Xem mẫu

Nguyễn Phương Sinh và Đtg

Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ

187(11): 187 - 191

THỰC TRẠNG CONG VẸO CỘT SỐNG
Ở TRẺ TỪ 6 – 15 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Nguyễn Phương Sinh, Vũ Thị Tâm*
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên

TÓM TẮT
Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 1931 học sinh (HS) tuổi từ 6 – 15 tại 5 trường thuộc tỉnh Thái
Nguyên thì tỷ lệ cong vẹo cột sống (CVCS) là 17,56%, trong đó tỷ lệ CVCS nữ/nam = 1,4, trung
học cơ sở chiếm 10,41%, tiểu học chiếm 7,15%. Mức độ CVCS sau khám sàng lọc: 238 học sinh
được chẩn đoán là CVCS nhẹ chiếm 70,21%, 100 học sinh được chẩn đoán CVCS trung bình
chiếm 29,5% và chỉ có 1 học sinh được chẩn đoán là CVCS nặng 0,29%.
Từ khóa: Cong vẹo cột sống, học sinh, tiểu học, trung học phổ thông, thước đo scoliosis meter Ys-1

ĐẶT VẤN ĐỀ*
Cong vẹo cột sống (CVCS) là một thuật ngữ
mô tả đường cong của cột sống sang phía bên
lớn hơn 10º so với trục của cơ thể. Cong vẹo
cột sống gây nên biến dạng lớn về giải phẫu,
ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em, là
nguyên nhân dẫn đến các tình trạng bệnh lý
tuần hoàn, hô hấp, vận động và đặc biệt làm
lệch khung chậu ở trẻ gái gây khó khăn cho
sinh đẻ sau này. Tại Thái Nguyên, theo một
nghiên cứu của Nông Thanh Sơn và cộng sự
năm 2004 [3], cho thấy trong 3.265 HS từ lớp
1 đến lớp 9 ở thành phố Thái Nguyên được
khám có 389 em bị CVCS. Tỷ lệ CVCS ở khu
vực thành phố Thái Nguyên là 9,3%, huyện
Đồng Hỷ là 14,1%, tỷ lệ chung là 11,9%. Đây
là một tỷ lệ tương đối cao và cho đến hiện nay
sau hơn 14 năm vẫn chưa có một nghiên cứu
nào về vấn đề này. Vì vậy chúng tôi tiến hành
với mục tiêu: Xác định tỷ lệ cong vẹo cột
sống ở trẻ 6 -15 tuổi qua chương trình khám
sàng lọc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là 1931 trẻ từ 6 đến 15
tuổi đang học tại 5 trường tiểu học và trung
học cơ sở nằm trên địa bàn thuộc các xã thuộc 3
huyện đại diện cho 3 vùng địa dư tỉnh Thái
Nguyên, được chọn ngẫu nhiên theo cỡ mẫu để
xác định tỷ lệ cong vẹo cột sống trong học sinh.
*

Email: bstamphcn@gmail.com

* Tiêu chuẩn chọn đối tượng: Học sinh đồng
ý tham gia khám, điều tra sàng lọc.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang
mô tả
Cỡ mẫu
Áp dụng công thức: Ước lượng tỷ lệ phần
trăm - một nhóm
n

Z 12  / 2 . p . q
( p) 2

n: Số trẻ trong nhóm nghiên cứu sàng lọc. Là
giá trị tới hạn tin cậy với hệ số tin cậy (1- )
phụ thuộc vào giá trị được chọn. Chúng tôi
chọn tương đương ta có:
p: Tỷ lệ trẻ CVCS (Tỷ lệ là 10,66% theo
nghiên cứu của Nguyễn Văn Lơ)
q = 1 - p: Xác suất trẻ không bị CVCS. Ta có
q = 1- 0,11 = 0,89
Là hệ số tương đối so với p chọn 0,15. Áp
dụng công thức trên tính được cỡ mẫu tối thiểu
cần cho nghiên cứu là 1.381 trẻ. Trong nghiên
cứu của chúng tôi tiến hành trên 1931 trẻ.
Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin
- Khám sàng lọc để xác định tỷ lệ của cong
vẹo cột sống (sử dụng mẫu khám sức khỏe).
Người thăm khám là bác sĩ đa khoa đã được
tập huấn về cách khám xác định tình trạng
cong vẹo cột sống.
* Nội dung nghiên cứu
- Thông tin chung về học sinh: Về họ tên, tên
trường, lớp, tuổi, giới tính, dân tộc của học sinh.
187

Nguyễn Phương Sinh và Đtg

Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ

- Trẻ được đánh giá xác định cong vẹo cột
sống bằng dụng cụ thước đo Scoliosis meter
Ys-1

187(11): 187 - 191

- Đánh giá CVCS bằng nghiệm pháp dây dọi
thẳng hoặc bị lệch so với rãnh liên mông;

0,1 ≤3º: Không bị CVCS

- Đánh giá CVCS bằng test Blending có bướu
sườn hay không.

4 ≤5º: CVCS mức độ nhẹ

Đạo đức nghiên cứu

6 ≤10º: CVCS mức độ vừa

- Nghiên cứu chỉ tiến hành cho trẻ có cha mẹ
đồng ý tự nguyện tham gia chương trình sàng
lọc CVCS .

11 ≤15º: CVCS mức độ nặng
- Đánh giá CVCS bằng đo chênh lệch mỏm
vai bằng thước dây từ 0 - 2 cm;

- Trẻ được hưởng quyền lợi trực tiếp từ
nghiên cứu: Miễn phí khám, tư vấn về can
thiệp sớm phục hồi chức năng.

- Đánh giá CVCS bằng đo chênh lệch gai
chậu bằng thước dây từ 0 đến 4 cm;

Xử lý số liệu: Theo phương pháp thống kê y
học bằng phần mềm SPSS 16.0

- Đánh giá CVCS bằng đo chênh lệch chiều
dài 2 chân bằng thước dây từ 0 đến 3 cm;
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Thực trạng cong vẹo cột sống ở trẻ 6 -15 tuổi qua chương trình khám sàng lọc trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
Đặc điểm chung đối của tượng nghiên cứu
Bảng 1. Phân bố đối tượng điều tra theo giới và cấp học
Cấp học
Tiểu học
THCS
Tổng

Nữ

Nam
SL
570
445
1015

%
29,52
23,05
52,56

SL
538
378
916

Tổng
%
27,86
19,58
47,44

SL
1108
823
1931

%
57,38
42,62
100

Nhận xét: Số học sinh nam của cả 2 khối là 1015 chiếm 52,56%, số học sinh nữ của cả 2 khối là
916 chiếm 47,44%. Số học sinh phân bố theo khối: Khối tiểu học là 1108 học sinh, chiếm
57,38%, khối trung học cơ sở là 823, chiếm 42,62%.
Bảng 2. Phân bố đối tượng theo giới và địa dư
Các trường
TH Đội Cấn
TH Chiến Thắng
TH Sơn Cẩm
THCS Nha Trang
THCS Chùa Hang 1
Tổng

Nữ

Nam
SL
180
203
201
189
242
1015

%
16,25
18,32
18,14
17,06
21,84
100

SL
148
174
202
157
235
916

Tổng
%
17,98
21,14
24,54
19,08
28,55
100

SL
328
377
403
346
477
1931

%
16,99
19,52
20,87
17,92
24,70
100

Nhận xét: Số học sinh tham gia nghiên cứu được tiến hành trong 5 trường tiểu học và trung học
với số lượng đồng đều nhau, số lượng học sinh tiểu học Đội Cấn chiếm tỷ lệ ít nhất 16,99%, Số
lượng HS trung học cơ sở Chùa Hang 1 chiếm tỷ lệ cao nhất 24,7%.

Tỷ lệ cong vẹo cột sống ở học sinh
Bảng 3. Tỷ lệ học sinh nghi ngờ CVCS theo cấp học
Cấp học
Tiểu học
THCS
Tổng

188

Không bị vẹo
SL
%
970
50,23
622
32,21
1592
82,44

Tổng

CVCS
SL
138
201
339

%
7,15
10,41
17,56

SL
1108
823
1931

%
57,38
42,62
100

Nguyễn Phương Sinh và Đtg

Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ

187(11): 187 - 191

Nhận xét: Tỷ lệ CVCS trong nghiên cứu là 17,56%. Tỷ lệ CVCS gặp nhiều đối tượng trung học
cơ sở chiếm 10,41%, còn tỷ lệ CVCS ở trường tiểu học chiếm 7,15%.
Bảng 4. Tỷ lệ học sinh nghi ngờ CVCS theo trường
Không bị vẹo
SL
%
290
18,22
337
21,17
343
21,55
254
15,95
368
23,12
1592
100

Các trường
TH Đội Cấn
TH Chiến Thắng
TH Sơn Cẩm
THCS Nha Trang
THCS Chùa Hang 1
Tổng

Tổng

CVCS
SL
38
40
60
92
109
339

%
11,21
11,80
17,70
27,14
32,15
100

SL
328
377
403
346
477
1931

%
16,99
19,52
20,87
17,92
24,70
100

Nhận xét: Tỷ lệ CVCS gặp nhiều ở đối tượng trung học cơ sở Chùa Hang 1 chiếm 32,15%, gặp ít
nhất tại trường tiểu học Đội Cấn 11,21%.
Bảng 5. Tỷ lệ cong vẹo cột sống theo giới
Giới
Nam
Nữ
Tổng

Không bị vẹo
SL
%
907
46,97
685
35,47
1592
82,44

Tổng

CVCS
SL
108
231
339

%
5,59
11,97
17,56

SL
1015
916
1931

%
52,56
47,44
100

Nhận xét: Tỷ lệ CVCS ở nam giới là 5,59%, tỷ lệ CVCS ở nữ là 11,97%.
Bảng 6. Tỷ lệ học sinh nghi CVCS sau khám sàng lọc phân theo mức độ
Giới
Mức độ CVCS
CVCS nhẹ
CVCS trung bình
CVCS nặng
Tổng số

Nữ

Nam
n
83
19
0
108

%
n
24,48
155
5,60
75
0,00
1
31,86
231
P < 0,001 (nam – nữ)

Tổng
%
45,72
22,12
0,29
68,14

n
238
100
1
339

%
70,21
29,50
0,29
100,00

Nhận xét: Trong tổng số 339 HS nghi vẹo cột sống sau khám sàng lọc, có 238 HS được chẩn
đoán là CVCS nhẹ, 100 HS được chẩn đoán CVCS trung bình và chỉ có 1 HS được chẩn đoán là
CVCS nặng.
Bảng 7. Tỷ lệ HS CVCS theo các đoạn trên cơ thể
Giới
Tình trạng
Vẹo đoạn lưng
Đoạn thắt lưng
Cả hai đoạn
Tổng

Nữ

Nam
n
56
43
9
108

%
n
16,52
93
12,68
124
2,65
14
31,86
231
p < 0,001 (nam – nữ)

Tổng
%
27,43
36,58
4,13
68,14

n
149
167
23
339

%
43,95
49,26
6,78
100,00

Nhận xét: Trong tổng số học sinh chẩn đoán vẹo cột sống sau khám sàng lọc, số học sinh bị vẹo
đoạn thắt lưng chiếm tỷ lệ cao nhất (49,26%), tiếp theo là những học sinh có đoạn lưng bị vẹo
chiếm 43,95%. Học sinh bị vẹo cả hai đoạn thắt lưng và lưng chiếm tỷ lệ là 6,78%.
Bảng 8. Tỷ lệ các loại đường cong vẹo theo cấp học
Tiểu học

Cấp học
Tình trạng
Vẹo đoạn lưng
Đoạn thắt lưng
Cả hai đoạn
Tổng

n
22
97
19
138

%
6,49
28,61
5,60
40,71

Tổng

THCS
n
127
70
4
201

%
37,46
20,65
1,18
59,29

n
149
167
23
339

%
43,95
49,26
6,78
100,00

189

Nguyễn Phương Sinh và Đtg

Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ

Nhận xét: Ở riêng từng cấp học tỷ lệ các loại
đường cong của CVCS cũng khác nhau, trong
đó tỷ lệ đường cong đôi là ít gặp nhất. Khối
tiểu học có tỷ lệ CVCS hay gặp nhất là ở đoạn
cột sống thắt lưng 28,61%, Khối trung học
hay gặp CVCS ở đoạn lưng 37,46%. Các sự
khác biệt về tỷ lệ các loại đường cong là có ý
nghĩa thống kê với p
nguon tai.lieu . vn