Xem mẫu

  1. Số 55 - 06/2021
  2. Tổng biên tập: S nh Phó tổng biên tập: S C n nn C t n n t Ban biên tập: S n C tn n t S TS n ng ạ h c Y c th nh phố C S n Th St t n t Y , n t St t TS C nh T ng ạ h c n n S TS ng n nh T ng ạ h c Y tế Công cộng S h n h S t n n t S n S S / th t n n t S tSh T chn ch n t t n t n tt t S C p n t n n , t TS g n g c ích T ng ạ h c Y tế Công cộng S TS g n Th nh ng T ng ạ h c Y tế Công cộng TS hạ c h c T ng ạ h c Y tế công cộng S TS hạ t C ng T ng ạ h c Y tế Công cộng TS h ng T í ng th n t , t TS T n Th T ết ạnh T ng ạ h c Y tế Công cộng S T nn tt n t th C n , n t St t S TS Th ng n T ng ạ h c Y tế Công cộng Hội đồng cố vấn: S ng g n nh n n h h c hộ t S TS nn S ch C n t S g n Công h n ộ Y tế S g n nT n n n tt t Tòa soạn: h ng 50 50 , h 1, h g ạ g n T ng T Số 06 ng n g , ống , ộ n th ạ 02 6 065/ 02 66265 t pch tcc ph g n ph p ố 5 1/ TTTT C p ng 2 0 200 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 3
  3. ISSN 1859 - 1132 Số 55, tháng 06/2021 MỤC LỤC Một số yếu tố ảnh hưởng đến kiệt sức nghề nghiệp ở bác sĩ và điều dưỡng [6] tại một bệnh viện hạng 1 ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, năm 2020 g n g c ích, Thá S n Thực trạng viêm phổi thở máy và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa [16] khoa Xanh Pôn g n nh ng, g n Th ng, hạ nh Ch , ết T p Tình hình tái nhiễm và các yếu tố liên quan đến tái nhiễm giun truyền qua [24] đất ở học sinh tiểu học tỉnh Hậu Giang sau can thiệp bằng mebendazole 500mg năm 2019-2020 g n Th nh T ng, Th ng n, ng h t, g n g c nh, hạ Th g c, Th nh p, Th nh , g n Th n h ng, T n T ng ng, h n g c nh, g n Th hí Tác động dài hạn của bụi mịn pm2.5 đến số catử vong chung tại TP.HCM [33] năm 2018 T n g c ng, g n T ng n, g n Th n n, T ng Th Th ng, g n g c h t Th nh, nh Th ng, h n ng Th ng Thực hành dinh dưỡng của người bệnh đái tháo đường type 2 tại xã Hữu [43] Định, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Th ạnh T ng, nh Th g c n Sử dụng thông tin phòng, chống HIV/AIDS của sinh viên trường đại học [53] ở Vinh g n Th ng, g n Th ích g t, Th n Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021
  4. ISSN 1859 - 1132 Issue 55, 06/2021 CONTENTS Some factors affecting burnout among doctors and nurses at a central [6] hospital in Vietnam, 2020 g n g c ch, Th S n Current situation of Ventilator-Associated Pneumonia and related factors [16] g n nh ng, g n Th ng, h nh Ch , tT p Situation of reinfection and factors related to soil – transmitted helminth [24] reinfection in primary school students in Hau Giang province after interacting with Mebendazole 500mg, in 2019-2020 g n Th nh T ng, Th ng n, ng h t, g n g c nh, h Th g c, Th nh p, Th nh , g n Th n h ng, T n T ng ng, h n g c nh, g n Th h The long term impact of pm2.5 on mortality in Ho Chi Minh city, 2018 [33] T n g c ng, g n T ng n, g n Th n n, T ng Th Th ng, g n g c h t Th nh, nh Th ng, h n ng Th ng Dietary practice among type 2 diabetics at Huu Thinh commune, Chau [43] Thanh district, Ben Tre province Th nh T ng, nh Th g c n Using information on HIV/AIDS prevention and control of University [53] students in Vinh g n Th ng, g n Th ch g t , Th n Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 5
  5. Sử dụng thông tin phòng, chống HIV/AIDS của sinh viên tại trường đại học Nguyễn Thị Hương1, Nguyễn Thị Bích Nguyệt2, Hồ Thị Hiền1 Tóm tắt: Đối tượng nhiễm HIV đang có xu hướng “trẻ hóa” ngày càng rõ rệt. Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm tuổi 20-39 chiếm 70%. Truyền thông phòng, chống HIV/AIDS trong trường học là dễ thực hiện và tập trung được đối tượng nhất. Phương pháp: Nghiên cứu (NC) nhằm mô tả về sử dụng thông tin phòng, chống HIV/AIDS của sinh viên. Sử dụng mô tả cắt ngang, định lượng kết hợp định tính. NC định lượng: Chọn mẫu phân cụm theo lớp phân tầng tỷ lệ, số liệu được thu thập trên 400 sinh viên, sử dụng bộ câu hỏi cấu trúc đã thiết kế sẵn. NC định tính: Chọn mẫu chủ đích, tiến hành phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm sinh viên. Kết quả: Sinh viên cho rằng thông tin HIV là thông tin bổ ích nhất chiếm 45.8%. Thông tin về HIV/AIDS chia sẻ với bạn bè chiếm 64%, cán bộ chuyên môn chiếm 50.5%, bố, mẹ hoặc cả bố và mẹ chiếm dưới 30%. Sinh viên thích tìm hiểu thông tin qua sách báo, đài, TV, tạp chí chiếm 82.2%, bài giảng chiếm 47%. Kết luận: Chủ đề về HIV/AIDS là một chủ đề tế nhị và không công khai thảo luận và cũng hạn chế trong việc giao tiếp với thầy cô là chưa có môn học chính khóa về HIV/AIDS, các phương thức truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS có những ưu và nhược điểm khác nhau. Cần đưa thông tin liên quan đến HIV/AIDS vào giảng dạy chính khóa. Hình thức truyền thông cần đa dạng. Từ khóa: Sử dụng thông tin, HIV/AIDS, sinh viên, đại học Using information on HIV/AIDS prevention and control among students in a university Nguyen Thi Huong1, Nguyen Thi Bich Nguyet 2, Ho Thi Hien1 Abstract: People with HIV tend to be younger, with the HIV infection rate among people aged 20-39 years old accounting for 70%. Communication on HIV/AIDS prevention and control in university settings is the easiest way to implement and can involve many students at the same time. This study aimed to present how students use information and communication for HIV/AIDS prevention and control. Method: The study employed a cross-sectional study design, using quantitative and qualitative data. Quantitative data were collected from a proportional stratified sample of 400 students using Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 5
  6. a structured questionnaire. Qualitative data were collected through purposive sampling, in-depth interviews, and focus group discussions with students. Result: Students think HIV information is the most useful information, accounting for 45.8%. Information on HIV/AIDS shared with friends accounted for 64%, professional staff accounted for 50.5%, father, mother, or both parents accounted for less than 30%. Students who like to find information through books, radio, TV, magazines accounted for 82.2%, lectures accounted for 47%. Conclusion: HIV/AIDS’s topic is delicate and is not openly discussed and limited in communication with teachers as there is no formal subject on HIV/AIDS taught at the school. The information related to HIV/AIDS should be included in the curriculum, and communication formats should be diverse. Key words: Information use, HIV/AIDS, students, university Tác giả: 1 T ng ạ h c Y tế công cộng 2 T ng t Y tế th nh phố nh nth12 h ph n 1. Đặt vấn đề nh ng th 6 c n c ố ng nh Tạ ch , th nh n n 15 2 t ố h n c n ống ế n gh n ột t ng c ng c nh c , 5 t ng t ng / S th th nh phố nh h p ng t t nh th nh n n ột n n ng ng ph c tạp nh t Số th nh n n ố t ng nh ng c t ng h p nh nh 1, 1 ng , h ng t h ng c ng t 201 c nh t gh n h n ố các t ng h p t nh t ng nh t 20 ch ế nh t p t ng nh 20 2 ch ế 0 ố t ng h p nh 1 Ch ng t nh 2 ạ h c phạ th t nh ột thông t n, g á ct n thông TT TT t ng 6 t ng ạ h c nh, t tạ ph ng th h nh ph ng, chống / S ng ng t ng / S nh ột t ng chín nộ ng c ch ến c ốc g Ch ng tô ngh n c nh ct ôt ph ng, chống / S t T ng ng thông tnt n thông ph ng, chống h c n t p t ng ố ng n h c nh, nh / Sc nh n ột t ng ạ h c n, n ph ến ến th c c hộ công t ng / S nh nh n T n thông ph ng, chống / S h ng pháp ngh n c t ng t ng h c th c h n nh t t p gh n c ng th ết ế ô t c t ng ng t ng c ố t ng nh t ết h p g C nh ng nh tính ố gh n , 11 t ng h p nh , t ng C S nh n t ng S T nh 5 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021
  7. h ạ h c chính t h 2 ến h 5 2.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Th g n C t tháng 1 ến tháng 6 n 200 T t ng nh c nh n 21 t t ng 2010 C nh tính Ch n ch ích 5 nh nh t 1 t , c nh t 6t ng t ến h nh S 12 16 nh n nh n 20 21 t S ph n ố th g th g 2 th n nh , ch nh c hông ng ch ế n ch ế ố thông t n ph ng, chống / S, nh g 2 t n 0 nh n nông thôn S t ếp, t t n thông C nh ng Ch n h ạ h c S th t ch ế t c ph n c ph n t ng t , cách t ến h nh 2 , S ống g nh t c á 00 S c ch 20 c , c 20 ch ế 1 2 T ng 00 nh n c g nh n/1 p, ng ộ c h c t c nh ch ế 1 c n ạ ộc th n ch ế ến th ết ế n ng thông t n t n thông 2 ph ng, chống / S t n các ngh n 2.2. Sử dụng thông tin phòng, chống HIV/ c t c C c thông ộ ng AIDS của sinh viên trường đại học. ạ c c t ng ạ h c Y tế công cộng ộ c ch p th n c nh ạ tế 3.2.1. Nguồn và thông tin sẵn có c ph ng - Nguồn thông tin sẵn có 2. Kết quả nghiên cứu 120 98.2 100 79.5 76.2 80.2 74.8 80 65 67 60 49.5 t 40 20 2 0 Bài giảng Sách, Cơ sở y Bạn bè Các tổ Cha mẹ Pa no, Vợ/ Tờ gấp, thầy/ cô báo, đài, tế, nhân chức xã ap chồng tờ rơi, tờ giáo TV, tạp viên y tế hội phích.. bạn bướm chí g n thông t n Biểu đồ 1: Tiếp cận nguồn thông tin về HIV/AIDS của sinh viên ch th 100 nh n ngh n hộ ch ế 0 2 , t ếp th g ng c th t các ng n thông t n hác nh t ng cô g á ch ế 5 , p phích ch ế ng n thông t n ch ế các ph ng t n n cạnh nh ng ng n thông t n ch ế th t n thông ạ ch ng ách, á , , t , c ng n thông t n ít ng /ch ng, ạn ch tạp chí ch ế 2 p n , các t ch c ch ế 2 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 55
  8. - Các thông tin sẵn có: Bảng 1: Các thông tin mà sinh viên nhận được liên quan đến HIV/AIDS (tỷ lệ %) Trước khi vào Sau khi vào Thông tin cho rằng Nội dung đại học đại học bổ ích nhất Thông t n / S 65 12 5 Thông t n g n 25 Thông t n t chích n t n 50 0 50 12 Thông t n t nh c nt n 1,2 5 11 5 Thông t n c ngh n t 62 1 15 Thông t n gá cg tính 0 6 0 26 0 Thông t n các nh t n T 5 2 0 hác ch nh n c thông t n n 0 20 22 ng t n ch th thông t n n n ến t n các nh t n T nh n / S nh n nh n c c t c ít nt h n ch ế 0 T ng các h t ng Thông t n nh n c nh thông t n nh n c tạ t ng th thông t n nh t thông t n / S t n 0 T ếp / S nh nc th ích nh t th thông t n gá c g tính ch ế 5 t nh c n t n t c h t ng ch ế 3.2.2. Nhu cầu thông tin HIV/AIDS của sinh t n 0 h t ng ch ế t n 5 viên n cạnh nh ng thông t n / S c thông 85 90 74.5 80 64.2 65.2 70 60.8 54.2 60 50 40 30 T 20 10 0 Tình hình Biện pháp Tiến bộ trong Các trường Đường lây Tác hại của hiện tại và xu kiểm soát nghiên cứu hợp lây lan truyền dịch hướng lây HIV/AIDS truyền.. Thông t n Biểu đồ 2: Nội dung thông tin sinh viên mong muốn được cung cấp thêm 56 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021
  9. Các thông t n nh n c nh c nh Theo chúng em, với một thông tin gì đó đến với nh t t nh h nh h n tạ h ng nc đa số sinh viên hoặc giới trẻ năng động thì hầu S t n t n thế g ch ế 5 S như vấn đề quan tâm nhất với sinh viên là cái nh n c n ốn c ng c p th thông t n sức khỏe giới tính và QHTD an toàn. gá c g tính n h t nh c n t n TLN sinh viên 3.2.3. Kênh giao tiếp về vấn đề liên quan đến HIV/AIDS T 70 64 60 53 50.5 50 40 30 30 15.5 13 20 10.8 10 0 ố C ố, g th n ạn Cán ộ hông ch n ng n ôn ố t ng ch thông t n Biểu đồ 3: Đối tượng sinh viên chia sẻ thông tin về HIV/AIDS S nh n thích ch thông t n / S Trên lớp không có môn học về HIV/AIDS nên ạn ch ế t c nh t 6 ố không thể trao đổi thoải mái với Thầy Cô, bạn t ng cán ộ ch n ôn ng th 2 ch ế bè. Nếu mình đưa ra nói chuyện như mình am 50 5 Số nh n thích ch thông t n hiểu về vấn đề này quá thì mọi người lại nói ố, h cc ố ch ế 0 như kiểu mình đang mắc phải và mình muốn h h n t ng ch thông t n / S tháo gỡ cho bản thân mình. TLN sinh viên Bảng 2: Kênh giao tiếp ưa thích nhất của sinh ạn 38.5 viên (tỷ lệ %) Các t ch c hộ 59.2 Kênh giao tiếp ưa thích Tỷ lệ % Ch 24.0 g ng th / cô g á 47.0 n , p ph ch 36.8 Sách á t tạp chí 82.2 / ch ng ạn 2.0 C tế, nh n n tế 38.2 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 5
  10. T S thích t h thông t n ách tự tìm hiểu thì quả thật đây là một khó khăn. á , , T , tạp chí ch ế t c nh t 2 2 Bí thư đoàn trường ĐH SPKT Vinh g ng c Th cô g á 3.2.5. Tham gia hoạt động phòng, chống HIV/ 3.2.4. Tài liệu truyền thông PC HIV/AIDS AIDS tại trường của sinh viên T t n thông ph ng, chống / S S nh n th g h ạt ộng ph ng, chống ch c t ng ôn h c chính h c th ng / S ng t nh h nh th c hác nh gh p t ng các ôn hác nh ch S h nh th c t n thông h nh t t ng t ng h c th h nh th c á ết Do đặc thù của trường ĐH SPKT cho nên môn phát h hích t t nh n học mà nói là môn học chính khóa về phòng, chống HIV/AIDS thì không nhưng tôi khẳng Các hình thức truyền thông đặc biệt trong lĩnh định rằng thông qua các bài giảng của các môn vực của sinh viên thì lĩnh vực báo viết phát huy học. Ví dụ như môn giáo dục pháp luật, giáo được khả năng diễn đạt, các cuộc thi tìm hiểu dục chính trị đầu khóa thì đều có những phần, khích lệ sự tìm tòi của sinh viên. những nội dung đề cập đến công tác PC HIV/ Chuyên trách HIV/AIDS Nghệ An AIDS trong nhà trường. Th ch c ột nh nh n th h nh Bí thư đoàn trường ĐH SPKT Vinh th c h nh t t n thông hộ th Các ạn nh n c ng ch hông ch c c g ph ng, chống / S t ng ôn h c chính Theo chúng em hiệu quả nhất mà em nghĩ là tổ h nh c ến t ng nh h ạt h chức các hội thi. Còn sinh hoạt đầu khóa thì ngồi Chúng em không có môn học chính khóa nào về cũng chả ai nghe đâu. Ngồi chẳng qua chỉ là phòng, chống HIV/AIDS. Chúng em chỉ được điểm danh thôi. Hội thi nên kiểu gì cũng có giải. nhắc đến qua các buổi sinh hoạt đầu khoá. TLN sinh viên Riêng lớp sư phạm có môn sức khỏe sinh sản, ột nh nh n hác ạ ch ng t ch c tâm lý có nội dung nhắc tới vấn đề này. n ch n ch t ng g th h TLN sinh viên Tổ chức các buổi truyền thông riêng cho từng h h n hông ch ng n t t n thông nhóm nam, nữ để chúng em có thể thoải mái c n hạn chế c n ph c th n t n thông trao đổi thông tin về tin về tình yêu, tình dục, th h ng ng th nộ ng, th giới và BCS. h nh th c TLN sinh viên Cái khó khăn nguồn tài liệu truyền thông còn Th nh ch c nh ạ nh t ng h nh hạn chế, hàng năm chúng tôi phải lên Trung th c t n thông h t p h n t tâm AIDS xin. Tất nhiên là nhờ sự giúp đỡ của nh n c n phố h p nh ch n ng nh Trung tâm AIDS để có được cái nguồn tài liệu. Tôi nghĩ là tấp huấn, thông qua nhận thức và Nếu không để chúng tôi tự mua hay tự đánh máy, năng lực từ các lớp tập huấn thì phải quay lại 5 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021
  11. vấn đề là nếu như để tuyên truyền tốt và có nh n ống tạ các h nh t th n hiệu quả thì lại phải kết hợp với cán bộ chuyên ác t ng nh n h t ng h nh hông môn của các TTYT dự phòng hoặc là các bác c n ch c th t các thông sỹ là đoàn viên thanh niên của các bệnh viện. ng c ết ống nh ạnh c ph ng Để chúng tôi xem những mô hình, lấy các định n các t nh t ng ch c thông t n hướng của các trung tâm, của các bác sỹ sát về các n nế h g p các n n n công tác phòng, chống HIV/AIDS, lúc bấy giờ ến pháp t tổ chức tại trường học mới có hiệu quả. T nh t ạng hôn nh n ch c 1 ố t ng Bí thư đoàn trường ĐH SPKT Vinh ngh n c c h c ch ng, t ng ng ết h át nh n t ng ạ h c 4. Bàn luận ộ 02 3 h h hết nh n 4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu c n ộc th n, ột c n h h ng ột n ố t ng ngh n c n phát t n t gá c, t n thông ph ng t ng ộ t 20 21 t , t ng ng chống / S nh t c nh n t ng ạ h c tạ 4.2. Sử dụng thông tin phòng, chống HIV/AIDS ộ T 3 t ng nh 21 t , t của sinh viên trường Đại học SPKT Vinh. t c t th c c n t ếp c nh - Dịch vụ thông tin sẵn có ng n thông t n / S g n thông t n 100 nh n c ngh Số n nh n th g ngh n c ch ế n / S, S Y 1 , nh t g n 0 c h n nh S tạ t ng ạ n T ng ốc ht n 5 , h c tạ ộ ch ế 5 5 n ph 6 T nh n các thông t n n n ến / h p th c tế t ng tạ nh n ngh S nh n nh n c h t ng phạ ạ ngh công ngh thông t n, ạ h cg t c h ạ h c th t n, n t n thông, chế tạ á , ô tô, n c th ch ng tô t nh n phạ th t công ngh p t t c các h , g c t n nh n, t th n n c t h n tạ T ng ngh n t ng t ng th t, n n ph ng, c ch c 5 nh n ng th nh th chống / S ít c c p t ng các ôn 25 nông thôn ột ế tố c ng c n h c Thông t n nh n nh n c th p nh t ph c n nh c t ng n t n thông c thông t n các nh t n T th n ph ng t c t p án, n phát ch ế 2 nộ ng t n nh tế c ph ng c ng nh h ng công tác t n thông c n nh n ạnh T ng nh ến ố ống, nh n th c c nh n các thông t n nh n c tạ t ng th thông n n nh n c ng nh n tn / S nh nc th ích pháp nh n nh n tạ h nộ t nh nh t c nộ , th ng n t T nh n, h c thông t n nh n ng ốn c ng ột ố hác c n nt c t 2 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 5
  12. c p th thông t n t nh h nh h n tạ nh n c tạ t ng th thông t n / S h ng nt n nh S t n t n thế g nh nc th ích nh t ch ế 5 ch ế 5 , t ếp ến n pháp át Các thông t n nh n c nh c nh ch ế 5 ết n t ng ng nh t t nh h nh h n tạ h ng nc ng ốn c nh n T ng ốc 5 S t n t n thế g ch ế 5 S ph ng n nh tính nh n c n ng ốn nh n c n ốn c ng c p th thông t n c ng c p th th t n g á c g tính gá c g tính n h t nh c n t n. nh t nh c n t n - Kênh giao tiếp 6. Khuyến nghị ố t ng nh n ch thông t n / -C n thông t n n n ến / S S ph n n nh n n ch n ạn ch ng t nh g ng ạ chính h T thông t n n n ến / S h ch c c p phát t t n thông ph ng, ến h n h n n ch n ch , chống / S t các t ng h c T p h n ột h ch th ch / S ch cán ộ tế, cán ộ n t ng, ph ng hông công h th n các công tác h c nh, nh n nộ ng, chính ch ng c n t t ng g t ếp h ách n pháp th c h n t n thông ph ng / S t ng t ng ạ h c các chống / S hông c ôn h c chính h c p n ến th c / S c nh n c n 6 ch thông t n / S nh ng ch T ng t n thông c n n ạn ch ế t c nh t ố t ng cán ộ các ng hông c các n ch n ôn ng th 2 50 5 , c ố pháp ph ng nh ch ộng, t nh h nh h n tạ 0 T ng ốc nh n t h ng n c S t n t n thế ạn , c t th 2 ph ến g thông t n g á c g tính nh 2 , t ếp th nh n n tế 16 5 . t nh c n t n nh th c t n thông c n ạng ph ng ph C n ến n g 5. Kết luận t ng t n thông t c t ếp g n thông t n ch ế các ph ng t n t n thông ạ ch ng ách, á , , t , tạp chí ch ế 2 p n , các t ch c hộ ch ế 0,2 , t ếp th g ng c th cô g á ch ế ,5 , p phích ch ế Thông t n nh n c nh nh t thông t n / S t n 0 T ếp th thông tn gá c g tính t nh c n t n t c h t ng ch ế t n 0 h t ng ch ế t n 5 T ng các thông t n 60 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021
  13. Tài liệu tham khảo 1 g n Th nh ng 201 , á cá Công tác ph ng, chống / Sn 201 các nh t ng t n 201 Hội nghị tổng kết công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2017 và phương hướng năm 2018, C c h ng, chống / S, ộ Y tế, 1 2 2 g n n nh 2010 á cá t nh h nh nh / S tháng 12/200 Hội nghị tổng kết năm 2009, T ng t ph ng chống / S, S Y tế gh n, 6 g n Th nh 2006 gh n c ến th c, thá ộ, n ng ng n ng c S ph ng nh Tạp chí dân số & phát triển, 12, 1 26 ộ Y tế T ng c c Thống 2006 t ốc g th nh n n th nh n n t . 5 n , , ng T t 200 , / S n , tt t n h ng n t t nt n h n, Ch n p n S , , 55 62 6 t , S, t t 200 / S n n h ng t nt n S , ht n c ct n BMC Int Health Hum Rights, 200 c 16, 1 h n ốc ộ 201 ánh g á ến th c, thá ộ, th c h nh ph ng, chống / S c nh n t ng ạ h c S T nh, gh n, n 200 2010 Tạp chí Y học thực hành, 1 , 0 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 55 tháng 06/2021 61
nguon tai.lieu . vn