Xem mẫu

  1. BS. P H A N S I N H PHÚC D S C K I I . T R Ầ N Sĩ V I Ê N C h â m s ó c s ứ c k h ỏ e t a i n h à
  2. BS. P H A N SINH P H Ú C - DSCKII. T R Ầ N s ĩ VIÊN C H Ồ M S Ó C S Ứ C K H Ó C T R Í m T R I N H À NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ N Ộ I - 2009
  3. LỜI GIỚI THIỆU T ậ p s á c h " C h ă m sóc sức khỏe t r ẻ em t ạ i n h à " do b á c sĩ P h a n S i n h P h ú c v à dược sĩ T r ủ n Sĩ V i ê n đ ã dủy c ô n g s ư u t ậ p , h ệ t h ố n g k i n h n g h i ệ m của các c h u y ê n gia y t ế t r o n g v à n g o à i nưốc v ề l ĩ n h vực " C h ă m sóc sức khỏe t r ẻ em t ạ i n h à " b i ê n soạn. Những v ấ n đề c h u y ê n môn, kỹ t h u ậ t y t ế trong tập sách này được các t á c g i ả d i ễ n đ ạ t d ễ h i ể u , xúc tích: S á c h còn có n h i ề u h ì n h m i n h họa k è m theo g i ú p các bậc cha m ẹ , đặc b i ệ t là các b à m ẹ sống ở n ô n g t h ô n - có t h ể đọc h i ể u v à thực h à n h theo h u ố n g d ẫ n của s á c h . M ứ c sống của n h â n d â n ta n g à y c à n g được n â n g cao, song m ô i t r ư ờ n g sống còn bị ô n h i ễ m n ặ n g n ê n có n h i ề u dịch b ệ n h nguy h i ể m , t a i n ạ n l u ô n rình r ậ p đe dọa con em c h ú n g ta t r o n g cuộc sống h à n g n g à y . Sức khỏe t r ẻ em, đặc b i ệ t t r ẻ sơ sinh, t r ẻ ỏ độ t u ổ i n h à t r ẻ , m ẫ u giáo c à n g c ủ n được quan t â m t ạ i m ỗ i gia đ ì n h trước n h ữ n g t h á c h thức t r ê n . C á c bậc cha m ẹ k h ô n g t h ể c h ă m sóc sức k h ỏ e con em m ì n h m ộ t c á c h m ò m ẫ m hoặc ỷ l ạ i v à o c á n bộ y t ế m ỗ i k h i c h ú n g bị b ệ n h t ậ t t ấ n c ô n g . Đ ã đ ế n lúc các b ạ n c ủ n được t r a n g bị n h ữ n g k i ế n t h ứ c y t ế v ề v ệ s i n h p h ò n g b ệ n h , t i ê m c h ủ n g , m i ê n dịch, d i n h d ư ỡ n g đ ể t ă n g c ư ờ n g sức đ ề k h á n g cho t r ẻ c ù n g n h ữ n g k ỹ t h u ậ t y t ế cớ b ả n g i ú p c á c b ạ n t h ự c h à n h c ô n g việc c h ă m sóc sức khỏe con em m ì n h m ộ t c á c h khoa học v à h i ệ u q u ả . . . . N ộ i d u n g s á c h sẽ chỉ cho b ạ n n h ậ n b i ế t c á c d ấ u h i ệ u v à t ì n h t r ạ n g b ệ n h t ậ t đ ể có c á c h x ử t r í p h ù hợp hoặc g i ú p t r ẻ v ư ợ t qua g i a i 3
  4. đoạn nguy kịch ban đ ủ u , hoặc có t h ể chữa k h ỏ i t ạ i n h à hoặc k h ô n g để bệnh nhẹ t i ế n t r i ể n t h à n h nặng mói đi b ệ n h v i ệ n , hoặc biết đưa ra quyết định đ ú n g thòi điểm để đ ư a con đi c á p cứu... L à m được những điểu t r ê n đây sẽ l à m vơi đi biêt bao lo âu, tốn kém cho các bậc cha mẹ. Tập sách này chắc chắn sẽ mang l ạ i nhiều điểu bô ích m à các bậc cha mẹ từng mong đợi. N h à xuất bản Y học xin t r â n trọng giới t h i ệ u c ù n g b ạ n đọc trong cả nước. Nhà xuất bản Y học 4
  5. LỜI NÓI ĐẦU Cha m ẹ sinh con, ai c ũ n g mong con m ì n h k h ô n l ố n , t r ư ở n g t h à n h . Bởi t h ế c h ú n g ta h ã y quan t â m tói sức khỏe con t r ẻ ngay t ừ t h u ở l ọ t lòng v à đặc b i ệ t c h ú ý n h ữ n g n ă m t h á n g trưốc k h i t r ẻ đ ế n t r ư ờ n g học. T ậ p s á c h " C h ă m s ó c sức k h ỏ e t r ẻ e m t ạ i n h à " sẽ cung cấp n h ữ n g k i ế n thức y t ế c ù n g n h ữ n g h ư ố n g d ẫ n thực h à n h c ă n b ả n g i ú p các bậc cha m ẹ c h ă m sóc sức khỏe cho con t ạ i n h à được t ố t , bao gồm các n ộ i d u n g vê: P h ò n g b ệ n h , k i ế n thức v ề d i n h dưỡng, n h ậ n b i ế t các d ấ u h i ệ u và c á c h xử t r í , cụ t h ể là: - B i ế t c á c h g i ữ gìn v ệ sinh đ ể p h ò n g ngừa b ệ n h t ậ t , t i ê m c h ủ n g p h ò n g b ệ n h , n u ô i dưỡng t r ẻ đ ú n g c á c h đ ể t r ẻ p h á t t r i ể n tốt. - S ò m n h ậ n b i ế t các d ấ u h i ệ u b ấ t t h ư ờ n g ngay t ừ k h i t r ẻ l ọ t lòng đ ể t r ẻ được chữa trị kịp t h ờ i . - Biết cách xử trí tức thì khi trẻ gặp rủi ro tai nạn, nguy kịch do đó t r á n h được t ử vong, t h o á t cơn nguy cấp đ ể có t h ể đ ư a t r ẻ đi b ệ n h v i ệ n . - Nhận biết một số dấu hiệu của bệnh và biết cách chăm sóc xử t r í sơ bộ trưỏc k h i đ ư a t r ẻ đ ế n cơ sỏ y t ế k h á m chữa bệnh. Nêu bạn ỏ nông thôn, miên núi sẵn có cây thuốc, sách sẽ g i ú p b ạ n á p d ụ n g đ ể p h ò n g hay chữa m ộ t số b ệ n h cho t r ẻ . S á c h c ũ n g có t h ể g i ú p ích cho c á n bộ y t ê xã, b ả n , l à n g t r o n g công t á c t h ư ờ n g n h ậ t của m ì n h . Nội dung tập sách giới thiệu những chứng, bệnh thường gặp ở t r ẻ n h ỏ n h ư : B i ê n g ă n , n ô n , t r ố , sốt cao, co g i ậ t ; các r ủ i ro hoặc 5
  6. bệnh nguy kịch: sặc bột, sặc sữa, dị v ậ t gây tắc đường thở, n g á t . ngừng t i m ngừng hô hấp, đ u ố i nước, ngộ độc s ă n (khoai mì) n á m độc, say dứa, bỏng v.v... K h i trẻ đ a u bụng, biết p h â n b i ệ t đ a u t h ô n g thường vối đ a u do viêm ruột thừa, lồng ruột, tác r u ộ t đê đưa trẻ đi bệnh viện kịp thòi. Với từng loại c h u y ê n khoa, sách c h ú trọng đưa vào những bệnh có tỷ l ệ mắc cao. Bệnh t r u y ề n n h i ễ m thường xẩy ra h à n g n ă m ở nhiều nơi n h ư : sốt x u ấ t huyết do mỗi t r u y ề n (dengue), t h ủ y đ ậ u (trái r ạ ) , rubeon...; bệnh đường ruột như: tiêu chảy cấp, táo bón, bệnh giun s á n đặc biệt là bệnh ấ u t r ù n g giun s á n c h ư a được quan t â m đ ú n g mức n h ư n g l ạ i r ấ t nguy h i ể m . Bệnh ngoài da trưốc h ế t là bệnh c h à m (eczema) nhọt, lở, n ấ m da, tóc...; Bệnh về mắt: dị v ậ t vào mắt, đ a u m ắ t hột, chắp, lẹo, bệnh khô mắt, lác, cận t h ị . M ỗ i loại bệnh đ ề u n ê u rõ n g u y ê n n h â n , t r i ệ u chứng, cách xử trí, đặc biệt nói tỉ mỉ cách p h ò n g ngừa bệnh và p h ò n g t r á n h tái p h á t . V ố i bệnh t r u y ề n n h i ễ m , nói rõ thòi gian t r u y ề n bệnh và thòi gian củn cách ly giúp các bậc cha mẹ chủ động và b ì n h t ĩ n h hơn k h i con m ì n h mắc một bệnh nào đó. Do l ủ n đ ủ u x u ấ t bản, sách k h ô n g t r á n h k h ỏ i có những sai sót n h ấ t định. C h ú n g tôi r ấ t mong nhận được ý kiên đóng góp của các b ạ n đồng nghiệp và b ạ n đọc gủn xa. X i n t r â n trọng cảm ơn! Các tác giả 6
  7. MỤC LỤC • • Lòi giới thiệu 3 Lời nói đầu 5 Chương một: Phòng bệnh tốt sẽ tránh được nhiều bệnh cho trẻ 11 Chường hai: An uống đủy đủ và đúng cách là biện pháp phòng bênh tích cực cho trẻ nhỏ 32 Chương ba: Nhận biết một số bệnhở trẻ em và cách xử tri 63 Chương bốn: Cách sơ cứu khi trẻ gặp rủi ro, tai nạn, bệnh cấp tính nguy kịch 77 Sốt - sốt cao 77 Co giật 80 Sốc(Choáng) 82 Ngất 84 Ngừng tim, ngừng hô hấp 89 Dị vật đường thở 90 Dị vật đường tiêu hóa 94 Chảy máu mũi 96 Củm máu vết thương 97 Vết thương nhỏ và sâu - vết thương nhiễm khuẩn 99 Bỏng 101 Say nóng 107 Say nắng 111 Chết đuối 112 Bong gân - sai khớp 113 Gãy xương 116 Viêm ruột thừa cấp 120 Lồng ruột 121 Tắc ruột 122 Ngộ độc cấp 124 7
  8. Một vài loại ngộ độc thường gặp ' z Ngộ độc sắn (khoai mì) 126 Ngộ độc nấm amanite phalloide Say dứa 1 3 0 Ngộ độc thuốc phiện 1 Ong đốt 1 3 3 Chương năm: Một số bệnh thông thường và cách xử tri 137 A. Bệnh thuộc hệ tiêu hóa 137 Biếng ăn '3' Nôn 139 B. Bệnh ỏ miệng và răng lợi 142 Tua 142 Viêm miệng ecpet (herpes) 143 Viêm miệng áptơ (aphte) 144 Tai biến mọc răng sữa 145 Sâu răng (hay hà răng) 148 Nhổ răng sữa 150 c. Bệnh ở đường ruột 151 Tiêu chảy cấp 151 Táo bón 156 Lòi dom 159 D. Bệnh ký sinh trùng đường ruột 160 Bệnh giun, sán 160 Giun đũa 163 Giun kim 165 Giun tóc 167 Giun móc 169 Giun lươn 170 Bệnh sán lợn, sán bò 173 Bệnh giun sán từ chó mèo lây truyền cho người 176 8
  9. E. Bệnh thuộc hệ hô hấp và Tai - Mũi - Họng 179 Sùi vòm họng 179 Viêm xoang 180 Viêm mũi cấp tính ở trẻ em 183 Viêm thanh quản cấp tính 187 Viêm họng đỏ 188 Viêm tai ngoài cấp tính 190 Viêm tai giữa cấp tính 191 Viêm tai giữa mạn tính 192 Bệnh phế quản và phổi 194 F. Một số bệnh thuộc các hệ khác 209 Thấp khớp cấp 209 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 212 Viêm củu thận cấp 215 Còi xương 218 Suy dinh dưỡng 221 Dị ứng 225 Mày đay 226 Sốc phản vệ 228 Phù Quincke 229 Bệnh bướu cổ 230 Bệnh thiểu năng tuyến giáp 233 G. Một số bệnh truyền nhiễm 235 Bệnh rubeon hay rubela 235 Bệnh quai bị 237 Bệnh thủy đậu 238 Bệnh cúm 241 Bệnh lỵ amip 243 Bệnh lỵ trực khuẩn 246 Bệnh sốt rét cơn 248 Bệnh sốt xuất huyết do muỗi truyền 252 Viêm màng não mủ 257 9
  10. Bệnh dại 261 Nhiễm HIN/ ỏ trẻ nhỏ 265 H. Bệnh ngoài da 269 Bệnh ghẻ 269 Chốc 272 Lở 274 Đinh nhọt 275 Hăm kẽ 277 Chàm (eczema) 277 Bệnh nấm da 280 Nấm xén tóc 281 Nấm trứng tóc 283 Nấm da chân - đùi - bẹn 283 I. Bệnh về mắt 285 Bệnh đau mắt hột 285 Viêm màng tiếp hợp sơ sinh do chlamydia 289 Viêm màng tiếp hợp sơ sinh do lậu củu 290 Viêm màng tiếp hợp do vi khuẩn khác (đau mắt đỏ) 291 Chắp lẹo 292 Bệnh khô mắt ỏ trẻ em 295 Dị vật vào mắt- bỏng 297 Lác 299 Cận thị 302 Phụ lục 1 Hộp thuốc gia đình 306 Phụ lục 2 Các loại thuốc thường dùng 308 Phụ lục 3 Thực phẩm thông dụng giàu protein 319 Phụ lục 4 Thực phẩm thông dụng giàu glucid 323 Phụ lục 5 Thực phẩm thông dụng giàu lipid 10
  11. Chương một PHÒNG BỆNH TỐT SẼ TRÁNH Được NHIỀU BỆNH CHO TRẺ I. TẠI SAO CẦN PHÒNG BỆNH CHO TRẺ? " P h ò n g b ệ n h h ơ n chữa b ệ n h " là p h ư ơ n g c h â m h à n g đ ủ u v à cũng là c h i ế n lược l â u d à i của n g à n h y t ế . K h i c h ú n g ta cho t r ẻ ă n uống đ ủ y đ ủ , sống t r o n g đ i ể u k i ệ n vệ sinh t ố t , t h ể c h ấ t của t r ẻ sẽ l u ô n khỏe m ạ n h . T r ạ n g t h á i t â m t h ủ n của t r ẻ l u ô n v u i v ẻ t h o ả i m á i , t r ẻ sẽ có sức đ ề k h á n g t ố t v ư ợ t qua n h i ề u b ệ n h t ậ t . Một số biện pháp phòng bệnh cho trẻ - Không để trẻ chơi lê la trên nền đất trẻ sẽ ít bị nhiễm t r ứ n g giun. - Cho t r ẻ n g ủ m à n t h ư ờ n g x u y ê n t r á n h m u ỗ i đ ố t , p h ò n g ngừa n h ữ n g b ệ n h do m u ỗ i t r u y ề n n h ư sốt r é t , sốt x u ấ t h u y ế t Dengue, g i u n c h ỉ . . . - K h ô n g cho t r ẻ ă n t r á i cây xanh, dập n á t , uống nước lã hoặc ă n n h ữ n g thức ă n ôi t h i u , thức ă n c h ế b i ế n t ừ n h ữ n g thực p h ẩ m k h ô n g đ ạ t t i ê u c h u ẩ n vệ sinh, các l o ạ i r a u k h ô n g sạch (tỷ l ệ h ó a c h ấ t bảo vệ thực v ậ t d ư t h ừ a q u á mức quy định) n h ữ n g nừóc uống k h ô n g đ ả m bảo chất lượng, q u á h ạ n d ù n g . . . t r ẻ sẽ t r á n h được n h ữ n g b ệ n h v ề đ ư ơ n g t i ê u h ó a n h ư t i ê u chảy, k i ế t lỵ... - Cho t r ẻ ă n n h ữ n g thức ă n nạc t r ẻ sẽ k h ô n g bị hóc x ư ơ n g . - V ớ i t r ẻ cho ă n m à v ẫ n c ủ n p h ả i b ó n ( t r ẻ d ư ố i m ộ t n ă m t u ổ i ) t r ẻ n h a i n u ố t h ế t t h ì a trước m ớ i b ó n t i ế p , k h ô n g d ồ n é p li
  12. trẻ ă n vì t r ẻ dễ bị nghẹn, sặc thức ă n vào đường k h í q u ả n r á t nguy h i ể m . - M ù a l ạ n h cho trẻ mặc đủ ấm, đặc b i ệ t giữ ấ m cổ v ù n g ngực sẽ giúp t r ẻ k h ô n g bị viêm họng, viêm p h ế quản, viêm phổi... - Không để t r ẻ đi t ắ m , đi bơi một m ì n h m à k h ô n g có người lốn đi kèm. Không cho p h é p t r ẻ chơi la cà ven bò ao, bò sông bờ suối... t r á n h được nguy cơ t r ẻ bị chết đ u ố i . - Trên hết, củn cho t r ẻ được tiêm chủng đ ú n g lịch ' T i ê m chủng mở rộng" của n g à n h y t ế sẽ giúp t r ẻ m i ễ n dịch vói các bệnh lao, bạch h ủ u , b ạ i l i ệ t , sởi, ho gà, uốn v á n , viêm gan B . . . P h ò n g bệnh k h ô n g t ố n k é m nhiều, chỉ củn các bậc cha mẹ lưu t â m và kiên trì thực h i ệ n những điều vệ sinh thường thức trong cuộc sống h à n g n g à y n h ư đã n ê u t r ê n . "Giữ vệ sinh" k h i đã t h à n h thói quen là cách t ố t n h ấ t giúp n g ă n chặn được nhiêu l o ạ i v i k h u ẩ n , v ậ t ký sinh gây bệnh x â m nhập qua đường tiêu hóa, hô hấp, đường mắt, da và an toàn cho cơ t h ê của trẻ. li. NHỮNG HƯỚNG DAN cơ BẢN VỀ VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO TRẺ Để t r ẻ luôn khỏe mạnh, ít ốm đau, các bậc cha mẹ củn giữ vệ sinh thường xuyên cho t r ẻ bằng cách l à m những việc củn t h i ế t sau đây: 1. Vệ sinh cá nhân - Rửa tay cho trẻ bằng xà phòng vối nước sạch ( H ì n h 1.1) trưốc k h i ă n d ù là ă n cơm, cháo, ă n t r á i cây đã bóc t r ủ n củm tay... và sau mỗi l ủ n t r ẻ đi vệ sinh. Hai b à n tay t r ẻ n h ư "cửa ngõ" đủu tiên đưa v i k h u ẩ n , t r ứ n g giun vào cơ t h ể . H à n g ngày, b à n tay trẻ tiếp xúc vói đồ chơi và nhiều đồ v ậ t trong gia đình, tiếp xúc với s à n n h à k h i trẻ bò chơi... Đó là những cơ h ộ i để b à n 12
  13. tay t r ẻ n h i ễ m v i k h u â n , n h i ễ m t r ứ n g giun. Rửa tay t r ẻ t h ậ t sạch đ ể t r á n h cho t r ẻ n h i ễ m bệnh, n h i ễ m giun, s á n . . . - Đ á n h r ă n g cho t r ẻ h à n g n g à y sau m ỗ i bữa ă n v à sau k h i ă n kẹo, bánh. Nhiêu loại vi k h u ẩ n l u ô n t h ư ờ n g trực ở họng, h ủ u , l ợ i , k ẽ r ă n g trong miệng. Sau m ỗ i bữa ă n , thức ă n , c h ấ t ngọt ở kẹo b á n h ít n h i ề u còn l ạ i ở k ẽ r ă n g , c h â n r ă n g , t r ê n bể m ặ t l ư ỡ i . . . N h ữ n g c h ấ t n à y sẽ l ê n men và trở t h à n h môi t r ư ờ n g t ố t cho v i k h u ẩ n p h á t t r i ể n gây s â u r ă n g , viêm l ợ i , v i ê m họng, t ư a lưỡi cho t r ẻ . T ố t n h ấ t t ạ o cho t r ẻ t h ó i quen đ á n h r ă n g ít n h ấ t 2 l ủ n trong n g à y : b u ổ i t ố i trưốc k h i đi ngủ và b u ổ i s á n g k h i thức dậy. Sau m ỗ i bữa ă n , ă n kẹo, b á n h k h u y ê n t r ẻ đ á n h r ă n g , súc m i ệ n g t h ậ t sạch. V ố i t r ẻ t ừ 2 n ă m t u ổ i trở lên, cha m ẹ n ê n chọn l o ạ i b à n c h ả i có kích cỡ p h ù hợp với độ tuổi, sợi chải m ề m ; kem k h ô n g có t i n h d ủ u cay. V ớ i t r ẻ nhỏ, có t h ể d ù n g m ả n h v ả i m ề m , sạch v à nước m u ố i để l à m sạch r ă n g , miệng cho t r ẻ . K h i chỉ d ẫ n t r ẻ c á c h đ á n h r ă n g c ủ n l ư u ý: đ ư a b à n c h ả i lên- xuống theo c h i ề u đ ứ n g của r ă n g m ố i c h ả i sạch n h ữ n g t h ứ b á m trong k ẽ r ă n g v à k h ô n g l à m x â y xưởc l ợ i v à c h â n r ă n g . Đ ư a b à n c h ả i c h ả i theo c h i ề u ngang là k h ô n g đ ú n g quy c á c h , k h ô n g l à m sạch v à d ễ l à m h ỏ n g l ợ i c h â n r ă n g . D ù n g b à n c h ả i c h ả i n h ẹ b ề m ặ t lưỡi t ừ t r o n g ra n g o à i ; cuối c ù n g s ú c m i ệ n g cho đ ế n k h i h ế t bọt k e m đ á n h r ă n g . C ủ n theo dõi n h ữ n g chiếc r ă n g l u n g lay của t r ẻ ( p h ủ n lớn là r ă n g sữa) g i ú p t r ẻ n h ổ bỏ c h ú n g m ộ t c á c h an t o à n (tốt n h ấ t đ ư a 13
  14. trẻ đến phòng k h á m Răng, H à m , M ặ t ) . Không để r ă n g sữa và r ă n g mọc thay t h ế cùng tồn t ạ i sẽ làm cho h à m r ă n g k h ấ p k h ê n h vừa xấu vừa dễ lưu thức ăn. Giữ vệ sinh, bảo vệ hai h à m r ă n g cho trẻ t ừ thuở ấ u thơ chẳng những giúp trẻ có h à m r ă n g chắc khỏe để nghiền thức ă n mà còn giữ gìn vẻ đẹp cho con bạn sau này. "Hàm r ă n g m á i tóc- M ộ t góc con người". - Năng tắm gội, thay quủn áo cho trẻ. Mùa hè có thể tắm Ì- 2 lủn/ngày. Trẻ nhỏ k h i chơi ra mồ hôi nhiều, củn lau mồ hôi cho trẻ bằng k h ă n sạch, m ù a l ạ n h 1-2 ngày t ắ m một l ủ n bằng nước ấ m . T ắ m cho trẻ ở nơi kín gió. M ỗ i l ủ n t ắ m xong d ù n g k h ă n bông sạch lau khô tóc và t o à n t h â n trẻ trước k h i mặc quủn áo sạch. M ỗ i k h i trẻ đi chơi xa về (thăm ông b à nội, ngoại, đi sỏ t h ú , công viên...) hoặc t ừ n h à trẻ, lốp m ẫ u giáo về cũng củn t ắ m gội thay quủn áo sạch hoặc ít ra cũng phải lau mặt, rửa tay c h â n cho trẻ trước k h i trẻ lên giương. Trẻ lớn bơi, tắmở sông ngòi, ao hồ thướng là nơi nguồn nưốc đục bẩn, về n h à củn t ắ m l ạ i cho trẻ bằng nước sạch xà phòng, nhỏ thuốc tra m ắ t chloramphenicol 0,4% và d ù n g t ă m bông t h ấ m hết nước bên trong tai. Khi trẻ ốm đau -cũng củn được lau người bằng k h ă n với nưốc ấ m h à n g ngày; giữ cho cơ t h ể trẻ luôn sạch sẽ giúp hô hấp da dễ d à n g tạo cảm giác dễ chịu cho trẻ. Hình 1.2. Thường xuyên - Thường xuyên cắt, dũa móng vệ sinh thân thể tay, móng c h â n cho trẻ, k h ô n g để c h ú n g mọc dài sẽ làm nơi ẩ n n á u cho v i k h u ẩ n , t r ứ n g giun Khi_ trẻ gãi với móng tay dài có t h ể làm xây xước da de bi nhiễm khuẩn, và k h i ă n trẻ dễ bị nhiễm trứng giun. 14
  15. Hình 1.3. Vệ sinh thân thể Hình 1.4. Cắt móng tay, móng kể cả khi bị ốm chân thường xuyên - K h ô n g cho t r ẻ chơi với chó mèo. C h ó m è o là n h ữ n g v ậ t nuôi trong n h à , trẻ thường thích nô đùa vối chúng, ôm ấp hôn h í t , cho c h ú n g l i ế m v à o m ặ t . . . là cơ h ộ i chó m è o có t h ể t r u y ề n b ệ n h cho t r ẻ , các l o ạ i k ý sinh t r ù n g t ừ chó mèo sẽ n h ả y sang đ ố t t r ẻ , lông chó m è o x â m n h ậ p vào m ũ i , m ồ m gây cho t r ẻ ho hen. K h ô n g đ ể t r ẻ đi c h â n t r ủ n m ỗ i k h i ra k h ỏ i n h à . Đặc b i ệ t ở n h ữ n g v ù n g có n h i ề u n g ư ờ i bị giun móc c à n g p h ả i y ê u c ủ u t r ẻ đi d é p vì n ế u đi c h â n đ ấ t , _ l o ạ i giun n à y có the t h â m n h ậ p v à o cơ t h ể qua b à n c h â n . N h i ễ m b ệ n h giun móc, t r ẻ sẽ bị t h i ế u m á u n ặ n g . N ê n tạo cho t r ẻ t h ó i quen đi giủy d é p có quai sẽ g i ú p t r ẻ k h ô n g g i ẫ m lên n h ữ n g v ậ t sắc n h ọ n n h ư m ả n h t h ủ y t i n h đ i n h , gai...có t h ể gây t ổ n t h ư ơ n g , n h i ễ m k h u ẩ n , n h ấ t là ở v ù n g co 0 nha bào u ố n v á n . Hình 1.5. Không tiếp xúc gủn với súc vật Hình 1.6. Luôn luôn đi giủy dép 15
  16. 2. Vệ sinh n h à cửa N h à hay phòng ở, dù ở nông thôn hay đô thị đ ể u củn có đ ủ á n h sáng, t h o á n g gió và khô ráo. V ậ t dụng, t i ệ n nghi trong n h à củn sắp đặt ngăn nắp, gọn gàng bảo đ ả m k h ô n g gian t h o á n g đãng, môi trường sạch sẽ, dễ chịu, điểu n à y có ảnh hưởng tót cho sức khỏe của trẻ và mọi t h à n h viên trong gia đình. Cần làm gì để giữ vê sinh trong nhà? - Q u é t dọn n h à h à n g ngày, rác đổi vào t h ù n g có nắp đậy kín (có p h â n loại rác). Cuối mỗi ngày đưa rác ra xe rác công cộng (ở đô thị) hoặc đổ vào h ố góc vườn xa n h à (ở nông thôn). - H à n g t u ủ n n ê n xịt thuốc diệt dán, k i ế n , bọ m ạ t khắp các góc, ngách trong n h à . - Lau, rửa nền n h à , củu thang, khung cửa sạch sẽ, không để b ụ i b á m . - Nếu có lỗ hông, khe nứt trên nền nhà, chân tường củn t r á t k í n bằng x i m ă n g , n h ư vậy rệp, bọ chét, m ạ t từ chó mèo sẽ k h ô n g có nơi ẩ n n á u . N ế u là nền đ ấ t phải nện chắc, n h ẵ n và khi trẻ ngồi chơi phải có chiếu sạch. N h à s à n (ở miền núi) p h ả i lau chùi sạch sẽ b ụ i bẩn trưốc k h i trẻ ngồi chơi. Dội nước sôi mỗi t h á n g một l ủ n đê diệt rệp, r ế t , bọ chét... những con v ậ t có t h ể cắn, đốt gây nguy h ạ i cho trẻ. - Không để trẻ đại tiểu tiện ra sàn nhà, phải có bô vệ sinh cho trẻ. K h i trẻ nhỡ đ ạ i t i ể u t i ệ n ra s à n n h à thì củn dọn ngay và lau chùi sạch sẽ. Với trẻ nhỏ, cho trẻ đ ạ i t i ể u t i ệ n vào bô. Với trẻ lớn củn được chỉ bảo cách sử dụng h ố xí hợp vệ sinh (hố xí tự hoại, h ố xí hai n g ă n ở v ù n g n ô n g thôn. N h à vệ sinh n ê n xây xa n h à , xa giếng nước. N h à vệ sinh củn được giữ gìn vệ sinh sách sẽ; đi ngoài xong phải có tro bếp hoặc bột đ ấ t p h ủ kín p h â n đây nắp kín để r u ồ i nhặng k h ô n g t h ể chui vào bên trong). 16
  17. - N h à n u ô i chó, mèo củn h u ấ n l u y ệ n c h ú n g ỉa đ á i v à o c h ậ u tro hoặc c á t đ ặ t ngoài n h à . - G i á o dục và luôn nhắc t r ẻ k h ô n g khạc n h ố bừa b ã i ra s à n n h à . C ủ n có k h ă n r i ê n g lau nưóc m ũ i , đóm r ã i cho t r ẻ nhỏ. c ủ n phơi c h i ế u , c h ă n , đ ệ m , gối, m à n và q u ủ n áo của t r ẻ đ u ố i á n h n ắ n g m ặ t t r ờ i n h ằ m chống ẩ m , d i ệ t n ấ m mốc, bọ m ạ t . G i á t giường, võng, t r ẻ t h ư ờ n g n ằ m cũng củn lau c h ù i phơi n ắ n g t h ư ờ n g x u y ê n . N ế u p h á t h i ệ n có r ệ p , p h ả i dội nưốc sôi đ ể d i ệ t rệp, trứng rệp. - Hệ thống cống rãnh thoát nưốc thải quanh nhà bảo đảm k h ô n g bị tắc. K h ô n g đê h ố nước đọng hoặc các v ậ t có t h ể chứa nước đọng n h ư lốp xe m á y , m ả n h c h é n , cốc vỡ, vỏ q u ả dưa... l à m nơi cho bọ gậy, m u ỗ i p h á t t r i ể n trở l ạ i đ ố t t r ẻ l à m lây t r u y ề n b ệ n h sốt x u ấ t h u y ế t , sốt r é t . . . - H à n g t h á n g n ê n t h a n h lý n h ữ n g v ậ t d ụ n g k h ô n g d ù n g nữa, đồ p h ế t h ả i . . . l à m cho k h ô n g gian t r o n g p h ò n g , t r o n g n h à t h o á n g đ ã n g d ễ chịu, h ạ n c h ế n ấ m mốc, b ụ i b ẩ n l à m ả n h h ư ở n g đ ế n sức khỏe của t r ẻ , g â y dị ứ n g cho t r ẻ . - Gia s ú c , gia c ủ m n u ô i n h ố t t r o n g chuồng hoặc t r o n g k h u vực xa n h à có h à n g r à o bao quanh. K i ê n q u y ế t t ừ bỏ k i ể u t h ả r ô n g lợn gà, ngan ngỗng... đ ể c h ú n g t ự do v à o t r o n g n h à gây ô nhiễm. 3. Vệ sinh ăn uống Người ta thường nói "Ăn uống ngon lành". Muốn ăn uống ngon t h ì p h ả i b i ế t c á c h c h ế b i ế n v à n ấ u m ó n ă n hợp k h ẩ u vị; còn m u ô n l à n h , m ọ i thức ă n , đồ uống p h ả i bảo đ ả m vệ sinh " v ệ s i n h a n t o à n t h ự c p h ẩ m " l u ô n c ủ n t h i ế t cho m ọ i n g ư ờ i ; với t r ẻ em c à n g p h ả i được coi t r ọ n g đ ể t r ẻ "hay ă n c h ó n g l ố n " t h ể c h ấ t khỏe m ạ n h , có sức đ ề k h á n g t ố t với b ệ n h t ậ t . V ậ y các bậc cha m ẹ c ủ n p h ả i l à m gì? 17
  18. a. Chọn thực phẩm có giá trị dinh dưụng và an toàn vê mạt vệ sinh - T h ị t (Bò, lợn, gà...) còn tươi, m à u sắc tự n h i ê n k h ố i t h ị t r ắ n chắc, đặc biệt không có mùi ôi, t h ị t k h ô n g có ấ u t r ù n g s á n (khía thớ thịt để quan sát nếu có s á n ta sẽ n h ì n thấy có những cục m à u t r ắ n g nhỏ bằng h ạ t gạo). - P h ủ t ạ n g : T i m mủu hồng tươi, chắc. Gan m à u tím hồng bề mặt mịn, k h ô n g có những nốt t r ắ n g hoặc vàng, khôi gan mềm. B ủ u dục m à u tím hồng, k h ô n g có đốm trắng. - C á : Cá đồng còn sống bơi trong chậu nước là t ố t nhất, hoặc mang cá còn đỏ tươi, m ắ t trong suốt, t h â n k h ô n g ươn, miệng mím chặt, vẩy tươi óng á n h , b á m chặt t h â n cá. Cá biển, t h ị t r ắ n chắc, dính chặt vào xương sống, không có mùi ươn, hôi. Cá biển nướng có m ù i thơm c à n g tốt. Không mua n h ủ m cá nóc (rất độc). Lươn k h i bò đ ủ u ngóc lên cao n h ư con r ắ n là loại lươn r ắ n , t h ị t r ấ t độc có t h ể gây chết người. - T r ứ n g : v ỏ m à u sáng, k h ô n g có những vết xám đen, k h ô n g dập. Soi qua á n h sáng, quả trứng có m à u hồng trong suốt là trứng tốt. - T h ự c p h ẩ m đ ó n g h ộ p : Có n h ã n ghi rõ tên sản phẩm, các t h à n h p h ủ n chính, h ã n g sản xuất, ngày chê biên, số đ ă n g ký sản xuất, h ạ n sử dụng. - R a u q u ả t ư ơ i : Còn giữ n g u y ê n m à u , không dập nát, k h ô n g bị ủng, k h ô n g có mùi l ạ , k h ô n g mua loại khoai tây đã mọc m ủ m vì chứa chất độc. - G ạ o v à c á c l o ạ i n g ủ cốc: khô, k h ô n g có m ù i mốc, không ẩm. Không n ê n mua những thực phẩm còn nghi ngờ vê chất lượng, những đồ hộp k h ô n g rõ x u ấ t xứ, nắp bị phồng, có lỗ dò c h â m k i m , k h ô n g ghi ngày sản x u ấ t và hạn d ù n g . . . dù giá rẻ hơn thực phẩm cùng loại. 18
nguon tai.lieu . vn