Xem mẫu

  1. TẠO ĐTẠO ĐỘNG LỰC ỆC ỘNG LỰC LÀM VI VIỆ NHÂN VIÊN LÀMCHOC CHO NHÂN VIÊN
  2. Nội dung - Những vấn đề cơ bản Động lực làm việc. - Các thuyết động viên. - Những giải pháp tạo động lực. - Vị trí của người lãnh đạo trong việc tạo động lực làm việc. - Bài học kinh nghiệm.
  3. 1 - Tổng quan về Động lực làm việc
  4. Khái niệm: “Là một động lực có ý thức hay vô thức, khơi dậy và hướng hành động vào việc đạt được một mục tiêu mong đợi”. (Theo từ điển tiếng Anh Longman). Hoặc: “Động lực làm việc là một tác động có ý thức hay vô thức khơi dậy và hướng hành động vào việc đạt được mục tiêu mong đợi”.
  5. Bản chất của động lực • Nó ở dạng có ý thức hoặc vô thức và rất khó phát hiện. • Nó thôi thúc khiến người ta hành động và vì vậy có thể ảnh hưởng xấu hoặc tốt. • Nó khơi dậy và định hướng hành động theo một cách thức riêng của họ. Vì vậy, nhà quản lý phải hướng “Mục tiêu mong muốn của cá nhân” phù hợp với “Mục tiêu của doanh nghiệp”.
  6. Hãy thông qua thái độ của họ Đó là một việc rất quan trọng của nhà Quản trị, vì đây là cách duy nhất để biết được nhân viên của bạn cần động viên đến mức nào.
  7. Mối quan hệ • Thái độ chịu sự chi phối của tập hợp các giá trị, lòng tin, nguyên tắc mà họ tôn trọng (Chuẩn mực đạo đức). • Thái độ điều khiển hành vi con người, đó là các dấu hiệu để nhận biết bản chất từng cá nhân. • Trong những môi trường làm việc khác nhau, động lực của từng cá thể được biểu hiện khác nhau.
  8. Chán nản khi • Mất phương hướng hoặc sự kiểm soát mọi mặt. • Khi nguyện vọng không đạt được. • Bị tước mất trách nhiệm. • Bất đồng với cấp trên hay đồng nghiệp. • Chính sách hoặc quy định của Doanh nghiệp không theo ý của họ. • Sự an toàn trong công việc bị đe doạ. • Bị phản bội từ các phía. • Bị xa lánh và mất lòng tin.
  9. Phấn chấn khi • Đã đạt được một việc sau khi đã cố gắng và hy vọng nhiều. • Được tán dương ở nhiều nơi. • Được thăng chức, tăng lương. • Được sự cảm ơn và công nhận từ cấp trên. • Thái độ của đồng nghiệp nể phục và tin tưởng. • Môi trường làm việc thân thiện • …
  10. Đặc điểm tâm lý nữ giới • Nhậy cảm, giàu lòng vị • Mơ mộng và giầu tha. Trọng tình. tưởng tượng. • Nhiều ham muốn đầy • Tinh tế dịu dàng, dễ bị đủ theo thời gian. tổn thương, • Hiếu kỳ, thích tò mò • Thích tâm sự, thích (Bản năng thiên chức được quan tâm làm mẹ). • Kiên trì và nhẫn nại,, e • Hay so bì, ghen tức. dè, • Thích chưng diện, phô • Ưa sạch sẽ... trương.
  11. Các vấn đề nhà quản lý cần quan tâm • Tính bị động và hay ỷ lại - Khơi dậy sự tự tin. • Hay suy bì, so sánh - Hãy giáo dục và thể hiện sự công bằng. • Nhậy cảm - Tính minh bạch, rõ ràng. • Bảo thủ - Học tập. • Kiên trì - Công việc thời gian dài,
  12. Hãy ứng xử • Lịch sự, văn minh và tôn trọng. • Nói năng thận trọng, không hỏi nhiều về quá khứ (Tuổi tác, thời gian công tác...). • Phải nghiêm túc, không để họ hiểu khác. • Không coi thường và gây hằn thù với nữ giới. “Đừng bao giờ làm đau người phụ nữ, kể cả bằng một cánh hoa”.
  13. Đặc điểm tâm lý lao động nam giới • Các yếu tố dẫn dến sự khác biệt: - Năng lực tri giác mạnh. - Về mặt ngôn ngữ: Lập luận khúc triết, ý tưởng mới... - Về tư duy: Óc tưởng tượng lớn, tư duy trừu tượng, lô gic. - Về sáng tạo: Mang nặng tính kinh nghiệm. - Dễ ngạo mạn, chủ quan.
  14. Các đặc điểm tâm lý chính • Khao khát quyền lực và của cải. • Ưa chinh phục, khám phá. • Thích được âu yếm, chiều chuộng...
  15. Các vấn đề nhà quản lý cần quan tâm • Tạo ra những nấc thang cụ thể. • Phương pháp động viên linh hoạt. • Luôn luôn đòi hỏi cao ở họ. • Cho họ những cơ hội thể hiện. • Luôn có phương án yểm hộ ngầm. • Cần minh bạch và cao thượng.
  16. 2 – Các thuyết động viên - Nghệ thuật động viên người khác xuất phát từ việc học cách gây ảnh hưởng lên các hành vi cá nhân. - Tham khảo các thuyết động viên cho việc quản lý và điều hành doanh nghiệp là hết sức cần thiết. - Tuy nhiên vận dụng linh hoạt phù hợp với doanh nghiệp của bạn mang lại hiệu quả là điều khó.
  17. Tính tham lam Sự sợ hãi. Những yếu tố chủ yếu tác động tới hành vi của người lao động. Sự quyến rũ ước mơ.
  18. Thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow
  19. Thuyết E-R-G của Clayton Alderfer. (Existence, Relatednees, Growth needs) Con người cùng một lúc phải thoả mãn 3 nhu cầu cơ bản, Nếu một nhu cầu nào đó bị cản trở và không được thoả mãn thì con người dồn nỗ lực sang thoả mãn nhu cầu khác. - Nhu cầu tồn tại. - Nhu cầu quan hệ. - Nhu cầu phát triển.
  20. Thuyết X - Thuyết Y của Mc Gregor (1957) Thuyết X: Con người vốn không thích làm việc, và sẽ tìm cách trốn tránh nó khi có thể. - Vì vậy để họ muốn làm việc thì cần phải thưởng và nếu họ không làm việc thì đe dọa họ. - Họ không tự giác, ít hoài bão và luôn muốn sự ổn định.
nguon tai.lieu . vn