường huy động và tạo điều kiện luyện thể thao giải trí của cán bộ, giảng viên
thuận lợi để mọi tổ chức, cá nhân tham gia và sinh viên. Tuy nhiên các mô hình hoạt
đầu tư phát triển TDTT giải trí; động thể thao giải trí này vẫn còn một số hạn
- Tạo điều kiện thuận lợi và có cơ chế, chế cần khắc phục. Do vậy chúng tôi đã đề
chính sách khuyến khích, thu hút các lực xuất được 3 giải pháp để phát triển thể thao
lượng xã hội trực tiếp tham gia tổ chức các giải trí: Giải pháp về xã hội hóa TDTT; Giải
hoạt động TDTT giải; pháp về đào tạo nguồn nhân lực cho thể thao
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu giải trí; Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao
tư xây dựng và phát triển những loại công
nhận thức về thể thao giải trí.
trình TDTT: sân bóng đá, sân bóng chuyền...
3.2.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
lực cho TDTT giải trí 1. Lương Kim Chung (2009), “Chức năng
Để có thể phát triển được nguồn nhân lực kinh tế của TDTT giải trí”, Tạp chí thể
TDTT giải trí cần các giải pháp cụ thể sau đây: thao, số đầu tháng 4.
283
- 284
nguon tai.lieu . vn