Xem mẫu
- NYOB HAUM TSEV KAWM NTAWV HMOOB
(Chữ Hmong tự học dành cho dân tộc Hmong ở Việt Nam)
Tus sau: chiaxiong
( Người soạn: Sùng Chịa)
4. j, ví dụ: Voj hlua (vòng dây)
A - Bảng chữ cái
Bảng chữ cái tương tự như bảng chữ 5. m, ví dụ: Kuv niam (mẹ tôi)
cái Latin 6. s, ví dụ: Lo lus (lời nói)
abcdefghijklmnopqrstu 7. v, ví dụ: Daim lev (cái chiếu)
vxyzw
D – Các ký tự được xem như “phụ
B – Cách phiên âm của một số âm âm đầu” và cách sử dụng
đặc biệt sang Tiếng việt
1. aw = aư, ví dụ: Cub cawv I – Các phụ âm đầu chỉ gồm 1 ký tự
(nấu rượu) 1. c – ciaj sia (sống)
2. ee = ênh, ví dụ: Paj yeeb (hoa 2. d - dej nag (nước mưa)
anh túc) 3. f - foom koob (chúc mừng)
3. oo = ong, ví dụ: xyoo tshiab 4. h – huab dawb (mây trắng)
(năm mới) 5. k - kua muag (nước mắt)
4. w = ư, ví dụ: tug twm (con 6. l – laij liaj (cày ruộng)
trâu) 7. m – muaj nyiaj (có tiền)
8. n – noj mov (ăn cơm)
9. p – poob nag (mưa rơi)
C - Một số ký tự được xem như
10. q – quaj (khóc)
“dấu” và cách sử dụng
1. b, ví dụ: Tsho dub (áo đen) 11. r – rab riam (con dao)
2. d, ví dụ: Nyob ntawd (ở kia) 12. s – sau ntawv (viết chữ)
3. g, ví dụ: Dej nag (nước mưa) 13. t – tij laug (anh trai)
- 14. v – dev vwm (chó dại) 22. xy – xyoo tshiab (năm mới)
15. x – xov vaj (rào vườn) III – Các phụ âm đầu gồm 3 ký tự
16. y – yoov yim (dễ dàng) ghép thành
17. z – zoo nkauj (xinh gái) 1. hml – hmlos (méo)
2. hny – hnyav (nặng)
II – Các phụ âm đầu gồm 2 ký tự
3. nch – nchuav (đổ)
ghép thành
1. ch – tus choj (cây cầu) 4. nkh – nkhaus (cong)
2. dh – dhia (chạy) 5. nph – nphav tes (chạm tay)
3. hl – hli nra (trăng tròn) 6. npl – nplooj ntoo (lá cây)
4. hm – hmoov zoo (may mắn) 7. nqh – nqhis dej (khát nước)
5. hn – hnub zoo (ngày tốt) 8. nrh – nrhiav (tìm)
6. kh – kho siab (buồn lòng) 9. nth – nthua nroj (làm cỏ)
7. ml – mloog (nghe) 10. nts - ntsev noj (muối ăn)
8. nk – lub nkoj (con thuyền) 11. ntx – ntxim hlub (đáng yêu)
9. np – npauj npaim (bươm 12. plh – plhaub qe (vỏ trứng)
bướm) 13. tsh – tshuaj ntsuab (thuốc
10. nq – qaij nyuj (thịt bò) nam)
11. nr – tsob nroj (cây cỏ) 14. txh – txhua yam (mọi thứ)
12. nt – ntov ntoo (chặt cây)
13. ny – nyob tsev (ở nhà) IV – Các phụ âm đầu gồm 4 ký tự
14. nc – nco (nhớ) ghép thành
15. ph – rab phom (khẩu súng) 1. nplh – nplhaib kub (nhẫn
16. pl – plab (cái bụng) vàng)
17. qh – qhia ntawv (dạy chữ) 2. ntsh – ntshai dab (sợ ma)
18. rh – rho nroj (nhổ cỏ) 3. ntxh – ntxhua ris tsho (giặt
19. ts – tsov txaij (hổ vằn) quần áo)
20. tx – txiav ntawv (cắt giấy)
21. th – thov txim (xin lỗi)
- E- Một số lỗi thường gặp khi sử dụng các ký tự được xem là ‘‘dấu’’
1. ‘‘g’’ và ‘‘s’’
Khi sử dụng ký tự ‘‘s’’, ví dụ :Plis (có nghĩa là Con cáo).
khi sử dụng ký tự ‘‘g’’, ví dụ : Plig (có nghĩa là Hồn, vía).
Hoặc :
Xeem lis (có nghĩa là họ Ly).
Sawv lig (có nghĩa là dậy muộn).
2. ‘‘v’’ và ‘‘d’’
Khi sử dụng ký tự ‘‘v’’, ví dụ : Kuv phau ntawv (quyển sách của tôi).
Khi sử dụng ký tự ‘‘d’’, ví dụ : Rab riam nyob ntawd (con dao ở kia).
Hoặc :
Lawv yog kuv cov phooj ywg.
(Họ là bạn của tôi)
Nkawd (ob leeg) chim heev.
(Hai người họ rất buồn)
Ua tsaug ! thiab caw sawv daws tuaj saib kwv tij phooj ywg nyob rau ntawm :
taybacuniversity, Thuan chau, son la.
songchia88@gmail.com
nguon tai.lieu . vn