Xem mẫu

  1. THẦN KINH NGOẠI BIÊN THÁO ĐƯỜNG PGS.TS VŨ ANH NHỊ ĐHYD. TP HỒ CHÍ MINH
  2. Các biến chứng của đái tháo đường Renal            Erectile               Peripheral  Dysfunction Disease Neuropathy Peripheral           Vascular                  Disease Retinopathy/           Diabetes     Macular Edema Gastropathy Autonomic  Dyslipidemia Neuropathy Hypertension Cardiovascular  Disease
  3. PHÂN LOẠI BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN Bệnh đa dây thần kinh Cấp tính Mãn tính Sợi trục Myelin Sợi trục Myelin Thể vận động Bệnh đơn dây thần kinh Thể hỗn hợp Bệnh thần kinh nhiều vận động cảm nơi giác
  4. Tỷ lệ mắc bệnh thần kinh theo dõi 20 năm sau đái tháo đường No neuropathy 10% Asymptomatic 40% Symptomatic 50%
  5. BỆNH THẦN KINH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG • Tổn thương sợi thần kinh và capillaries • Các biểu hiện triệu chứng LS. phụ thuộc dây TK. – Motor fibres ® Muscular weakness – Sensory fibres ® Loss of sensation • also prickling, tingling, aching and pain – Autonomic fibres ® loss of function • functions not under conscious control such as digestion, bladder, genitals, cardiovascular.
  6. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH TK ĐÁI THÁO ĐƯỜNG • Kiểm soát đường máu. • Thời gian kéo dài đái thoá đường. • Huỷ hoại mạch máu –mạch máu ngoại biên • Tổn thương thần kinh • Yếu tố bệnh tự miễn • Di truyền • Các tác nhân của cuộc sống: – Hút thuốc, rượu, … – Chế độc ăn tiết thực - Tình trạng gia đình.
  7. Nociceptive Pain Nociceptive pain is an appropriate physiologic response to painful stimuli Pain Ascending input Descending modulation Dorsal horn Spinothalamic tract Dorsal root ganglion Trauma Peripheral nerve Peripheral nociceptors Tortora G, Grabowski SR. Principles of Anatomy and Physiology. 10th ed.2003. 38
  8. Các cơ quan cảm thụ
  9. Đường dẫn truyền cảm giác đau
  10. Đặc điểm tổn thương dây TK • - Thoái hoá sợi trục theo kiểu chết ngược: từ ngoại biên lan hướng tâm đến tế bào. Thoái hoá sợi trục bao giờ cũng mất myelin (thoái hoá Wallerian). • - Tổn thương bao myelin có thể giảm hay huỷ đồng nhất hay từng đoạn. Bao giờ cũng phục hồi nếu còn sợi trục. Nhưng không bao giờ toàn vẹn như lúc ban đầu.
  11. Bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ • Bệnh lý thần kinh ngoại biên do tiểu đường có nhiều thể lâm sàng • 10% các bệnh nhân đã có biến chứng thần kinh khi phát hiện bệnh • 50% các bệnh nhân tiểu đường có biến chứng thần kinh trong quá trình bệnh • Triệu chứng chủ yếu là dị cảm hai chân, sau đó lan hai tay, giảm hay mất cảm giác • Yếu và teo cơ hai chân, rối loạn dinh dưỡng, giảm tiết mồ hôi, hạ áp tư thế, loét bàn chân
  12. TẦN XUẤT VÀ TỶ LỆ MẮC BỆNH 1. Bệnh mới phát hiện: rất thay đổi tuỳ theo nghiên cứu lúc khảo sát:7,5%. Sau 20 năm 40%, sau 25 năm là 50%. 2. Tần xuất mắc bệnh từ 5-60% người mắc bệnh thần kinh tuỳ theo mẫu nghiên cứu. 3. Thần kink do đái tháo đường đứng thứ hai sau nguyên nhân nghiện rượu. BTKNB. 4. Thường sau năm năm mắc bệnh đái tháo đường có ít nhất dấu hiệu thần kinh ngoại biên(mất phản xạ rung âm thoa và di cảm ngọn chi)
  13. Tổn thương Neuropathyi Types thần kinh ngoạ biên
  14. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG +Moä hay nhieàu trieäu chöùng Cảm giác chủ quan BỆNH ĐA Cảm giác khách quan DÂY THẦN KINH Vận động: yếu liệt Phản xạ gân cơ Yếu liệt chi và mất cảm giác. Aûnh hưởng sinh hoạt hàng ngày
  15. BỆNH THẦN KINH TỰ CHỦ • Bệnh thần kinh tự chủ thường xuất hiện muộn hơn TK NB. • Sau 5-10 năm mắc bệnh ĐTĐ xuất hiện các triệu chứng: • 1. Rối loạn hệ tiêu hoá. • 2. Hệ tiết niệu. • 3. Hệ sinh dục. • 4. Tim mạch
  16. CƠ CHẾ BỆNH SINH Chuyển hoá: ↑ Polyols, Sorbitol Tổn thương sợi trục + Fructose Mất bao myelin ↓ Myo-inositol ↓ Na/K → ATP Autoimmune Bệnh TK ngoại biên Antiganglioside Thần kin tự chủ Anti GAD Mạch máu → Thiếu máu và → Huỷ myelin Nghẽn mạch dây thiếu oxy nội từng đoạn thần kinh mạch
  17. CƠ CHẾ BỆNH SINH TK. NB. ĐTĐ 1. Thoái hoá màng và tổn thương sợi trục gây mất myelin. Do tổn thương cấu trúc protein vận chuyển và prorotein dẫn truyền trong dọc sợi trục. Vai trò các acid amine và các vi lượng (Vitamin B, C. E..).tạo thành các sợi dây thần kinh. 2. Các bệnh nhân tiểu đường có tổn thương có hệ thống gây rồi loạn và thành phần nội môi: hồng cầu,tiểu cầu thiếu vitamine B1-6-12, tăng acid methylmalonic hay homocysteine, khả năng thiếu vitanime B1,6,12 trong đái đáo đường là trầm trọng.
nguon tai.lieu . vn