- Trang Chủ
- Du lịch
- Phát triển du lịch theo hướng bền vững tại huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ
Xem mẫu
- QUẢN LÝ - KINH TẾ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ
TS. Lê Thị Hằng
Đại học Mở Hà Nội
Email: hangdhm@gmail.com
Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 06/03/2020
Ngày phản biện đánh giá:16/03/2020
Ngày bài báo được duyệt: 26/03/2020
Đặt vấn đề: Du lịch là ngành kinh tế phát triển nhanh và ngày nay đã trở thành một
trong những ngành kinh tế hàng đầu của nhiều địa phương và quốc gia trên thế giới.
Những thành tựu mà ngành du lịch của Việt Nam đạt được từ những năm đổi mới đến nay
đã góp phần khẳng định điều đó.
Nằm ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ, đồng thời trong quy hoạch vùng Thủ đô, huyện
Thanh Thủy - Phú Thọ hội tụ nhiều tiềm năng, điều kiện phát triển du lịch. Tuy nhiên, so
với tiềm năng, sự phát triển của du lịch huyện chưa đạt mức tương xứng và còn nhiều
hạn chế đáng kể. Đặc biệt, từ góc độ phát triển bền vững, hoạt động du lịch huyện Thanh
Thủy đang bộc lộ những vấn đề đáng quan tâm: Tăng trưởng của ngành du lịch chưa
vững chắc; tốc độ và mức độ ổn định của tăng trưởng du lịch, đóng góp của du lịch cho
GRDP của tỉnh đều thấp kém hơn so với mặt bằng chung cả nước…Vì vậy, cần phát triển
du lịch theo hướng bền vững tại huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
Từ khóa: Phát triển du lịch, du lịch bền vững, điểm du lịch, trung du.
1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững 2. Nội dung và tiêu chí đánh giá phát
triển du lịch bền vững
Du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt
động du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại 2.1.Nội dung phát triển du lịch bền
của khách du lịch và người dân bản địa trong vững
khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo
các nguồn tài nguyên cho phát triển hoạt động Phát triển du lịch bền vững bao hàm 3
du lịch trong tương lai. nội dung (trụ cột) chính: Tăng trưởng kinh
tế bền vững của ngành du lịch; tăng trưởng
Phát triển du lịch bền vững là sự phát kinh tế bền vững đồng thời thúc đẩy tiến bộ,
triển đạt được tăng trưởng kinh tế bền vững công bằng xã hội ngày càng cao và gắn liền
của ngành du lịch, đồng thời thúc đẩy tiến bộ, với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa bản
công bằng xã hội ngày càng cao và gắn liền địa; tăng trưởng kinh tế bền vững gắn liền với
với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa bản bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển các
địa, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát tài nguyên có khả năng tái sinh, bảo vệ môi
triển các tài nguyên có khả năng tái sinh, bảo trường sinh thái.
vệ môi trường sinh thái”.
48 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- 2.2.Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch 3. Thực trạng phát triển du lịch bền
bền vững vững ở huyện Thanh Thủy, Phú Thọ
- Quản lý bền vững, hiệu quả; 3.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế bền
3.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế Tốc độ
vững củatăng trưởng
ngành bình quân doanh
du lịch
- Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội cho cộng
bền vững của ngành du lịch
đồng địa phương và giảm thiểu các tác động
thu- Doanh
du lịch giai đoạn này đạt
thu du lịch: Doanh thu du lịch
tiêu-cực;
Doanh thu du lịch: Doanh thu du lịch 22,86
của huyện%/năm.
Thanh Tăng
Thủytrưởng
có mức doanh
tăng thu
trưởng
của huyện trạng
3.1. Thực Thanhtăng Thủy có mức
trưởng kinh tăngtế Tốc
du độ
lịch tăng
nhìn trưởng
chung bình
qua cácquân
khá trong giai đoạn 2017-2019. Tốc độ tăng năm doanh
đều
- Giavững
trưởng
bền tăng lợi
khácủa ích
trong đối với
giai
ngành đoạn
du các2017-2019.
lịch di sản văn thu
tăng ổn
trưởng du lịch
định.
bình quân giai
doanhđoạn này giaiđạt
thu du lịch đoạn
hóa-và giảm
Doanh thiểu
thuDoanhnhững
du lịch:thu tác
Doanhđộng tiêu
thu du cực;
lịch 22,86 vị:%/năm. Tăng Tăng
trưởng doanh thu thu
Bảng 2.1: du lịch huyện Đơn
này đạt Triệu%/năm.
22,86 đồng trưởng doanh
của
- Tối huyện
Thanh hóa Thanh
đa Thủy lợigiai Thủy
ích đoạn
đối có
môimức
với2017 -trường
2019 tăngvà du lịch nhìn chung qua các năm đều ổn
du lịch nhìn chung qua các năm đều tăng
giảmtrưởng khá trong
thiểu những ảnh giai
hưởng đoạn Doanh
tiêu cực.thu du lịchđịnh.
2017-2019. tăng ổn định.
Tăng
Bảng 2.1: Doanh thu duĂn lịch huyện Đơn vị: Triệu đồng
Bảng 2.1: Doanh thu du lịch huyện Thanh Lữ Thủy
hành giaivà đoạn
Tổng2017 - 2019trưởng
ThanhNăm Thủy giaiLưu đoạn 2017 uống, - 2019Mua
doanh thu doanh so năm
trú Doanh giải thu sắm du lịch
khác thu Tăng
trước
Ăn
trí
Lữ hành và Tổng trưởng
Năm
2017 Lưu 76.541
8.624 uống, Mua 22.100 540 107.805 18,5
doanh thu doanh so năm
2018 trú
10.124 giải sắm
96.978 25.310 800 133.212 23,57
khác thu trước
2019 trí
11.459 123.021 32.187 1.856 168.523 26,5
2017
Tăng 8.624 76.541 22.100 540 107.805 18,5
2018
trưởng 10.124 96.978 25.310 800 133.212 23,57
22,86
bình2019quân 11.459 123.021 32.187 1.856 168.523 26,5
Tăng
(Nguồn:trưởng Niên giám thống kê tỉnh Phú 22,86
Thọbình
nămquân 2017, 2018, 2019)
Đơn -vị:Giá trị đồng
Triệu tăng thêm ngành
(Nguồn: Niên dugiám
lịch:thốngtăngkê tỉnhtrưởng
Phú Thọ bìnhnăm quân
2017,cả2018,
giai 2019)
đoạn
Giá trị tăng
(Nguồn: Niênthêmgiám ngành
thốngdukêlịch tỉnhhuyện
Phú 2017 - 2019 là 21,5%. Tuy nhiên sự
Thanh
Thọ
- Giánămtrị Thủy
2017,
tăng có2018,
thêm xu
ngànhhướng
2019) tăng,Giávới
du lịch: trị giagiai
cả tăngđoạnkhông
2017đều qua là
- 2019 các21,5%.
năm. Tuy nhiên
tăng thêm - Giá
ngành trị tăng
du lịchthêmhuyệnngànhThanh du lịch:
Thủy tăng
vớigia
sự trưởng
nềntăngkinh bình
không tế đều
củaquân
huyện
qua cả giai
các từ
năm. đoạn-
2017
có xu
Giá hướng
trị tăngtăng,
thêmvới tăng
ngành trưởng
du lịch bình quân
huyện 2017
2019 - 2019 là 21,5%. Tuy nhiên sự
Thanh Thủy có xu hướng tăng, với gia tăng không đều qua các năm.
Bảng 2.2: Giá trị tăng thêm ngành du lịch Thanh Thủy và tỷ trọng so
Bảng 2.2: Giá trị tăng với nềnthêmkinh ngành
tế của huyện với từnền kinh
2017 tế của huyện từ 2017 -
- 2019
du lịch Thanh Thủy và tỷ trọng so 2019
Năm
2017 2018 2019
Bảng 2.2:
Chỉ tiêu Giá trị tăng thêm ngành
duGiálịch Thanh
trị tăng thêm Thủyngành và dutỷ lịch
trọng (tỷsođồng) 27,166 32,37 41,199
Tăng trưởng giá trị tăng Nămthêm so với năm
2017
18,2 2018
19,16 2019
27,28
Chỉ tiêu
trước (%)GRDP toàn huyện (tỷ đồng)
Giátrọng
Tỷ trị tănggiáthêm ngành
trị tăng thêm dungành
lịch (tỷ duđồng)
lịch 27,166 32,37 41,199
1,96 2,01 2,13
Tăng trưởng
trong GRDP giá toàntrịhuyện
tăng (%)thêm so với năm
18,2 19,16 27,28
trước (%)GRDP(Nguồn: toàn huyện (tỷ đồng)
Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017, 2018, 2019)
Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành du lịch
1,96 2,01
TẠP CHÍ KHOA2,13HỌC 49
trong
(Nguồn: GRDPNiên toàngiámhuyện
thống (%)kê tỉnh Phú Bảng 2.3: Danh mục các tuyến
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
du
Thọ năm 2017, 2018, 2019) lịch đang được khai thác
TT Hành trình
- (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú
Bảng 2.3: Danh mục các tuyến Bảng 2.3: đang
du lịch Danhđược mụckhai cácthác tuyến du
Thọ năm 2017, 2018, 2019) lịch đang được khai thác
TT Hành trình
1 Hà Nội - Đền Hùng - Thanh Thủy
2 Suối khoáng Thanh Thủy - Vườn Quốc gia Xuân Sơn
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác du lịch năm 2017, 2018, 2019)
3 Hà
+ Cơ cấu doanh thu: Nội - Thanh Thủy
(Nguồn: Báo cáo tổngđộng
hoạt kết công
lữ hành tácvà dumột số lịch nămthu
khoản 2017, 2018,
Thu từ hoạt 4 động Thanh lưuThủy trú có- Việt Trì
xu +hướng
Cơ cấu doanh nhỏ thu:khác chiếm tỷ trọng hoạtrấtđộng nhỏ, lữ hành và
giảm về tỷ trọng, (Nguồn:
năm Báo Thu
2017 cáotừchiếm
hoạtkết
tổng động
công lưu
táctrú
không duổncó
lịch xunăm
định. hướng
Tỷ2017,trọng2018,nhỏ từkhác
thu2019) muachiếm tỷ
(Nguồn:trong
9,81% Báo tổng
cáo tổng doanh giảm
kết thu
côngdutác về du
lịch,tỷ trọng, lịchnăm
sắm năm 2017
trong2017,tổng 2018,chiếm2019)
doanh thu du không
lịch ổn nhìnđịnh. Tỷ t
+ Cơ cấu doanh thu: 9,81% trong tổng 2017doanhlên 73,67%
thu du năm lịch, 2019.sắm Trong khi đó
trong tổngthudoanh
đến năm + Cơ2019 cấu chỉ
doanhcònthu: 7,16%. Tỷ trọng hoạt
chung động
làđộnglữ hành
tăng nhưng vàkhông
một sốổn khoản
định. thu
đến năm 2019 chỉBảng từ hoạt
còn khác
7,16%. lữ hành
Tỷcấu trọng và một số khoản
chung thu
lànhỏ, nhỏ
tăng nhưng k
Thu
Thutừtừ
thu từănhoạt
uống,
hoạt động
độnggiảilưu
trítrú
lưu trúcó
tăng cótừxu hướng
71,32%
xu hướng nhỏ
khác chiếm2. 4: tỷ chiếm
Cơ trọng rất
tỷ
doanh trọngthurất
nhỏ, không du ổnlịch
định. Tỷ
giảm giảm
tổng về
vềdoanh tỷ thu
tỷ trọng, trọng,
năm
du lịchnăm
2017 năm thu
2017
chiếm từchiếm
2017 ăn
9,81%uống, giải
lên không
huyệntrí tăng
Thanh từ 71,32%
ổntừđịnh. Tỷ trong
trọng Bảng 2.mua
thu doanh
từ 4: -Cơ cấu do
trọng thu muaThủy sắm giai tổng
đoạn 2017 thu du
trong tổng
9,81% doanh
trong thu
tổng du lịch,
doanh
73,67% năm 2019. Trong khi đó thu từ tổng
đến
thu năm
du doanh
2019
lịch, thu du
sắm
2019lịch
trong năm tổng2017 doanhlên thu
lịch nhìn chung là tăng nhưng không ổn định.
huyện
du lịch Thanh
nhìn Thủy
chỉ đến
còn năm
7,16%.
Đơn2019 Tỷ trọng thu từ
vị: %chỉ còn 7,16%. Tỷ trọng73,67%
ăn uống, nămgiải 2019. Trong khi đó thu
chung là tăng nhưng không2019 từ ổn định.
trí tăng từ 71,32% tổng doanh thu du Đơn lịch nămvị: %
thu từ ăn uống, Cơ cấu giải trí tăng từ 71,32%Lưu Bảng Ăn2. 4: Cơ cấu doanh thu du lịch
uống,
tổng doanh thu du lịch Tổng2017
năm số lên Cơ cấu MuaLưu sắm đoạn Lữ hành
Ăn2017uống,
Năm Bảng 2. 4: Cơ cấu doanh trúthuhuyện giải
du lịch Thanh
trí số
Tổng
huyện Thủy
Thanhgiai Thủy - Mua
73,67% năm 2017 2019. Trong khi Năm
đó thu
100 giai đoạn từ
9,81 2017 2019- 71,32
2019 17,74 trú giải
1,13 trí
Đơn2018 vị: % 100 2017
7,94 73,14100 9,81
18,03 71,32
0,89 17,7
Cơ cấu
2019 100 số 2018
Tổng
Lưu
7,16 Ăn
73,67 100
uống, 7,94
17,89
Mua sắm
73,14
1,28
Lữ hành
18,0
Năm Báo cáo tổng kết công tác du
(Nguồn: 2019 trú giải 100trí 7,16 73,67 17,8
lịch năm 2017, 2017 2018, 2019)100 (Nguồn: Báo 9,81cáo tổng71,32 kết công tác17,74 du 1,13
Du 2018 khách chi tiêu 100 lịch năm
ngày càng 2017,
7,94 2018,
3.2. 3.2. 73,14 2019)
Thực trạng tăng 18,03trưởng0,89 kinh tế
2019
nhiều vào các dịch vụ ăn uống sẽ giúp 100 Du khách
7,16 chi tiêu
73,67 ngày
gắn với chất lượng đáp ứng nhucàng 3.2.
17,89 3.2. Thực
1,28 cầutrạng tăng
(Nguồn:
các Báo cáo(Nguồn:
địa phương tổngthụ
tiêu kết
Báonhiều
công
được cáotácvào
tổngdu
nhiều các dịch
kết côngcủavụ ăn
du uống
khách
tác dunăm
lịch sẽ giúp
lịch 2017, 2018, gắn với chất lượng đ
2019)
lịch
hàng năm
nông 2017, 2018,
sảntiêuhơnngàyvà2019)góp cácphần địa giải
phương tiêu -thụ Số được
lượng nhiều
vàtăng cấucủa
cơ trưởng khách
khách du du lịch
Du khách chi càng
hàng nhiều
nông vào sản hơn 3.2.
và Thực
góptrạng trạng
phần tăng giải trưởng kinh kinh
- Số tế tế gắn và c
lượng
quyết Duđược khách
lao chi
động tại tiêu
các dịch vụ ăn uống sẽ giúp các địa phương chỗ, ngày
du lịchcàng
có 3.2. 3.2.
lịch: Thực
với chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách
nhiều vào phát
các dịch vụbền ăn quyếthơn
uống được lao động tại
vớichỗ, chấtdulượnglịch cóđáp ứng lịch:nhu cầu
tiêuđiều
thụ kiện
được nhiều triển
hàng vững
nông sảnsẽhơn giúp
vềvà gắn
du lịch
các
gópkinhphầnđịa vàphương
tếgiải xã tiêu lao
hội.được
quyết điều
thụđộngđược tạikiện
nhiều
chỗ, phát
du triển của bền
Bảng khách
2.5: vững hơn
du lịch
Hiện về khách du lịch
trạng
lịchhàng
có điềunông kiệnsảnpháthơntriểnvàbền gópkinh phần
vững tếhơn
và
giải về hội.đến- Thanh
xã Số lượng và cơ cấu khách
- Số lượng Thủyvàgiai cơ cấu Bảng
đoạn
du 2.5:
khách lịch:
2017du-Hiện trạn
kinh quyết
tế vàđược
xã hội.lao động tại chỗ, du lịch có lịch:
2019 đến Thanh Thủy g
điều kiện phát triển Bảng bền 2.5: vững
Hiện trạng hơn về khách du lịch đến Thanh Thủy giai 2019
kinh tế và xã hội. đoạn 2017Đơn - 2019
Bảng vị:2.5:Lượt Hiện trạng khách du lịch
đến Thanh Thủy giai đoạn Đơn vị:2017 Lượt -
Khách có sử dụng dịch 2019vụ lưu trú
Khách có sử Tăng
Khách nội địa Khách quốc tế dụng dịch vụ lưu trú
Khách Khách Tổng Khách trưởng
Chỉ Khách Đơn vị: Lượt
Khách Kháchnội địa quốc tế
trong Tổng Khách Chỉ lượng tổng
tiêu lưu trú Tổng
trong Khách Khách lưu trú Khách Khách
ngày sốKhách nghỉ
tiêu khách lượng
có sử ngày dụng
qua dịch nghỉ
sốvụgiờ lưu nghỉ
trú qua lưu trú Khách Tăng
lưu trú
giờ khách
Khách
Khách nội đêm địa Khách quốc giờ đêmtế qua Tổng
nghỉ giờ
trưởng
qua
Chỉ 450.055 48345 25.236 22.722
2017 trong Tổng Khách
Khách 19 368 đêm
Khách 498.400
lượng 15,16%
tổng
đêm
tiêu 532.155 54565 28.264
2018 2017 450.055 lưu trú 48345
25.754 16 25.236
Khách 531trú 22.722
lưu 586.720 19
17,70% 368
ngày số nghỉ
2018 532.155 khách lượng
50 TẠP597.617
2019 CHÍ KHOA HỌC 62733 30.425 qua 54565
31.805 nghỉ13giờ 28.264 qua 25.754
490 660.350 12,54% 16 531
giờ
2019 597.617 khách
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
(*) 15,27% 13,90% 9,80% đêm 62733
18,40% -17,20% 30.425 đêm 31.805
18,20% 13
15,13% 490
(Nguồn:450.055
2017 Báo cáo48345 tổng kết25.236 công 15,27%
(*) 22.722 13,90%
tác 19 9,80% 368 18,40% 498.400-17,20% 15,16%18,20%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác
- ngày số nghỉ khách lượng
qua nghỉ giờ qua
giờ khách
đêm đêm
2017 450.055 48345 25.236 22.722 19 368 498.400 15,16%
2018 532.155 54565 28.264 25.754 16 531 586.720 17,70%
2019 597.617 62733 30.425 31.805 13 490 660.350 12,54%
(*) 15,27% 13,90% 9,80% 18,40% -17,20% 18,20% 15,13%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết Báo
(Nguồn: côngcáo táctổng kết công tác du lịch năm 2017, 2018, 2019)
du lịch năm 2017, 2018, 2019)
+ Về+chỉ Vềsốchỉ số khách
khách du lịchdunội
lịch
địa:nội địa: khách+ Vềhàng
chỉ sốnăm),
khách lượng
du lịchkhách
quốc tế:có sử
Khách nội địa đến Thanh Thủy dụng dịch vụ lưu trú chiếm tỷ lệ thấp
Khách nội địa đến Thanh
chủ yếu là khách du lịch trong ngày Thủy chủ yếu là (từ Khách
9 - 10% quốc tế đến
tổng lượngThanh Thủy trong
khách, rất ít, đến
khách du lịch trong ngày (chiếm tỷ lệ 90 -91% năm 2019 mới chỉ đạt 5.543 lượt khách. Tốc
(chiếm tỷ lệ 90 -91% trong tổng lượng đó lượng khách lưu trú qua đêm chỉ
trong tổng lượng khách hàng năm), lượng độ tăng trưởng lượng khách quốc tế cũng
đạt có
khách 4 -sử5% dụngtổngdịchlượng
vụ lưukhách).
trú chiếm Tăngtỷ lệ khách
không quốc
ổn định,tế cũng khôngnăm
có những ổn định,
suy giảmcó về
trưởng
thấp (từ 9 khách có sửlượng
- 10% tổng dụngkhách,
dịch vụ lưuđó những
trong năm suy
lượng khách giảm
so với nămvềtrướclượng kháchĐa số
(2019).
trú quốc
lượng khách tếlưukhông
trú quaổn đêm định, có 4năm
chỉ đạt - 5% so với đến
khách nămtừtrước (2019).ẤnĐa
Hàn Quốc, Độ,sốTrung
kháchQuốc,
tổng
mức lượngtăngkhách). Tăngmột
rất thấp, trưởng
số khách
năm tăng có sử NhậttừBản,
đến Hàn Đài
Quốc, Loan.
Ấn SốĐộ,khách
Trungđến từ châu
Quốc,
dụng dịch
trưởng âm. vụ lưu trú quốc tế không ổn định, Âu, Mỹ rất ít, chủ yếu là khách
Nhật Bản, Đài Loan. Số khách đến từ đi lẻ.
có năm +mức tăng rất thấp, một
Về chỉ số khách du lịch quốc số năm tăng châu Âu, Mỹ rất ít, chủ yếu là khách đi
trưởng âm.
tế: lẻ.
Khách quốc tế đến
Bảng Thanh
2.6: Thời gianThủy Bảng bình
lưu trú trung 2.6: của
Thời gianlưu
khách lưutrútrú trung
rất ít, đến năm 2019 mới chỉ qua đạt
đêm 5.543
giai đoạnbình
2017của khách lưu trú qua đêm giai
– 2019
lượt khách. Tốc độ tăng trưởng lượng đoạn 2017 – 2019
Đơn vị: Lượt
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Tổng lượt khách có lưu trú qua đêm 23.090 26.285 32.295
Tổng ngày khách 23.551,8 34.433,35 48.442,5
Ngày lưu trú trung bình 1,02 1,31 1,5
Khách quốc tế lưu trú qua đêm 368 531 490
Ngày khách quốc tế 375 658 588
Ngày lưu trú trung bình khách quốc tế 1,02 1,24 1,2
Khách nội địa lưu trú qua đêm 22.722 25.754 31.805
Ngày khách nội địa 23.176 33.480 50.888
Ngày lưu trú trung bình khách nội địa 1,02 1,3 1,6
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác du lịch năm 2017, 2018, 2019)
du lịch năm 2017, 2018, 2019)
Thời gian lưu trú trung bình của ngày tăng từ 350.000 đồng/lượt khách
Thời gian lưu trú trung bình của khách lưu ổn định và còn có xu hướng giảm, năm 2017
khách lưu trú qua đêm rất thấp, chưa năm 2017 lên 560.000 đồng/lượt
trú qua đêm rất thấp, chưa có chiều hướng là 1,02 ngày/khách; năm 2018 là 1,24 ngày/
có chiều hướng phát triển ổn
phát triển ổn định. Thời gian lưu trú trung bình định. khách
khách; năm
năm 2019 2019;lại chi
giảmtiêu
xuống bình
cònquân1,2 ngày/
củaThời
khách gian
lưulưu
trú trú
nộitrung
địa quabình
đêm của
năm khách
2017 của khách
khách. Thờicógian sử lưu
dụng trúdịch
qua vụđêmlưu củatrúkhách
lưu trú nội địa qua đêm năm
là 1,02 ngày/khách; năm 2019 là 1,6 ngày/ 2017 là tăng từ 550.000 đồng/lượt khách
trên địa bàn Thanh Thủy nhìn chung thấp hơn năm
1,02 Thời
khách. ngày/khách;
gian lưu trúnămtrung 2019
bình của là khách
1,6 2017
một sốlên 720.000trong
địa phương đồng/lượt
tỉnh như khách
Việt Trì và
ngày/khách.
quốc tế qua đêm Thờicó caogian lưu trú
hơn song cũngtrung
không năm
thấp 2019,
hơn sotrongvới cácđó địa
chiphương
tiêu bình khácquântrên cả
bình của khách quốc tế qua đêm có của khách có sử dụng dịch vụ lưu trú
cao hơn song cũng không ổn định và quốc tế tăng từ khoảng TẠP CHÍ 60KHOA
USD/lượt
HỌC 51
còn có xu hướng giảm, năm 2017 là khách năm 2017 QUẢN LÝlênVÀ khoảng
CÔNG NGHỆ120
1,02 ngày/khách; năm 2018 là 1,24 USD/lượt khách năm 2019.
ngày/khách; năm 2019 lại giảm xuống 3.3. Thực trạng tăng trưởng kinh tế
- nước. đồng tiêu biểu như các trang trại nông nghiệp
kết hợp du lịch. Các hoạt động bảo tồn văn
Chi tiêu bình quân của du khách cũng có hóa gắn với phát triển du lịch sinh thái, du lịch
xu hướng tăng hàng năm. Theo thống kê của cộng đồng được triển khai đạt kết quả nhất
ngành du lịch, chi tiêu bình quân của khách định.
du lịch trong ngày tăng từ 350.000 đồng/lượt
khách năm 2017 lên 560.000 đồng/lượt khách Thực trạng tăng trưởng du lịch gắn với
năm 2019; chi tiêu bình quân của khách có sử công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn
dụng dịch vụ lưu trú tăng từ 550.000 đồng/ hóa địa phương:
lượt khách năm 2017 lên 720.000 đồng/lượt
khách năm 2019, trong đó chi tiêu bình quân - Tài nguyên du lịch nhân văn được khai
của khách có sử dụng dịch vụ lưu trú quốc tế thác sử dụng cho phát triển du lịch Thanh
tăng từ khoảng 60 USD/lượt khách năm 2017 Thủy (tiêu biểu là hệ thống các di tích lịch sử
lên khoảng 120 USD/lượt khách năm 2019. văn hoá và một số lễ hội truyền thống) đều đã
được hệ thống hóa, lập hồ sơ khoa học tổng
3.3. Thực trạng tăng trưởng kinh tế thể và theo nhóm (các di sản có giá trị cao
ngành du lịch gắn với thúc đẩy tiến bộ, đã được lập hồ sơ khoa học riêng, tất cả các
công bằng xã hội và bảo tồn, phát huy các di tích được xếp hạng đều đã có hồ sơ khoa
giá trị văn hóa bản địa. học), xây dựng kế hoạch bảo vệ, bảo tồn gắn
với phát huy giá trị sử dụng cả ở góc độ văn
Đóng góp của du lịch vào việc tạo cơ hóa cũng như du lịch và đã từng bước phát
hội việc làm, tăng thu nhập và xóa đói giảm huy hiệu quả sử dụng.
nghèo:
- Nhiều hoạt động thu hút du lịch, các sự
Số việc làm được tạo ra từ du lịch có xu kiện phục vụ chương trình, hành trình du lịch
hướng tăng hàng năm. Năm 2017, tổng số lao cũng chính là các hoạt động thực hành nghi lễ,
động du lịch là 15.640 người; năm 2019 số tín ngưỡng, các lễ hội truyền thống (như các
lượng này tăng lên 16.968 người. Khảo sát nghi thức lễ hội cổ; nghi thức tín ngưỡng; các
thực tế cho thấy trong số lao động du lịch trực diễn xướng dân gian: hát Xoan, hát Ghẹo,…).
tiếp, lao động du lịch là người bản địa chiếm
tỷ lệ 70,2%. - Thu ngân sách từ du lịch những năm qua
đã góp phần đầu tư trực tiếp trở lại cho công
Thực trạng thu hút sự tham gia của cộng tác bảo vệ di sản, tu bổ, bảo tồn các di tích
đồng và tạo cơ hội cho cộng đồng được lịch sử, văn hóa trên địa bàn huyện, tập trung
hưởng lợi từ sự phát triển du lịch; tác động cho những công trình, hồ sơ di sản quan trọng
của tăng trưởng du lịch đến công bằng xã hội như đình Hạ Bì Trung, Đền Lăng Sương, các
và các vấn đề xã hội: hồ sơ di sản quốc gia.
Hiện nay, trên địa bàn huyện đang có 26 3.4. Thực trạng tăng trưởng kinh tế du
cơ sở lưu trú; 251 cơ sở ăn uống vừa phục lịch gắn với bảo vệ tài nguyên du lịch tự
vụ du lịch, vừa đáp ứng nhu cầu sinh hoạt nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái
của người dân; 8 cơ sở kinh doanh dịch vụ
lữ hành. Năm 2019, tổng doanh thu du lịch là Công tác quy hoạch và đầu tư tôn tạo các
168.523 triệu đồng. vùng, khu, điểm tài nguyên du lịch
Một số hộ gia đình, cộng đồng đã trực tiếp - Công tác quy hoạch vùng, khu, điểm
tham gia vào các hoạt động phục vụ khách, tài nguyên du lịch: Tất cả vùng, khu, điểm tài
xây dựng các trang trại, cơ sở du lịch cộng nguyên du lịch tự nhiên nằm trong định hướng
52 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- phân kỳ thu hút đầu tư từ năm 2005 - 2020 + Ngành du lịch đã có những đóng góp
đều đã có quy hoạch chung hoặc chi tiết theo nhất định trong tạo công ăn việc làm và xóa
sự chỉ đạo của UBND tỉnh Phú Thọ. đói giảm nghèo của địa phương: Số việc làm
được tạo ra từ du lịch có xu hướng tăng hàng
Công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường năm. Mức độ nỗ lực tham gia giải quyết việc
trong hoạt động du lịch làm được 80% người dân trong cộng đồng ghi
Báo cáo hiện trạng môi trường huyện nhận.
Thanh Thủy giai đoạn 2015 - 2019 cho thấy + Du lịch đã thu hút sự tham gia của cộng
dù chính quyền đã có một số giải pháp tích đồng vào các hoạt động du lịch và có cố gắng
cực bảo vệ môi trường, song môi trường ở tạo cơ hội cho cộng đồng được hưởng lợi từ
các khu, điểm du lịch bị ảnh hưởng không sự phát triển du lịch.
nhỏ từ hoạt động du lịch (rác thải từ khách
du lịch mới chỉ thu gom được hơn 50%, các + Du lịch Thanh Thủy đã có một số đóng
cơ sở kinh doanh hầu hết xả nước thải trực góp cho bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị
tiếp ra môi trường, ô nhiễm không khí, tiếng văn hóa của địa phương: Góp phần thiết thực
ồn vào thời gian cao điểm của mùa du lịch...). vào thu ngân sách từ du lịch góp phần nhất
Do quy mô du lịch còn nhỏ nên môi trường ở định cho bảo vệ di sản, tu bổ, bảo tồn di tích
các khu, điểm du lịch chưa bị suy giảm quá lịch sử, văn hóa trên địa bàn huyện.
mức, nhưng xu hướng diễn biến chất lượng
môi trường du lịch như vậy chưa có tính bền - Về tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ
vững lâu dài. nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sinh thái
4. Đánh giá thực trạng phát triển du
lịch huyện Thanh Thủy + Công tác quy hoạch vùng, khu, điểm tài
nguyên du lịch được thực hiện đầy đủ: 2/2
4.1. Kết quả đạt được vùng, khu, điểm tài nguyên du lịch tự nhiên
nằm trong định hướng phân kỳ thu hút đầu
- Về tăng trưởng kinh tế bền vững tư từ năm 2005 - 2020 đều đã có quy hoạch
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân doanh thu chung hoặc chi tiết.
ngành du lịch 3 năm qua đạt 22,86%/năm. + Việc bố trí đầu tư nguồn vốn cho bảo vệ
+ Số lượng khách du lịch đến Thanh Thủy và tôn tạo tài nguyên ở khu di tích lịch sử về
liên tục tăng, năm 2019 đạt 660.350 lượt cơ bản đáp ứng nhu cầu phát triển.
khách. Tăng trưởng tổng lượng khách bình + Các khu, điểm du lịch đều đã xây dựng
quân hàng năm giai đoạn 2017- 2019 đạt quy chế quản lý các hoạt động khai thác tài
15,13 %/năm. nguyên và quy chế bảo vệ môi trường. Các
+ Chi tiêu bình quân của khách du lịch dự án đầu tư du lịch đều có báo cáo đánh giá
tăng đáng kể. tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định.
+ Đại đa số khách du lịch đến Thanh Thủy
đều hài long. + Nhìn chung các yếu tố của môi trường
cơ bản như không khí, nước… ở các khu,
- Về tăng trưởng kinh tế đồng thời thúc điểm du lịch còn trong giới hạn cho phép.
đẩy tiến bộ, công bằng xã hội ngày càng cao
và gắn liền với bảo tồn, phát huy các giá trị 4.2. Những hạn chế và yếu kém
văn hóa bản địa. - Về tăng trưởng kinh tế: chủ yếu theo
TẠP CHÍ KHOA HỌC 53
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- chiều rộng, chất lượng tăng trưởng thấp, biểu không thỏa đáng làm giảm thu nhập và ảnh
hiện qua các chỉ số và dấu hiệu sau: hưởng sinh kế của họ.
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm - Về tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ
thấp hơn tốc độ tăng trưởng doanh thu của nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
ngành du lịch. trường sinh thái:
+ Các sản phẩm du lịch có giá trị gia tăng + Chất lượng quy hoạch hạn chế: Một số
cao còn thấp và mức độ đa dạng hóa sản quy hoạch đã phải chỉnh sửa, bổ sung nhiều
phẩm thấp, chưa tương xứng với tiềm năng lần; có quy hoạch đến nay nội dung đã không
tài nguyên du lịch. còn đồng bộ với các chủ trương, quy hoạch
tổng thể về kinh tế xã hội mới ban hành, hoặc
+ Thu từ các dịch vụ quan trọng như lưu đã bất cập so với thực tế nhưng chưa được rà
trú, chi tiêu của khách du lịch tuy có tăng soát, chỉnh sửa cho phù hợp nên đã gây khó
nhưng giá trị tuyệt đối còn rất thấp. khăn đối với công tác quy hoạch khai thác và
+ Tổng lượng khách tăng nhanh và đạt bảo vệ tài nguyên, môi trường.
cao nhưng thời gian lưu trú trung bình và chi + Sức chứa, cường độ hoạt động và áp
tiêu bình quân đạt rất thấp. Lượng khách quốc lực lên môi trường tại các khu, điểm du lịch có
tế rất ít, tăng trưởng thấp. những thời điểm vượt giới hạn ở một số điểm
+ Chưa thu hút được các nhà đầu tư có du lịch như đền Lăng Sương, đình Đào Xá đã
năng lực tài chính vào du lịch. gây ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và ô
nhiễm môi trường.
Về tăng trưởng kinh tế đồng thời thúc đẩy
tiến bộ, công bằng xã hội ngày càng cao và + Ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
gắn liền với bảo tồn, phát huy các giá trị văn trong hoạt động kinh doanh của các cơ sở du
hóa bản địa. lịch còn khá nhiều hạn chế: Việc thực hiện
các quy chế, cam kết bảo vệ môi trường ở
+ Đóng góp của du lịch vào nâng cao đời đa phần các cơ sở lưu trú, ăn uống chưa tốt;
sống và xóa đói giảm nghèo chưa tương xứng nước thải ở các khu, điểm du lịch, các cơ sở
với tiềm năng phát triển du lịch: Tổng lượng kinh doanh du lịch đều chưa được thu gom xử
lao động trực tiếp được tạo ra từ du lịch chiếm lý mà xả trực tiếp ra môi trường; đa số các dự
tỷ trọng nhỏ trong tổng lao động của nền kinh án du lịch, các cơ sở du lịch, trong quá trình
tế; xét tổng thể, mức độ đóng góp của du lịch xây dựng đều chưa tuân thủ đầy đủ các quy
cho công tác giảm nghèo chung của cả huyện định cụ thể về bảo vệ môi trường.
không nhiều.
+ Đầu tư bảo vệ môi trường từ thu nhập
+ Việc thu hút sự tham gia của cộng đồng của ngành du lịch còn hạn chế: Tốc độ tăng
vào hoạt động du lịch còn hạn chế, bất cập, đầu tư cho bảo vệ môi trường thấp hơn so với
chưa có những giải pháp phù hợp để huy tốc độ tăng trưởng du lịch, chưa đạt yêu cầu
động sự tham gia rộng rãi của người dân địa phát triển du lịch bền vững nhìn từ góc độ bảo
phương vào trong các hoạt động du lịch. vệ môi trường.
+ Phát triển du lịch ở một số nơi ảnh 4.3. Đánh giá tổng hợp thực trạng phát
hưởng công bằng xã hội và góp phần làm gia triển du lịch huyện Thanh Thủy
tăng chênh lệch giàu nghèo những năm gần
đây; do thu hồi đất cho một số dự án du lịch Căn cứ vào thực trạng phát triển du lịch
mà người dân bị ảnh hưởng việc làm, đền bù huyện Thanh Thủy, đối chiếu với các tiêu chí
54 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- nay nội dung đã không còn đồng bộ trạng phát triển du lịch bền vững ở
với các chủ trương, quy hoạch tổng thể huyện Thanh Thủy theo bảng tổng hợp
về kinh tế xã hội mới ban hành, hoặc sau:
đã đề xuất ở chương 2, có thể tổng hợp
đã bất cập so với thực tế nhưng chưa kết quả đánh
Bảnggiá 2.7:
thực Tổng
trạng phát
hợptriển du lịch
đánh giá bền vững
thực
ở huyện Thanh Thủy theo bảng tổng hợp sau:
được rà soát, chỉnh sửa cho phù hợp trạng phát triển du lịch Thanh Thủy
nên đã gây khóBảngkhăn2.6:
đốiThời
với gian
cônglưu
tác trú trung
theo bình
tiêu của
chíkhách
đánh lưu
giátrú
du lịch bền
quy hoạch khai thác vàqua bảođêm
vệ giai
tài đoạnvững
2017 – 2019
nguyên, môi trường.
TT Tiêu chí Mức độ đạt được Đánh giá
Tăng trưởng kinh tế bền
vững
1 Tốc độ tăng trưởng 2017-2019 tăng trưởng Từ 2017-2019
doanh thu và tăng ổn định đạt mức bình đạt giới hạn bền
trưởng giá trị tăng thêm quân 21,5% vững
ngành du lịch
2 Đóng góp của giá trị Theo chiều hướng tăng Đạt giới hạn bền
tăng thêm ngành du lịch vững
cho GRDP của địa
phương
3 Sự phù hợp lợi thế địa Đơn điệu, chưa phù hợp Chưa đạt giới hạn
phương, tính đa dạng, chiến lược phát triển sản bền vững
bền vững của sản phẩm phẩm du lịch
du lịch
4 Lượng vốn đầu tư cho du Chưa đáp ứng yêu cầu Chưa đạt giới hạn
lịch theo phân kỳ của quy bền vững
hoạch
5 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư Ngày càng đa dạng, Đạt giới hạn bền
nguồn vốn xã hội đạt tỷ vững
trọng 52,6% tổng nguồn
6 Cơ cấu đầu tư từ nguồn Chưa phù hợp chiến lược Chưa đạt giới hạn
vốn đã huy động phát triển sản phẩm du bền vững
lịch
7 Công suất sử dụng cơ sở Thấp (chưa đạt 50%) Chưa đạt giới hạn
vật chất kỹ thuật du lịch bền vững
(cơ sở lưu trú)
8 Số lượng, chất lượng Chưa phù hợp và đáp Chưa đạt giới hạn
nguồn lao động du lịch ứng yêu cầu theo phân bền vững
kỳ của quy hoạch
9 Mức độ ứng dụng công Thấp, chưa chủ động ứng Chưa đạt giới hạn
nghệ thân thiện môi dụng bền vững
trường và công nghệ
thông tin
10 Tăng trưởng lượng Đạt mức trung bình Đạt giới hạn bền
khách du lịch 15,13%/năm vững
TẠP CHÍ KHOA HỌC 55
11 Thời gian lưu trú trung Thấp, không ổn định QUẢNChưa LÝ VÀđạt
CÔNGgiới
NGHỆhạn
bình của khách du lịch hàng năm bền vững
12 Chi tiêu bình quân của Thấp, không ổn định Chưa đạt giới hạn
- nghệ thân thiện môi dụng bền vững
trường và công nghệ
thông tin
10 Tăng trưởng lượng Đạt mức trung bình Đạt giới hạn bền
khách du lịch 15,13%/năm vững
11 Thời gian lưu trú trung Thấp, không ổn định Chưa đạt giới hạn
bình của khách du lịch hàng năm bền vững
12 Chi tiêu bình quân của Thấp, không ổn định Chưa đạt giới hạn
du khách bền vững
13 Mức độ hài lòng của du 86% hài lòng mức trung Đạt giới hạn bền
khách bình trở lên vững
14 Tỷ lệ người dân được 40% người dân nghi Chưa đạt giới hạn
thông tin hoặc lấy ý nhận được tham gia ý bền vững
kiến về quy hoạch, chủ kiến ở các mức độ khác
trương đầu tư dự án nhau
trước khi triển khai
15 Mức độ tạo việc làm cho 80% người dân ghi nhận Đạt giới hạn bền
cộng đồng địa phương từ du lịch tích cực tạo thêm vững
du lịch việc làm cho cộng đồng
bản địa
16 Đóng góp cho xoá đói Tăng dần, được 46,5% Chưa đạt giới hạn
giảm nghèo và tạo cơ người dân ghi nhận bền vững
hội nâng cao thu nhập,
hưởng lợi cho cộng
đồng bản địa từ du lịch
17 Đóng góp của du lịch Tích cực, chủ động, góp Đạt giới hạn bền
cho bảo vệ tài nguyên du phần bảo tồn và lan tỏa vững
lịch nhân văn các giá trị văn hóa địa
phương
18 Diễn biến an ninh, trật 90% người dân ghi nhận Đạt giới hạn bền
tự, an toàn xã hội sau diễn biến an ninh, trật vững
khi có hoạt động du lịch tự, an toàn xã hội không
xấu đi bất thường so với
diễn biến bình thường
trước khi có hoạt động
du lịch
19 Mức độ hài lòng của 85,5% ghi nhận hài lòng Đạt giới hạn bền
cộng đồng địa phương mức trung bình trở lên vững
đối với hoạt động du
lịch
Tăng trưởng kinh tế gắn
với bảo vệ tài nguyên du
lịch tự nhiên và môi
trường sinh thái
5620 Tỷ lệ các khu, điểm tài 100% các khu, điểm tài
TẠP CHÍ KHOA HỌC
Đạt giới hạn bền
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
nguyên du lịch được quy nguyên du lịch được quy vững
hoạch hoạch theo định hướng
- Tăng trưởng kinh tế gắn
với bảo vệ tài nguyên du
lịch tự nhiên và môi
trường sinh thái
20 Tỷ lệ các khu, điểm tài 100% các khu, điểm tài Đạt giới hạn bền
nguyên du lịch được quy nguyên du lịch được quy vững
hoạch hoạch theo định hướng
phân kỳ đầu tư trước khi
triển khai dự án
21 Tỷ lệ khu, điểm tài Số khu, điểm du lịch Chưa đạt giới hạn
nguyên du lịch đang được đầu tư tôn tạo và bền vững
khai thác được đầu tư bảo tồn đáp ứng yêu cầu
tôn tạo và bảo vệ đáp chống suy giảm tài
ứng yêu cầu chống suy nguyên và bảo vệ môi
giảm tài nguyên, bảo vệ trường dưới 50%
môi trường
22 Giới hạn về sức chứa, Phần lớn thời gian Chưa đạt giới hạn
cường độ hoạt động và không vượt quá sức bền vững
áp lực lên môi trường chứa thực tế tối đa, một
tại các khu, điểm du lịch số thời điểm vượt quá
sức chứa
23 Chất lượng môi trường Chưa đảm bảo theo các Chưa đạt giới hạn
(nước, không khí, rác quy chuẩn, tiêu chí và bền vững
thải, âm thanh, ánh chỉ tiêu cụ thể về môi
sáng...) tại các khu, trường của cơ quan chức
điểm du lịch năng ở từng thời kỳ
24 Ý thức trách nhiệm của 18,5% du khách ứng xử Chưa đạt giới hạn
khách du lịch với tài chưa có trách nhiệm với bền vững
nguyên du lịch và môi tài nguyên, môi trường
trường
25 Ý thức trách nhiệm của 9,5% người dân địa Chưa đạt giới hạn
người dân địa phương phương chưa tuân thủ bền vững
với tài nguyên du lịch nghiêm túc quy chế bảo
và môi trường vệ môi trường của địa
phương
26 Trách nhiệm của cơ sở Chưa chủ động, tích cực Chưa đạt giới hạn
kinh doanh du lịch với áp dụng các biện pháp bền vững
tài nguyên du lịch và giảm tiêu thụ năng
môi trường lượng, nước, phân loại,
xử lý chất thải
27 Đóng góp từ tăng Thấp, tốc độ tăng chi Chưa đạt giới hạn
trưởng du lịch cho bảo cho bảo vệ tài nguyên, bền vững
vệ tài nguyên, môi môi trường thấp hơn tốc
trường độ tăng trưởng giá trị
CHÍ KHOA HỌC 57
tăng thêm ngành du lịchQUẢNTẠP
LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác du
lịch năm 2017, 2018, 2019)
- 27 Đóng góp từ tăng Thấp, tốc độ tăng chi Chưa đạt giới hạn
trưởng du lịch cho bảo cho bảo vệ tài nguyên, bền vững
vệ tài nguyên, môi môi trường thấp hơn tốc
trường độ tăng trưởng giá trị
tăng thêm ngành du lịch
(Nguồn: Báo cáo tổng kết Báo
(Nguồn: côngcáo táctổng
du kết công tác du lịch năm 2017, 2018, 2019)
lịch năm 2017, 2018, 2019)
ĐánhĐánh giá theo 27 chỉ
giá theo 27sốchỉcủa bộ tiêu
số của chí,
bộ tiêu về
là phát triển du
5 điểm), lịchánh
phản bền những
vững, có đánhthể giá
nêu ra
có 10 chỉcó
chí, số 10 thểchỉ
hiệnsố kếtthể
quảhiện
đạt giới
kết hạn
quả phát
đạt những
của đốinguyên
tượng khảonhân sát sauvềđây dẫn đến
sự phát triểntình
triểngiới
bềnhạnvững, 17 chỉ số thể hiện
phát triển bền vững, 17 chỉ số kết quả trạng
du lịch bền vững của huyện Thanhyếu
chưa bền vững và những hạn chế,
chưa đạt giới hạn phát triển bền vững. kém trong phát triển du lịch của huyện Thanh
thể hiện kết quả chưa đạt giới hạn phát Thủy nhìn chung chỉ ở mức độ tích
Thủy những năm qua:
triển
Đánhbền giávững.
mức độ phát triển du lịch bền cực trung bình.
vững ở huyện Thanh Thủy trên
Đánh giá mức độ phát triển du cơ sở nghiên - Quản
Đánh lýgiánhà theonước về dupháp
phương lịch ởtínhhuyện
cứulịchkết quả
bền khảovữngsátở thựchuyện tế các
Thanhđối Thủy
tượng Thanh
toán và Thủy còn những
so sánh hạn chế,
tỷ lệ phần trămchưa (%):đáp
khách du lịch, doanh nghiệp
trên cơ sở nghiên cứu kết quả khảo sát du lịch, cộng ứng yêu cầu phát triển du
Nhiều câu hỏi nhận được phương án lịch bền vững.
đồng dân cư nơi có điểm tài nguyên du lịch
thực tế các đối tượng khách du lịch,
hoặc nơi diễn ra hoạt động du lịch cho thấy:
trả +lờiBộtheomáyhướng
quản tích cực (rất
lý chưa phù tốt,hợp,rấtchất
doanh nghiệp du lịch, cộng đồng dân nhiều,độirấtngũ
lượng thân
cán thiện,
bộ làm rấtcông hài
táclòng...)
quản lý du
Đánh giá theo phương pháp
cư nơi có điểm tài nguyên du lịch hoặc tính toán, quy lịch còn hạn chế:
thấp hơn so với phương án trả lời
đổi,nơi
so sánh điểm số bình quân: Với các câu không tích
diễn ra hoạt động du lịch cho thấy:
hỏi đượcĐánh thiết kế nhằm đánh giá mức độ phát Phòng Văncựchóa(yếu,
- Thông rấttinkém,
huyệnhoàn đội ngũ
giá theo phương pháp tính toàn sai, rất không hài lòng...).
nhân lực còn mỏng (9 biên chế), điều kiện làm
triển du lịch bền vững ở huyện Thanh Thủy,
toán, quy đổi, so sánh điểm số bình
đa số câu trả lời khi tổng hợp và quy đổi theo việc vàTổng hợphoạt
kinh phí đánh giáhạn
động sự hẹp,
phátchưa triểnđáp
thangquân:
điểmVới cácchỉcâu
Likert tươnghỏiứng được vớithiết
điểm kế số của được
ứng ngànhnhu ducầulịchcủaThanh
huyện.Thủy Phòng theo
chỉ bố
trungnhằm
bình đánh
(tronggiá mứctừđộ2,5phát
khoảng - 3,5triển
điểmdu so trí
các tiêu chí phát triển du lịch bền vững lịch
được 1 cán bộ giúp việc về quản lý du
với lịch
điểmbềnsố tối vững
đa làở 5huyện
điểm),Thanh
phản ánh Thủy, nhữngđa và thường
đồng thờivẫn đốiphải
chiếu kiêmvớinhiệm một số
kết quả khảonhiệm
đánh sốgiá
câucủa trảđối
lời tượng
khi tổngkhảo hợpsátvàvềquy đổi
sự phát vụ
sátkhác
thựccủa phòng.
tế cho thấy,Cánsựbộphát văntriển
hóa -củaxã hội
triểntheo cấp xã kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ trong đó có
thang
du lịch bềnđiểm
vững Likert
của huyện chỉ Thanh
tương Thủy ứng du lịch huyện Thanh Thủy các năm
nhìnvớichung chỉsố
ở mức lĩnh vực quản lý du lịch, song thường xuyên
điểm trungđộbìnhtích (trong
cực trung bình.
khoảng qua động
biến chưa nhânbền vững.
sự.
từ 2,5 - 3,5 điểm so với điểm
Đánh giá theo phương pháp tính toán và số tối đa
so sánh tỷ lệ phần trăm (%): Nhiều câu hỏi Cán bộ cấp huyện đều có trình độ đại học
nhận được phương án trả lời theo hướng trở lên; cán bộ văn hóa - xã hội cấp xã có 10
tích cực (rất tốt, rất nhiều, rất thân thiện, rất người trình độ đại học, số còn lại trình độ cao
hài lòng...) thấp hơn so với phương án trả lời đẳng và trung cấp. Nhìn chung cán bộ làm
không tích cực (yếu, rất kém, hoàn toàn sai, công tác quản lý ngành du lịch số lượng ít,
rất không hài lòng...). chuyên môn về du lịch chưa sâu, kinh nghiệm
và kiến thức về phát triển bền vững hạn chế,
Tổng hợp đánh giá sự phát triển của chưa phát huy được đúng mức vai trò của
ngành du lịch Thanh Thủy theo các tiêu chí quản lý nhà nước về du lịch theo yêu cầu phát
phát triển du lịch bền vững đồng thời đối chiếu triển bền vững. Đây chính là nguyên nhân cơ
với kết quả khảo sát thực tế cho thấy, sự phát bản dẫn đến những hạn chế và yếu kém trong
triển của du lịch huyện Thanh Thủy các năm tất cả các nội dung của quản lý nhà nước về
qua chưa bền vững. phát triển du lịch ở địa phương.
4.4. Nguyên nhân của những yếu kém + Chất lượng một số quy hoạch không cao,
trong phát triển du lịch huyện Thanh Thủy chưa bền vững, thể hiện ở các khía cạnh: các
nguyên tắc phát triển du lịch bền vững về xã
Trên cơ sở vận dụng các nội dung lý luận
58 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- hội và môi trường chưa được tuân thủ đúng thiếu liên kết chặt chẽ giữa ngành du lịch và
mức, cân đối với các nguyên tắc phát triển các ngành nông, lâm nghiệp, công nghiệp.
du lịch bền vững về kinh tế; công tác dự báo Phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan
và tính ổn định thấp, có những định hướng trong xúc tiến, thu hút, kiểm tra, thẩm định,
đòi hỏi sự ổn định lâu dài nhưng trên thực tế quản lý đầu tư một số dự án và phối hợp quản
lại sớm bộc lộ bất cập; ngược lại, có những lý tài nguyên du lịch tự nhiên thiếu đồng bộ,
nội dung đã không còn phù hợp nhưng chậm dẫn đến một số dự án không khả thi, một số
được điều chỉnh; thiếu tính đồng bộ, khả thi. tài nguyên du lịch tự nhiên có nguy cơ suy
giảm nhưng chưa có được giải pháp khắc
+ Nội dung của một số chính sách khuyến phục hiệu quả.
khích, ưu đãi, tạo môi trường, điều kiện cho
việc huy động nguồn lực, thu hút đầu tư, xây - Nền tảng kinh tế - xã hội tuy đã dần được
dựng hạ tầng, phát triển sản phẩm du lịch... nâng lên nhưng vẫn còn thấp; các nguồn lực
cho đến nay vẫn chưa cụ thể hoặc chưa thật phát triển thiếu và chưa được khai thác một
sự có đột phá mạnh về điều kiện, cơ chế đặc cách hiệu quả:
thù để khuyến khích, tạo thuận lợi và thúc đẩy
được sự phát triển mạnh mẽ, bứt phá hơn + Là huyện còn nhiều khó khăn, xuất phát
trong phát triển du lịch. điểm về kinh tế, xã hội thấp, quy mô kinh tế
nhỏ, nền tảng hạ tầng thấp kém, cơ sở vật
+ Công tác tuyên truyền nâng cao nhận chất kỹ thuật du lịch khi tái lập thiếu và yếu
thức của cơ sở kinh doanh du lịch, người dân, kém. Với nội lực của Thanh Thủy, rất khó
khách du lịch và các đối tượng liên quan đến khăn để bố trí được các nguồn ngân sách quy
hoạt động du lịch về nội dung, ý nghĩa của du mô lớn và tập trung trong thời gian ngắn cho
lịch bền vững, về vai trò, trách nhiệm của các đầu tư hạ tầng du lịch.
chủ thể tham gia hoạt động du lịch chưa được
chú trọng thường xuyên, đầy đủ. Nhận thức + Thu hút đầu tư từ các nguồn lực ngoài
của một số cấp ủy, chính quyền và người dân ngân sách còn hạn chế: Các doanh nghiệp địa
về du lịch bền vững chưa sâu sắc, chưa có phương của Thanh Thủy số lượng ít, quy mô
được sự thống nhất và đồng thuận cao, phần nhỏ và rất nhỏ, năng lực cạnh tranh và hiệu
lớn vẫn chỉ quan tâm đến hoạt động du lịch từ quả kinh doanh thấp, ít có năng lực đầu tư
góc độ kinh tế, các khía cạnh về văn hóa xã chiến lược, vì vậy khả năng xã hội hóa nguồn
hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường trong phát lực tại chỗ cho các dự án phát triển du lịch dài
triển du lịch chưa được chú trọng đúng mức, hạn không nhiều thuận lợi. Các nhà đầu tư
vì vậy chưa tạo được sức mạnh tổng hợp để chiến lược, có năng lực tài chính và kế hoạch
phát triển du lịch theo hướng bền vững, dài đầu tư lâu dài đến với Thanh Thủy còn ít.
hạn. + Cơ cấu đầu tư từ nguồn xã hội chưa
+ Công tác kiểm tra, đôn đốc hoạt động bền vững. Các dự án từ nguồn lực xã hội đa
kinh doanh của các cơ sở kinh doanh du lịch phần tập trung vào các nội dung, lĩnh vực
theo đúng pháp luật chưa thường xuyên. đem lại hiệu quả ngay cho bản thân nhà đầu
Một số vi phạm quy định của pháp luật trong tư (như xây dựng khách sạn, nhà hàng, trung
kinh doanh khách sạn, nhà hàng và quy định tâm thương mại); những nội dung đầu tư khác
về bảo vệ tài nguyên, môi trường trong kinh (xây dựng các hạng mục tổng hợp để hình
doanh hoặc tham gia hoạt động du lịch chưa thành khu, điểm du lịch, khu vui chơi giải trí)
được phát hiện, xử lý nghiêm và kịp thời. hướng tới việc đa dạng hóa và nâng cao chất
lượng sản phẩm du lịch chiếm tỷ lệ nhỏ.
+ Sự phối hợp giữa các ngành còn yếu;
TẠP CHÍ KHOA HỌC 59
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- + Kết cấu hạ tầng của huyện vẫn chưa một số ít cơ sở du lịch tính trung thực, trách
đáp ứng được yêu cầu kết nối hạ tầng thực nhiệm trong quảng bá chưa cao, ảnh hưởng
sự thuận lợi đến một số điểm tài nguyên du đến niềm tin của du khách và những nỗ lực
lịch quan trọng trong tỉnh (như vườn quốc gia giới thiệu, quảng bá du lịch chung của huyện.
Xuân Sơn, đầm Ao Châu,...) và đáp ứng các Do vậy hiệu quả và sức lan tỏa tổng thể của
yêu cầu hạ tầng kỹ thuật khác để gia tăng sức hoạt động xúc tiến, quảng bá chưa cao, ảnh
hấp dẫn cho các tài nguyên này đối với nhà hưởng đến việc thu hút và mở rộng nguồn
đầu tư, phục vụ thu hút đầu tư làm phong phú, khách.
đa dạng hơn sản phẩm du lịch.
- Liên kết trong hoạt động du lịch của
+ Do đặc thù của nguồn tài nguyên du lịch huyện Thanh Thủy với các huyện, tỉnh chưa
nhân văn nên ảnh hưởng của tính thời vụ đối chặt chẽ, còn phiến diện và chưa cụ thể. Sự
với du lịch Thanh Thủy cao, chưa thể khắc liên kết phát triển du lịch mới dừng lại ở các
phục trong ngắn hạn. Sản phẩm du lịch văn cơ quan quản lý nhà nước trong một số nội
hóa tâm linh, về cội nguồn tuy thu hút ngày dung nhất định (chủ yếu là các thỏa thuận
càng đông khách du lịch trong nước, song chung liên quan đến công tác quảng bá, kết
chưa hấp dẫn, cuốn hút được nhiều lượng nối tour tuyến du lịch); liên kết giữa các doanh
khách du lịch quốc tế. nghiệp của địa phương với doanh nghiệp các
tỉnh bạn còn yếu kém.
+ Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao,
tính chuyên nghiệp, kỷ luật còn thấp, kiến - Diễn biến bất thường của các yếu tố
thức, kỹ năng, kinh nghiệm hoạt động du lịch khách quan như thời tiết, dịch bệnh, khủng
chưa đáp ứng yêu cầu chuyên môn và yêu hoảng kinh tế toàn cầu... ảnh hưởng không
cầu phát triển bền vững. nhỏ đến phát triển du lịch của huyện.
- Do tổng hợp các yếu tố liên quan đến 5. Giải pháp phát triển du lịch bền vững
nguồn lực nên sản phẩm du lịch của Thanh của huyện thanh thủy, phú thọ
Thủy chưa có nhiều điều kiện để đa dạng
hóa. Bởi vậy khả năng thu hút và đa dạng hóa 5.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nguồn khách du lịch, tạo sức hấp dẫn, kéo dài nước, đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch
thời gian lưu trú và tiêu dùng sản phẩm của bền vững
khách du lịch chưa cao. - Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước:
- Nhận thức, ý thức trách nhiệm, năng Đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn thiện tổ
lực kinh doanh của một số doanh nghiệp kinh chức của các cơ quan quản lý liên quan đến
doanh du lịch còn yếu. Ý thức trách nhiệm của phát triển du lịch, bố trí đủ biên chế cho các
một bộ phận khách du lịch đối với bảo vệ tài bộ phận chuyên môn về du lịch thuộc phòng
nguyên, môi trường ở các điểm du lịch chưa VH,TT&DL. Chú trọng bổ sung và nâng cao
cao. Trình độ dân trí cũng như ý thức trách năng lực cho cán bộ VH, TT&DL cấp huyện và
nhiệm của cộng đồng dân cư chưa đồng đều cấp xã. Nâng cao trách nhiệm và vai trò của
nên sự tham gia góp phần của người dân để Ban quản lý các khu du lịch.
phát triển du lịch bền vững hạn chế. Tăng cường phối hợp liên ngành giữa cơ
- Một số nội dung, phương pháp, cách quan quản lý chuyên ngành về du lịch với các
thức xúc tiến, quảng bá du lịch chưa phù hợp, cơ quan chức năng quản lý các lĩnh vực khác.
ít đổi mới; phần lớn doanh nghiệp chưa coi - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả các công
trọng và đầu tư thỏa đáng cho hoạt động này; cụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch:
60 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- Trên cơ sở bộ tiêu chí đánh giá phát triển du hút sự tham gia của các thành phần kinh tế,
lịch bền vững, cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu của cộng đồng dân cư địa phương trong công
đánh giá cụ thể, với sự định lượng chi tiết hơn tác bảo vệ, phục dựng, tôn tạo và phát huy
trên cả ba nội dung kinh tế, xã hội, môi trường bản sắc văn hoá dân tộc.
và phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể của
địa phương. Đây là căn cứ quan trọng để - Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng giao
hoàn thiện quy hoạch và xây dựng các chính thông đến các điểm tài nguyên du lịch để
sách hợp lý, khả thi đối với phát triển ngành tăng cường khả năng tiếp cận điểm đến của
du lịch ở huyện. du khách, đồng thời tạo sự liên kết chuỗi
tài nguyên du lịch phục vụ đa dạng hóa sản
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng phẩm.
quy hoạch; tổ chức quản lý nghiêm ngặt và
thực hiện đúng nội dung quy hoạch: Rà soát - Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp
một cách tổng thể và mang tính hệ thống các kinh doanh du lịch trong thực hiện, tham gia
quy hoạch du lịch đang còn hiệu lực, tiến các quy chuẩn ngành về chất lượng sản phẩm
hành sơ kết việc thực hiện quy hoạch theo du lịch, thúc đẩy áp dụng hệ thống quản lý
giai đoạn, phân tích, đánh giá cụ thể chất chất lượng sản phẩm du lịch.
lượng, tính bền vững, tính đồng bộ của mỗi 5.3. Đẩy mạnh bảo vệ tài nguyên, môi
quy hoạch, trên cơ sở đó có các giải pháp tiếp trường trong phát triển du lịch bền vững
tục thực hiện hoặc điều chỉnh, bổ sung những
nội dung không còn phù hợp, xây dựng mới - Trên cơ sở danh mục tài nguyên du lịch
các quy hoạch cần thiết làm cơ sở cho sự đã được xác định, tiếp tục thường xuyên rà
phát triển của du lịch địa phương. soát, đánh giá, kiểm kê thực trạng, xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ về tài nguyên
5.2. Phát triển sản phẩm du lịch đặc du lịch của huyện (bao gồm cả tài nguyên du
trưng và đa dạng hóa sản phẩm du lịch lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn).
gắn với phát triển các dịch vụ cơ bản cho
khách du lịch - Xây dựng quy hoạch sử dụng, bảo vệ
hệ thống tài nguyên trên địa bàn huyện, trong
Thực hiện giải pháp này đòi hỏi tổ chức tốt đó cần đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất về
một số nội dung cơ bản sau: quan điểm sử dụng và bảo vệ của các ngành,
- Tiến hành điều tra, đánh giá tổng thể về các địa phương dưới sự quản lý tập trung của
hiện trạng của sản phẩm du lịch của Thanh UBND huyện đối với những tài nguyên đa tác
Thủy (chất lượng, số lượng, khả năng đáp dụng.
ứng nhu cầu, thị hiếu của khách), những tiềm - Thường xuyên theo dõi biến động của tài
năng hình thành sản phẩm còn chưa được nguyên để có những giải pháp phối hợp kịp
khai thác. thời giữa cơ quan quản lý chuyên ngành về
- Coi các giá trị văn hoá là cội rễ, là động du lịch với các cơ quan, ngành chức năng liên
lực để phát triển du lịch Thanh Thủy; đẩy quan và các địa phương trong huyện trong
mạnh công tác nghiên cứu, hệ thống các giá việc khắc phục sự cố, tình trạng suy thoái,
trị văn hoá, làm tốt việc bảo tồn và phát huy xuống cấp của tài nguyên du lịch.
các giá trị văn hoá của vùng đất Tổ, tiếp tục - Có chính sách ưu đãi trong việc huy
lan tỏa và phát huy mạnh mẽ giá trị của các di động, thu hút vốn đầu tư vào các hoạt động
tích, di sản văn hóa đã được công nhận ở cấp bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch.
quốc gia, cấp tỉnh; tăng cường xã hội hoá, thu
TẠP CHÍ KHOA HỌC 61
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- - Đối với các tài nguyên du lịch nhân văn, nhỏ; tạo môi trường tài chính tin cậy và hành
cần nghiên cứu, xác định được giới hạn áp chính thuận lợi; đa dạng hoá các hình thức
lực của hoạt động du lịch lên tài nguyên để có huy động vốn, các hình thức tạo vốn, huy
biện pháp duy trì áp lực và cường độ sử dụng động tiền vay, mở rộng các nguồn thu. Đẩy
trong giới hạn an toàn cho tài nguyên. mạnh xã hội hoá và khuyến khích cộng đồng
dân cư tham gia các hoạt động đầu tư phát
- Thực hiện nghiêm quy định về khảo sát, triển du lịch.
đánh giá tác động môi trường khi đầu tư dự
án du lịch. 5.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực có chất lượng đáp ứng nhu cầu phát
- Huyện cần tăng cường đầu tư cho lực triển du lịch bền vững
lượng bảo vệ môi trường, vệ sinh tại các khu
vực du lịch. - Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn
nhân lực du lịch của huyện nhằm đánh giá
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo đầy đủ số lượng, chất lượng, cơ cấu đào tạo,
vệ tài nguyên, môi trường du lịch. những biến động về số lượng, chất lượng, cơ
5.4. Tăng cường bố trí nguồn lực, thu cấu nguồn nhân lực ngành du lịch; khảo sát,
hút vốn đầu tư, đẩy mạnh phát triển kết đánh giá, dự báo nhu cầu nhân lực du lịch cả
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ phát trước mắt cũng như dài hạn.
triển du lịch - Nâng cao chất lượng công tác tuyển
Chú trọng đầu tư phát triển hệ thống hạ dụng nhân lực đầu vào cho bộ máy quản lý du
tầng giao thông, điện, nước, môi trường, bưu lịch và lao động ngành du lịch trên cơ sở thực
chính viễn thông, hạ tầng các ngành, lĩnh vực hiện nghiêm túc các quy định về tiêu chuẩn
liên quan trực tiếp đến phát triển du lịch như chất lượng nhân sự tương ứng với mỗi vị trí
ngân hàng, tài chính, tín dụng, y tế. công việc và quy trình tuyển dụng.
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, kêu - Tổ chức thường xuyên các hoạt động
gọi, tranh thủ nguồn đầu tư của tỉnh vào các đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực ngành
công trình kết cấu hạ tầng lớn, công trình du du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển ngành,
lịch trọng điểm; sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong đó cần chú trọng cả công tác đào tạo
đầu tư, hỗ trợ của tỉnh trong quá trình triển phát triển đội ngũ chuyên gia về từng lĩnh vực
khai thực hiện các dự án; tích cực phối hợp chuyên sâu của hoạt động du lịch; nâng cao
lồng ghép nguồn lực cho các dự án đầu tư có chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý
tác dụng đa ngành trong đó có ý nghĩa về du nhà nước các cấp về du lịch; nâng cao chất
lịch để thu hút nguồn lực của các bộ ngành lượng, kỹ năng nghề, tính chuyên nghiệp,
liên quan (như các dự án thủy lợi kết hợp du trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ lao động phục
lịch, làng nghề kết hợp du lịch...). vụ du lịch theo yêu cầu công việc.
Bổ sung các cơ chế, chính sách ưu đãi - Bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính
mạnh mẽ hơn để thu hút các nguồn vốn đầu sách trong tuyển dụng, đào tạo và đào tạo lại,
tư phát triển cơ sở vật chất ngành du lịch, đầu bồi dưỡng nâng cao chất lượng, kỹ năng công
tư vào các dự án du lịch trọng điểm. việc cho đội ngũ chuyên gia, cán bộ, lao động
du lịch, chính sách khuyến khích, xã hội hóa
Thu hút nguồn vốn từ dân cư, cộng đồng công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực du lịch.
địa phương cho đầu tư phát triển du lịch. Tạo
điều kiện phát triển các doanh nghiệp vừa và - Tạo điều kiện cho các tổ chức xã hội,
62 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức và văn
tế phối hợp, liên kết với các cơ sở đào tạo mở hóa phục vụ khách du lịch của doanh nghiệp
rộng các hình thức đào tạo ngắn hạn, không và cộng đồng dân cư; phát động chiến dịch
tập trung, phục vụ nhu cầu vừa học vừa làm, làm sạch môi trường, vệ sinh an toàn thực
nâng cao trình độ tay nghề của người lao phẩm cho khách du lịch…
động.
- Đẩy mạnh các chương trình hợp tác, liên
- Tích cực huy động các nguồn vốn cho kết quảng bá, giới thiệu, xúc tiến du lịch trong
phát triển nhân lực ngành du lịch: Bố trí nguồn nước với các tỉnh trong vùng Thủ đô, vùng du
ngân sách Nhà nước (ngân sách trung ương lịch trung du miền núi Bắc Bộ, mở rộng các
và địa phương); khuyến khích tăng nhanh các chương trình hợp tác song phương với các
nguồn lực ngoài ngân sách, nhất là vốn xã hội tỉnh bạn trong nước.
hóa từ các doanh nghiệp du lịch; huy động
các nguồn lực của các tổ chức xã hội... cho - Tăng cường đầu tư nguồn kinh phí tập
phát triển đào tạo nhân lực ngành du lịch. trung cho công tác xúc tiến, quảng bá; mở
rộng xã hội hoá công tác quảng bá du lịch,
5.6. Phát triển các hình thức xúc tiến, khuyến khích động viên các doanh nghiệp tích
quảng bá du lịch, phát triển thị trường cực, chủ động hơn trong công tác quảng bá
của doanh nghiệp mình và góp phần quảng
- Cần triển khai ngay việc xây dựng chiến bá cho hình ảnh du lịch chung của huyện
lược, các chương trình, kế hoạch dài hạn và đồng thời tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền
hàng năm về xúc tiến, quảng bá du lịch; đẩy giáo dục tính trách nhiệm, trung thực trong
mạnh các nội dung xúc tiến, quảng bá riêng hoạt động quảng bá; kiểm tra chặt chẽ các
của huyện đồng thời gắn với xúc tiến, quảng nội dung quảng bá, xử lý nghiêm các vi phạm
bá du lịch khu vực và cả nước để tạo hiệu quả trong hoạt động quảng bá du lịch để đảm bảo
tổng hợp trong xúc tiến, quảng bá. uy tín của thương hiệu du lịch Thanh Thủy.
- Tăng cường cung cấp thông tin, hướng - Xác định đúng đắn các ưu tiên phát
dẫn cho khách du lịch; đầu tư đổi mới thiết kế, triển thị trường khách du lịch. Do đặc thù tài
hình thức các ấn phẩm du lịch Thanh Thủy nguyên du lịch riêng có, Thanh Thủy cần chú
như: Bản đồ du lịch, cẩm nang du lịch, đĩa trọng đến thị trường khách du lịch nội địa và
DVD, VCD, bản tin du lịch,...để tăng tính hấp kiều bào Việt Nam trên thế giới.
dẫn và phong phú; xây dựng hệ thống điểm
hướng dẫn và cung cấp thông tin cho khách - Coi trọng phát triển thị trường với sự
du lịch ở những đầu mối giao thông quan trọng tham gia của nhiều thành phần kinh tế, mở
và đặc biệt là ở các khu điểm du lịch. Phát rộng hợp tác phát triển du lịch với các địa
triển các hoạt động E-Marketing, mở rộng nội phương bạn trong đó có hợp tác kết nối tour
dung thông tin trên các Website của huyện, du lịch liên huyện, tỉnh để tăng cường hiệu
trên Website riêng của ngành du lịch Phú Thọ. quả sử dụng tài nguyên du lịch, khai thác thị
trường.
- Thực hiện các chương trình thông tin
tuyên truyền, quảng bá rộng rãi về những sự 5.7. Phát huy vai trò và ý thức trách
kiện sẽ diễn ra hàng năm trên địa bàn huyện nhiệm của du khách
như các lễ hội truyền thống, sự kiện văn hoá,
thể thao... - Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến các
quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ tài
- Tổ chức thường xuyên các hoạt động nguyên du lịch, tuyên truyền về quyền gắn
TẠP CHÍ KHOA HỌC 63
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
- với trách nhiệm của khách du lịch nhằm nâng phát triển du lịch theo hướng bền vững.
cao ý thức tự giác của du khách về bảo vệ tài
nguyên du lịch, bảo vệ môi trường, ý thức tôn
trọng cộng đồng, tôn trọng văn hóa bản địa. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn du khách tự giác thực hiện các
nội quy, quy chế, các bộ quy tắc ứng xử khi 1. Báo cáo kinh tế xã hội 2017, 2018, 2019
tham gia du lịch. của UBND huyện Thanh Thủy.
- Bố trí thời gian và nội dung hợp lý trong 2. Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện NQ của
các hành trình du lịch, các tour du lịch để du Huyện ủy về phát triển du lịch huyện Thanh
khách thực sự được chủ động tham gia, trải Thủy, giai đoạn 2017-2020 định hướng đến
nghiệm cùng cộng đồng địa phương nơi có tài năm 2030.
nguyên du lịch, từ đó tạo sự ghi nhận, chia sẻ, 3. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ (2018),
trân trọng và ý thức cộng đồng trách nhiệm Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017,
của khách du lịch trong bảo vệ tài nguyên, môi Phú Thọ.
trường.
4. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ (2019),
- Thực hiện các giải pháp đảm bảo an ninh Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2018,
trật tự, môi trường xã hội an toàn cho khách Phú Thọ.
du lịch ở điểm đến; đồng thời nhắc nhở, chấn
chỉnh những du khách vi phạm nội quy, quy 5. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ(2019), Niên
định, ứng xử thiếu văn hóa bằng các biện giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2019, Phú
pháp cần thiết. Xử lý các trường hợp lợi dụng Thọ.
hoạt động du lịch để tổ chức, tham gia các tệ
6. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nạn xã hội, gây mất an ninh trật tự, mất an
nghĩa Việt Nam (2018), Luật Du lịch số
toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
09/2018/QH14, Hà Nội.
5.8. Khuyến khích, hỗ trợ và nâng cao
7. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
trách nhiệm của doanh nghiệp, cá thể cung
Phú Thọ (2017), Báo cáo tổng kết công tác du
ứng dịch vụ du lịch
lịch năm 2017, Phú Thọ.
- Nâng cao ý thức cộng đồng trách nhiệm,
8. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
nhận thức về kinh doanh du lịch bền vững,
Phú Thọ (2018), Báo cáo tổng kết công tác du
văn hóa kinh doanh cho các cơ sở kinh doanh
lịch năm 2018, Phú Thọ.
du lịch và người lao động du lịch.
9. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
- Thực hiện các biện pháp quản lý tài
Phú Thọ (2019), Báo cáo tổng kết công tác du
chính đúng quy định, đảm bảo nguồn thu cho
lịch năm 2019, Phú Thọ.
ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh doanh
du lịch.
Kết luận
Nghiên cứu đã đánh giá tiềm năng, phân
tích thực trạng du lịch huyện Thanh Thủy giai
đoạn từ năm 2017 đến nay. Từ những đánh
giá về thực trạng nêu trên, huyện cần thực
hiện đồng bộ 8 giải pháp đưa ra để có thể
64 TẠP CHÍ KHOA HỌC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
nguon tai.lieu . vn