Xem mẫu

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

SAI SỐ KHI VẼ PHIM SỌ NGHIÊNG CEPHALOMETRY
VỚI PHẦN MỀM VẼ PHIM V - CEPH
Võ Thị Thúy Hồng, Trịnh Đình Hải
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
Nhận xét sai số khi vẽ phim sọ nghiêng với phần mềm V - Ceph. 123 phim sọ nghiêng Cephalometry
được vẽ bởi 4 bác sỹ nắn chỉnh răng có ít nhất trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim truyền thống. Mỗi phim được
vẽ hai lần bởi cùng một người đo, 10% tổng số phim được rút ra một cách ngẫu nhiên và được vẽ lại bởi 1
bác sỹ khác. 21 chỉ số xương, răng và mô mềm trên phim sọ nghiêng được tiến hành đo. Kết quả cho thấy
trong 21 chỉ số đo các bác sỹ có số lượng các chỉ số sai số có ý nghĩa thống kê là rất khác nhau: lớn nhất là
8 chỉ số và nhỏ nhất là 0. Mức độ sai số lớn nhất có ý nghĩa thống kê là 1,688 ± 3,024 đơn vị đo. Sai số khác
biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai người đo khác nhau là 2 trong 21 chỉ số. Sử dụng phần mềm vẽ phim V Ceph sai số giữa các lần đo ở cùng một người đo và giữa hai người đo khác nhau là rất khác nhau và sai số
ở mức lớn.
Từ khóa: phim sọ nghiêng, sai số vẽ phim, phần mềm vẽ phim, V - Ceph

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phim sọ nghiêng Cephalometry có vai trò

lý dữ liệu giúp người đo đỡ mệt mỏi và căng

quan trọng trong chẩn đoán và điều trị các

thẳng khi vẽ phim cũng như tiết kiệm thời gian
đáng kể. Nhiều nghiên cứu trước tại các nước

trường hợp sai khớp cắn. Đây là phim mà
hình ảnh và vật chụp có kích thước 1:1, vì vậy
các bác sỹ có thể đo đạc được các cấu trúc sọ
mặt để tìm ra nguyên nhân sai khớp cắn [1;
2]. Trước đây khi công nghệ máy tính chưa
phát triển, phim cephalometry được đồ hoạ
trên giấy acetate bằng bút chì kim và các điểm
mốc giải phẫu được xác định trong quá trình
đồ họa. Dựa vào các điểm mốc, các bác sỹ sẽ
đo đạc các số đo trên phim để tìm ra nguyên
nhân gây sai lệch khớp cắn [3; 4]. Những năm
gần đây, với sự phát triển công nghệ máy
tính, nhiều phần mềm vẽ phim ra đời. Phần
mềm V - Ceph được giới thiệu có những tính
năng đáp ứng được yêu cầu vẽ phim và quản

trên thế giới đã chỉ ra khi vẽ phim bằng tay
hay bằng máy thì đều có các sai số [5 - 7].
Các sai số thường liên quan đến việc xác định
các điểm mốc trên phim, do có những điểm
mốc bị mờ do cấu trúc xương xung quanh vì
vậy phụ thuộc vào kinh nghiệm và trình độ
nhận biết các điểm mốc giải phẫu của các bác
sỹ. Chất lượng phim cũng có vai trò quan
trọng để các điểm mốc được nhận biết dễ
dàng. Khi đo phim theo phương pháp truyền
thống với thước kẻ và compa hoặc thước đo
chuyên dụng dễ gặp phải sai số do thiếu cẩn
trọng trong quá trình đo. Phần mềm máy tính
đã khắc phục nhược điểm này, các bác sỹ chỉ
cần xác định các điểm mốc trên phim, máy
tính sẽ tự động đo, do đó giảm được sai số do

Địa chỉ liên hệ: Võ Thị Thúy Hồng, Bệnh viện Răng Hàm
Mặt Trung ương
Email: Vothuyhong71@yahoo.com
Ngày nhận: 19/3/2015
Ngày được chấp thuận: 25/12/2015

54

đo đạc bằng tay [7 - 9]. Khi vẽ phim với máy
tính và phần mềm vẽ phim thì các điểm mốc
trên phim được xác định trên một vật thể động
là màn hình vi tính, khác với vẽ phim truyền

TCNCYH 98 (6) - 2015

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
thống các điểm mốc được xác định trên phim

Trung ương, được tiến hành chụp phim trước

là vật thể tĩnh do đó sẽ có các sai số, tuy
nhiên mức độ sai số như thế nào thì hiện nay

điều trị. Chọn lựa phim có chất lượng tốt,
những phim của các bệnh nhân chọn lựa

chưa có các nghiên cứu công bố tại Việt Nam.
Vì các lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên

không đủ tiêu chuẩn bị loại, tiếp tục chọn bệnh
nhân khác thay thế cho đến khi có đủ mẫu

cứu đề tài với mục tiêu: xác định mức độ sai
số khi vẽ phim cũng như các điểm mốc sai số

nghiên cứu. Phim được scan bằng máy scan
phim chuyên dụng và lưu vào máy tính dưới

nhiều khi sử dụng phần mềm V-Ceph.

dạng file ảnh với đuôi JPEG. Để giảm thiểu

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng
Nghiên cứu được tiến hành trên 123 bệnh
nhân khám và điều trị nắn chỉnh răng tại Bệnh
viện Răng Hàm Mặt Trung ương, từ tháng 1
năm 2011 đến tháng 6 năm 2013. Các bệnh
nhân được chụp phim sọ nghiêng để chẩn
đoán và lập kế hoạch điều trị.
2. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang.
Chọn lựa các bệnh nhân có chỉ định điều
trị nắn chỉnh răng thuộc cả ba nhóm bệnh sai
khớp cắn loại I, loại II, loại III, không hạn chế
giới, tuổi và nơi cư trú, có nguyện vọng làm
chỉnh hình và tự nguyện tham gia nghiên cứu.
Loại trừ các bệnh nhân có biến dạng nặng
xương hàm, có tiền sử chấn thương vùng
hàm mặt, có khối u vùng hàm mặt, có bệnh

các yếu tố gây nhiễu, các phim được vẽ tại
cùng một thời điểm trong ngày. Mỗi phim
được vẽ hai lần trên máy tính với phần mềm V
-Ceph. Mỗi lần vẽ phim cách nhau ít nhất một
tháng để người đo không nhớ các đặc điểm
của phim và bệnh nhân. 5 bác sỹ vẽ phim có
trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim sọ nghiêng
được chọn lựa từ 10 bác sỹ điều trị của khoa
Nắn chỉnh răng, Bệnh viện Răng Hàm Mặt
Trung ương Hà Nội. 123 phim được chia cho
4 bác sỹ vẽ phim với n thấp nhất là 27, ít nhất
10% số phim của 4 bác sỹ được rút ra và
được vẽ lại bởi một bác sỹ khác để tính sai số
giữa hai người đo, tiến hành so sánh mức độ
sai số của các bác sỹ và số các chỉ số có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê trong 21 chỉ số
đo đạc.
3. Đạo đức nghiên cứu

phối hợp như rối loạn đông máu, tâm thần,
động kinh. Các bệnh nhân sau khi được khám

Nghiên cứu được tiến hành trên các bệnh
nhân đồng ý tham gia, không làm ảnh hưởng

chọn lọc, lựa chọn một cách ngẫu nhiên trong

đến sức khỏe của bệnh nhân, các thông tin
được lưu trữ, bảo mật và chỉ được sử dụng

số các bệnh nhân đến khám và điều trị nắn
chỉnh răng tại Bệnh Viện Răng Hàm Mặt

cho mục đích nghiên cứu.

III. KẾT QUẢ
Bảng 1. Sai số giữa hai lần đo của của bác sĩ số 1
Các chỉ số

Lần 1 (n = 27)

Lần 2 (n = 27)

Sự khác biệt (n = 27)

p

SNA (độ)

80,71 ± 4,52

83,32 ± 4,56

-1,61 ± 3

0,010*

SNB (độ)

78,55 ± 4,92

79,88 ± 5,05

-1,33 ± 2,57

0,013*

Các chỉ số đánh giá xương

TCNCYH 98 (6) - 2015

55

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Các chỉ số

Lần 1 (n = 27)

Lần 2 (n = 27)

Sự khác biệt (n = 27)

p

ANB (độ)

2,16 ± 3,26

2,44 ± 3,20

-0,28 ± 1,12

0,206

Chiều dài xương hàm trên CoA (mm)

88,40 ± 6,59

89,62 ± 6,31

-1,22 ± 2,72

0,028*

Chiều dài xương hàm dưới
(mm)

117,87 ±12,41

119,04 ± 12,09

-1,17 ± 2,41

0,018*

Sự khác nhau giữa xương
hàm trên và dưới (mm)

29,35 ± 8,39

29,41 ± 8,61

-0,06 ± 1,74

0,855

A – N Perp (mm)

1,06 ± 3,21

1,22 ± 2,88

-0,16 ± 2,14

0,704

Pog – N Perp (mm)

- 0,49 ± 7,13

- 1,93 ± 7,45

1,43 ± 2,71

0,012*

Góc trục mặt (độ)

86,91± 3,68

87,71 ± 4,06

-0,80 ± 1,85

0,033*

Chiều sâu mặt (độ)

89,19 ± 3,26

89,16 ± 3,84

0,07 ± 2,7

0,891

GoGn – SN (độ)

33,61 ± 5,07

33,32 ± 4,74

0,29 ± 3,11

0,635

Góc mặt phẳng xương hàm
dưới với mặt phẳng Frankfort
(độ)

23,49 ± 4,81

24,66 ± 4,39

-1,17 ± 2,03

0,006*

Chiều cao mặt (mm)

69, 17 ± 8,24

68,34 ± 10,89

0,83 ± 5,61

0,449

Các chỉ số đánh giá xương

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm
Góc răng cửa số 1 trên với
đường SN (độ)

112,15 ± 8,09

112, 32 ± 7,43

0,03 ± 3,17

0,965

Góc răng cửa số 1 trên với
mặt phẳng khẩu cái (độ)

120,95 ± 7,62

120,20 ± 8,47

0,74 ± 2,83

0,185

Khoảng cách từ răng cửa số 1
hàm trên với đường A - Po
(mm)

8,04 ± 3,27

7,64 ± 3,46

0,40 ± 0,90

0,028*

Khoảng cách từ răng cửa số 1
hàm dưới với đường A - Po
(mm)

4,01 ± 3,53

3,72 ± 3,31

0,29 ± 0,87

0,098

95,60 ± 9,93

94,78 ± 9,34

0,83 ± 3,43

0,222

Góc liên răng cửa (độ)

119,03 ± 10,8

119,96 ± 11,08

-0,93 ± 3,88

0,223

Góc mũi môi (độ)

103,52 ± 12,39

104,09 ± 12,44

-0,57 ± 3

0,329

1,44 ± 3,74

2,38 ± 2,80

-0,95 ± 2,5

0,059

Góc giữa răng cửa hàm dưới
với mặt phẳng hàm dưới (độ)

Khoảng cách từ môi dưới tới
đường E (mm)

* p < 0,05
56

TCNCYH 98 (6) - 2015

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở các chỉ số SNA, SNB, chiều dài xương hàm trên
Co - A, chiều dài xương hàm dưới, Pog - NPerp, góc trục mặt, góc mặt phẳng xương hàm dưới
với mặt phẳng Frankfort, khoảng cách răng cửa số 1 hàm trên với đường A - Po.
Bảng 2. Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 2
Lần 1 (n = 27)

Lần 2 (n = 27)

Sự khác biệt giữa
hai lần đo n = 29

p

SNA (độ)

82,67 ± 3,83

82,90 ± 4,34

-0,24 ± 1,32

0,338

SNB (độ)

79,84 ± 5,42

79,93 ± 5,59

-0,08 ± 0,92

0,623

ANB (độ)

2,83 ± 3,60

2,98 ± 3,80

-0,15 ± 0,83

0,328

Chiều dài xương hàm trên Co-A (mm)

87,61 ± 5,51

88,24 ± 5,51

-0,62 ± 2,12

0,124

Chiều dài xương hàm dưới (mm)

115, 89 ± 10,89

116,54 ± 9,97

-0,65 ± 2,39

0,154

Sự khác nhau giữa xương hàm
trên và dưới (mm)

28,14 ± 7,22

28,30 ± 6,93

-0,16 ± 1,64

0,597

A - N Perp (mm)

1,13 ± 3,79

1,25 ± 4,24

-0,12 ± 1,51

0,665

Pog - N Perp (mm)

-2,20 ± 7,85

-2,22 ± 7,64

-0,2 ± 1,70

0,948

Góc trục mặt (độ)

88,05 ± 4,73

87,86 ± 4,86

0,19 ± 1,18

0,394

Chiều sâu mặt (độ)

88,79 ± 3,94

88,79 ± 3,86

-0,00 ± 0,86

0,947

GoGn – SN (độ)

33,80 ± 7,72

35,11 ± 12,17

0,07 ± 1,48

0,794

Góc mặt phẳng xương hàm dưới
với mặt phẳng Frankfort (độ)

25,62 ± 6,56

25,82 ± 7,03

-0,20 ± 2,22

0,625

Chiều cao mặt (mm)

65,39 ± 6,15

65,19 ± 6,18

0,2 ± 0,91

0,251

Các chỉ số

Các chỉ số đánh giá xương

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm
Góc răng cửa số 1 trên với
đường SN (độ)

110,41 ± 8,63

110,26 ± 9,02

0,16 ± 2,36

0,725

Góc răng cửa số 1 trên với mặt
phẳng khẩu cái (độ)

120,19 ± 7,99

119,41 ± 7,93

0,78 ± 3,24

0,204

Khoảng cách từ răng cửa số 1
hàm trên với đường A - Po (mm)

6,04 ± 4,12

6,08 ± 4,00

-0,04 ± 0,65

0,752

Khoảng cách từ răng cửa số 1
hàm dưới với đường A - Po (mm)

3,01 ± 2,44

3,19 ± 2,43

-0,18 ± 0,76

0,211

Góc giữa răng cửa hàm dưới với
mặt phẳng hàm dưới (độ)

91,38 ± 10,04

92,33 ± 10,44

-0,95 ± 2,54

0,054

Góc liên răng cửa (độ)

124,93 ± 13,37

124,01 ± 13,48

0,92 ± 3,11

0,122

Góc mũi môi (độ)

98,22 ± 10,67

98,32 ± 11,29

-0,1 ± 3,35

0,875

1,95 ± 2,03

2,19 ± 1,83

-0,24 ± 1,1

0,238

Khoảng cách từ môi dưới tới
đường E (mm)

TCNCYH 98 (6) - 2015

57

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
* p < 0,05
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai lần đo.
Bảng 3. Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 3

Các chỉ số vẽ máy

Sự khác biệt giữa
hai lần đo n = 31

p

Các chỉ số đánh giá xương
SNA (độ)

83,37 ± 3,15

83,28 ± 2,83

0,09 ± 0,93

0,597

SNB (độ)

81,58 ± 4,92

81,68 ± 4,92

-0,11 ± 1,77

0,744

ANB (độ)

1,79 ± 4,48

1,60 ± 4,9

0,19 ± 1,91

0,575

Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm)

88,76 ± 6,64

88,48 ± 6,62

0,28 ± 3,06

0,612

Chiều dài xương hàm dưới (mm)

122,57 ± 9,38

120,71 ± 8,77

1,87 ± 5,54

0,073

Sự khác nhau giữa xương hàm trên
và dưới (mm)

32,59 ± 6,36

32,23 ± 6,24

0,36 ± 1,59

0,217

A – N Perp (mm)

2,24 ± 4,81

2,27 ± 4,1

-0,03 ± 2,31

0,943

Pog – N Perp (mm)

0,15 ± 9,56

0,23 ± 8,1

-0,08 ± 3,54

0,899

Góc trục mặt (độ)

86,27± 5,56

86,83 ± 5,85

-0,56 ± 2,34

0,191

Chiều sâu mặt (độ)

90,21 ± 4,67

90,21 ± 3,99

0,0 ± 1,72

0,989

GoGn – SN (độ)

33,72 ± 7,19

33,58 ± 6,63

0,14 ± 1,15

0,508

Góc mặt phẳng xương hàm dưới với
mặt phẳng Frankfort (độ)

24,94 ± 8,19

24,73 ± 7,32

0,21 ± 1,95

0,548

Chiều cao mặt (mm)

68,37 ± 7,43

69,0 ± 7,40

-0,63 ± 1,41

0,019*

Góc răng cửa số 1 trên với đường SN
(độ)

111,67 ± 7,83

111,25 ± 7,37

0,40 ± 2,0

0,272

Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng
khẩu cái (độ)

118,77 ± 7,52

118,06 ± 7,51

0,71 ± 1,69

0,026*

Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm
trên với đường A - Po (mm)

9,20 ± 5,19

9,04 ± 5,36

0,17 ± 1,06

0,391

Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm
dưới với đường A - Po (mm)

5,69 ± 3,14

5,64 ± 3,4

0,05 ± 0,98

0,777

Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt
phẳng hàm dưới (độ)

96,14 ± 12,52

95,31 ± 10,94

0,84 ± 3,91

0,243

Góc liên răng cửa (độ)

119,12 ± 16,41

119,68 ± 15,93

-0,58 ± 2,64

0,231

Góc mũi môi (độ)

92,69 ± 9,31

91,99 ± 8,43

0,70 ± 3,83

0,321

Khoảng cách từ môi dưới tới đường
E (mm)

2,46 ± 3,59

1,78 ± 2,98

0,68 ± 1,44

0,014*

Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm

58

TCNCYH 98 (6) - 2015

nguon tai.lieu . vn