Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC BỘ MÔN GÂY MÊ HỒI SỨC PHÚC TRÌNH GÂY MÊ  GÂY MÊ MỔ LẤY SỎI BỂ THẬN (T) Họ và tên: Nguyễn Hoàng Em Lớp: CNĐD.GMHS.VLVH2017 Tổ: 04 MSSV: 1735010082 Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 18/02/2022 GÂY MÊ MỔ LẤY SỎI BỂ THẬN (T) (PHÒNG 8­CN GÂY MÊ THÚY) 1. PHẦN HÀNH CHÁNH:
  2.  Họ và tên:  NGUYỄN THANH PHONG, SNV: 5067  Năm sinh: 1969  Giới tính: NAM    Cân nặng: 74 kg  Chiều cao:  163cm  Địa chỉ:  167/4C, Hiệp Thành, Q12, Tp.HCM  Nghề nghiệp: Buôn bán  Ngày nhập viện: 10/02/2022  Ngày mổ: 18/02/2022 2. BỆNH SỬ:  Lý do nhập viện: Tái khám theo hẹn  Quá trình bệnh lý: Bệnh nhân tái khám theo hẹn sỏi bể thận trái, nay  nhập viện phẫu thuật.  Tình trạng hiện tại: Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt. 3. TIỀN SỬ :   Bản thân:  Đã tiêm đủ 3 mũi vaccin Covid 19: 2 Astra  + 01 Moderna  Nội khoa: Chưa ghi nhận bất thường  Ngoại khoa: Mổ thoát vị đĩa đệm  Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường 4. CẬN LÂM SÀNG:  PCR Corona: Âm tính.  Nhóm máu:     O          Rh: (+)            Công thức máu: 08 g 13 phút, ngày 11 /02/2022 Tên XN Kết quả  Bình thường Đơn vị WBC 7.2 4.5 ­ 13.5 K/ L NEU 4.3 1.8 ­ 8.0 %
  3. EOS 0.11 0 ­ 0.60 % BASO 0.05 0.02 ­ 0.12 % LYM 1.59 1.5 ­ 6.8 % MONO 1.08 0 – 0.8 % RBC 4.38 4 – 5.2 M/uL HGB 13 11.5­13.5 g/dL HCT 38.3 35 ­ 45 % MCV 91.6 77 ­ 95 fL MCH 87.4 25 ­ 33 Pg MCHC 33.9 31­ 37 g/dL RDW 13.7 10.0 – 15.0 % PLT 262 150 ­ 400 K/ L  Đông Máu: Tên xét nghiệm Kết  Khoảng tham chiếu Đơn vị quả Thời gian  Prothrombin 11.7 Giây Thời gian Prothrombin  11 Chứng Giây chứng PT­INR 1.06 0.91­1.11 APTT (TCK) 30.3 Giây APTT chứng 30 Chứng Giây TQ (%) 91 70­140 %  SINH HÓA: Tên xét nghiệm Kết  Trị số bình  Đơn vị quả thường Glucose 6.14 3.9 ­ 6.4 mmol/L
  4. Creatinine 90.9 62 ­ 106 mol/L SGOT 26.3
  5.  DA NIÊM: Hồng, Chi: ấm.  TIẾP XÚC: Tốt Các cơ quan:  Đầu Mặt Cổ: Giới hạn vận động: Không Răng: Không có răng lung lay, răng đủ Độ mở miệng: 3 khoát ngón tay bệnh nhân, thấy được khẩu cái cứng, khẩu  cái mềm, lưỡi gà, hạnh nhân. Khoảng cách giáp – cằm : # 6 cm Không có sẹo co kéo vùng cổ Tiên lượng đặt NKQ: Được  Tuần hoàn:       Mạch:  66 l/p  HA:  130/80 mmhg  Tim đều  Bắt mạch quay: rõ, nảy đều, dễ bắt.   Tm ngoại vi: to, rõ, đàn hồi tốt. Tiên lượng chích tĩnh mạch: được      Hô hấp: ­ Bệnh nhân tự thở nhịp thở khoảng 18 l/ph,  không ho, không khó thở,  không hen suyễn ­ Lồng ngực: Giãn nở tốt, di động đều theo nhịp thở, không lõm, không tổn  thương, không nhô cao bất thường, di động đều hai bên.  Phổi : Nghe phôi trong ̉  Tiêu hóa:  ­ Bụng mềm
  6.  Tiết niệu: ­ Sỏi bể thận (T) + Ứ nước độ II. Thần kinh – cơ xương khớp:  ­   Bình thường  Tai – Mũi – Họng, Răng – Hàm – Mặt, Dinh dưỡng và các bệnh lý  khác: ­   Chưa ghi nhận bất thường 7. ĐÁNH GIÁ VÀ CHỌN LỰA PPVC: ­ ASA : I ­ Mallampati: độ I ­ PPVC Dự Kiến: Gây mê NKQ.  8. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN: ­ Tâm lý: Giải thích ro ràng cho  ̃ Bệnh nhân hiểu rõ về cuộc mổ, về gây mê  để Bệnh nhân an tâm, bớt lo lắng, yên tâm hơn và hợp tác tốt hơn.  ­ Chế độ ăn uống: Nhịn ăn từ 00 giờ 00 ngày 17/02/2022, uống nước  đường trước 5 giờ sáng ngày 17/02/2022. ­ Vệ sinh: Tắm, vệ sinh sạch sẽ trước mổ, cởi bỏ tư trang, thay quần áo  bệnh viện, đội mũ bao tóc, bao chân, khẩu trang. ­ Ký cam kết mổ: Bệnh nhân được giải thích rõ và ký cam kết trước mổ,  kiểm tra các giấy tờ liên quan. 9. DỰ TRÙ THUỐC – DỊCH TRƯỚC MỔ:  Chuẩn bị thuốc:  ­ Fentanyl 500mcg/10ml/ống ­ Propofol 200mg/20ml/ống  ­ Esmeron 25mg/5ml/lọ ­ Paracetamol 1g/100ml/lọ  ­ Neostigmin 0.5mg/ml/6 ống
  7. ­ Acupan 20mg/1 ống ­ Cammic 250mg/2 ống ­ Degas 8mg/4ml/ 1ống ­ Thuốc mê hô hấp : sevoflurane ­ Kháng sinh trước mổ: Ceftazidime 2g/1lọ ­ Cac thu ́ ốc cấp cứu, vận mạch (atropin, ephedrin, adrenalin, Nor­ adrenalin, hộp chống sốc còn hạn sử dụng)  Dịch truyền :  Natri clorid 0.9% 500ml, Ringer Lactate 500ml, dung dịch keo. 10.  CHUẨN BỊ MÁY MÓC, DỤNG CỤ  Máy móc: Phải được kiểm tra và đảm bảo hoạt động tốt. ­ Máy gây mê, máy hút, máy sưởi, nguồn oxy, bóng ambu, mask thở  oxy, chuẩn bị bộ dụng cụ đặt nkq và ống nkq phù hợp(chọn 3 cỡ  ống),. ­ Monitoring, bàn mổ phải được kiểm tra và đảm bảo hoạt động tốt. ­ Ống nghe tim phổi.  Chuẩn bị sẵn sàng bộ dụng cụ đặt NKQ: ­ Lọc khuẩn ­ Ống nẫng ­ Mask ­ Kiểm tra cán đèn có pin, lưỡi đèn sáng tốt ­ Lưỡi đèn macintosh số 3, số 4 ­ Ống NKQ số 7.0 mm có bóng, 7.5 mm có bóng, 8.0 mm có bóng. ­ Mandrin ­ Airway ­ Băng keo dán ống NKQ và dán mắt.
  8. ­ Gel bôi trơn  ­ Bơm tiêm 10ml bơm ballonet  11.  DỰ TRÙ NGUY CƠ TRONG GÂY MÊ, PHẪU THUẬT:  ­ Tụt ống nội khí quản và sút các chỗ nối của ống nẫng. ­ Bỏng do máy đốt quên gắn lắc. ­ Tổn thương mắt ­ Hạ thân nhiệt trong và sau mổ 12. THỰC HIỆN VÔ CẢM 12.1 Nhận bệnh: ­ Lúc: 8 giờ 00 nhận bệnh, xác định đúng thông tin người bệnh, vị trí  mổ . ­ BN tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng, chi ấm.    ­ Gắn phương tiện theo dõi: M: 100 lần/phút , HA: 130/90 mmHg, Sp02:  98% , NT: 20 lần/phút ­ Đường truyền: Kim 20G tay (P), cố định chắc chắn, truyền Lactate  Ringer #300ml( Nhận từ khoa Ngoại thận tiết niệu). ­ Thực hiện thuốc kháng sinh theo y lệnh : Ceftazidime 2g/100ml NaCl  0,9% /100 giọt/phút. 12.2 Khởi mê: Lúc 08 giờ 10 ­ Cho bệnh nhân thở oxy 8l/ph qua mask. ­ Fentanyl 150 mcg/TM ­ Propofol 150 mg/TM ­ Rocuronium 40 mg/TM ­ Đặt NKQ số 7.5 mm , có bơm bóng, cố định: 22 cm, cung răng. ­  Kiểm tra hô hấp sau đặt NKQ: Nghe phổi đều, sóng EtCO2 đồng dạng  liên tục, nghe phổi đều, cố định chắc chắn. ­ Thông số thở Máy Primus: Vt: 450 l/ph, Nhịp thở: 14l/ph, I:E: ½
  9. ­ Dán mắt bệnh nhân. ­ Sinh hiệu lúc này: M: 94 l/ph , HA: 120/80 mmHg, SpO2: 99% ­ Thiết lập thêm đường truyền tay trái Kim 18G, NaCl 0.9% 500ml 12.3 Duy trì mê và theo dõi trong mổ: ­ Duy trì mê: Sevo + oxy ­ Lúc 08h30: Điều chỉnh tư thế bệnh nhân phù hợp: Nghiêng phải. ­ Kiểm tra lại chắc chắn đường thở, đường truyền, phương tiện theo  dõi đảm bảo cố định chắc chắn. ­ Lúc 08h35: Thực hiện thuốc theo y lệnh: Fentanyl 100 mcg/TM ­ Lúc 08h40: Phẫu thuật viên rạch da ­ Sinh hiệu lúc này: M: 75 l/ph , HA: 110/70 mmHg, SpO2: 99% ­ Lúc 08h55: Cammic 500mg/TMC ­ Lúc 09h20: Esmeron 10 mg/TM ­ Lúc 09h55: kiểm tra bể thận  lấy hết sỏi ở bể thận.  Thực hiện thuốc: Acupan20mg/100ml NaCl 0.9%/90 giọt/phút ­ Lúc 10h15: Khâu rửa, kiểm tra cầm máu. ­ Lúc 10h15: Esmeron 10 mg/TM, Paracetamol 1g/Truyền TM/90g/ph ­ Trong suốt cuộc mổ dấu sinh hiệu bệnh nhân ổn định.  ­ Mất máu # 30 ml, Nước tiểu:#200ml. ­ Lúc 10 giờ 50 kết thúc cuộc mổ .M : 78 Lần/phút; HA:110/70 mmHg;  SpO2 : 99% ­ Lúc 11 giờ 00: Bệnh nhân có dấu hiệu thở lại, hóa giải dãn cơ với  Neostigmin 3mg + Atropin 075mg/TMC. ­ Lúc 11 giờ 10: BN tự thở tốt, hút sạch đàm nhớt, BN nhấc đầu lên  được  rút NKQ ­ Thở oxy qua mask 6 lít/phút  chuyển bệnh nhân qua phòng hồi tỉnh 12.4 Chuyển qua phòng hồi tỉnh:
  10. ­ Bệnh nhân được chuyển qua phòng hồi tỉnh và được cố định chắc  chắn, tiếp tục thở oxy 3l/ph. ­ Sinh hiệu : M: 88 l/ph , HA: 130/90 mmHg, SpO2: 99% ­ Bệnh nhân tự thở tốt ­ Bàn giao phòng hồi tỉnh: Bệnh nhân ổn, đầy đủ hồ sơ và không có tổn  thương khác. 12.5 Tổng kết: ­ Thời gian mê: 150 phút ­ Thời gian mổ: 130 phút ­ Máu mất: # 30 ml ­ Dịch truyền: NaCl 0.9% # 300ml ­ Lactate Ringer # 1300ml ­ Các thuốc đã sử dụng: Fentanyl 250mcg Propofol 150mg Esmeron 60 mg Ceftazidime 2g Acupan 20mg Cammic 500mg Neostigmin 3mg  Atropin 075mg Paracetamol 1g 12.6 Bù dịch: ­ Dịch cơ bản = 4 x 10 + 2x10 + 54  = 114 ml ­ Dịch thiếu hụt do nhịn ăn, uống 8 giờ: 114 x 8 = 912 ml ­ Dịch mất không thấy được = 4 x 74 = 296ml ­ Lượng dịch cần bù giờ 1: Dịch cơ bản + ½ dịch thiếu hụt do nhịn  ăn, uống + dịch mất không thấy được + nước tiểu+ máu mất x 3 
  11. =1011ml Lượng dịch cần bù giờ 2: Dịch cơ bản + 1/4 dịch thiếu hụt do nhịn  ăn, uống + dịch mất không thấy được + nước tiểu+ máu mất x  3=783ml ­ Tổng lượng nước nhập: 1600ml (NaCl 0.9% 500ml 300ml+ Lactate  Ringer # 1300ml 13.NHẬN XÉT – BÀN LUẬN: ­ Cuộc mổ diễn ra thuận lợi, không xảy ra tai biến, biến chứng. Tuy  nhiên cuộc mổ diễn ra khá lâu vượt thời gian dự kiến do sỏi nằm ở  vị trí khó lấy, nhiều viên( khoảng 9 viên­ Trên film 7 viên) ­ Phương phap vô c ́ ảm phù hợp ­ Bệnh nhân được gây mê êm dịu giảm đau đủ, được truyền Acupan  và Paracetamol giảm đau sau mổ. ­ Lượng dịch cần bù tương đối đủ, tiếp tục bù dịch sau mổ . ­ Lượng máu mất vừa phải, chỉ cần bù dịch ./. Xin Hết Và Trân Trọng Cảm Ơn!
nguon tai.lieu . vn