Xem mẫu
- NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG VÔ CẢM
SẢN KHOA TẠI ASA 2008
ThS.BS. Nguyễn Thị Hồng Vân
BV Từ Dũ-TPHCM
- TIẾN BỘ TRONG VÔ CẢM SẢN KHOA
David J Birnbach – Florida
Giảm đau vùng chuyển dạ:
block TK (TNMC, TTS, Phối hợp
TTS_TNMC)
cung cấp giảm đau hữu hiệu và không
tăng tỉ lệ MLT
- Giảm đau vùng chuyển dạ
CSE:
an toàn, dùng ở gd chuyển dạ sớm-muộn
Opiods hòa tan trong lipid tác dụng ngắn
(fentanyl 10-25mcg, sufentanil 2,5-10mcg)
Morphin td chậm, giảm đau không hoàn
toàn, ngứa, ức chế hô hấp
Sufen 2,5mcg+Bupivacain 2,5mg: giảm đau
nhanh mà không làm liệt vận động
- Giảm đau vùng chuyển dạ
Biến chứng CSE: ngứa, nôn mữa,
giảm huyết áp, bí tiểu, kích thích tử
cung làm chậm tim thai do liên quan
đến giảm catecholamin máu mẹ, nhức
đầu sau gây tê, Catheter vào dưới
màng nhện, ức chế hô hấp
- Các tiến bộ khác trong giảm đau CD
– Truyền liên tục thuốc tê pha loãng + opioids (bupi
0,0625%+2mcg/ml fenta v=10-12ml/h)
– PCEA: dùng ít thuốc, truyền đủ cho mỗi cá nhân,
giảm nhu cầu đòi hỏi
– Giảm đau tủy sống liên tục với microcatheter
– Thuốc mới: Clonidin (tăng thời gian giảm đau,
tụt HA), neostigmin (nôn, thất bại), midazolam
2mg
- Tê vùng cho mổ lấy thai
TTS, TNMC, TTS liên tục, CSE nhưng TTS
nhiều vì một liều duy nhất, giá rẻ
CSE(1984): giảm đau nhanh, có thể kéo dài
block, giảm tai biến TTS, tụt HA
TTS liên tục: dùng microcatheter số 32
- VÔ CẢM TRONG MỔ LẤY THAI
Lawrence C. Tsen, MD
Phòng ngừa MLT
– Giảm đau TK: rút ngắn thời gian chuyển
dạ, giảm đau tốt, không tăng MLT
– Khuyến khích gây tê vùng khi sanh bằng
forceps, giác hút, đại kéo thai
– Ngôi mông: TTS với Bupi 2,5mg+Su
10mcg/ Lido 45mg+fen 10mcg để giúp
ngoại xoay thai
- Kỹ thuật gây tê vùng mới:
– Ropivacain ít độc hơn Bupi nhưng kém
hiệu quả hơn trong đẻ không đau, MLT
– Ngộ độc tìm khi thuốc tê vào mm không
biết trước
– Levobupivacain 0,5% so với Bupi không
khác nhau về mức khởi tê, thải trừ, trên
EKG, nồng độ trong máu mẹ
- PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM TRONG MLT
Trong nổ lực đẩy nhanh tác dụng phục hồi thần kinh vận động
và thời gian tê, tăng sự hài lòng của mẹ và giảm giá thành, một
lượng các thuốc gây tê đã được giảm thông qua việc giảm liều
thuốc và/ hoặc sử dụng thêm thuốc khác.
Giảm liều thuốc Bupivacaine:
Liều Bupivacaine Khôi phục vận Ghi chú
(tăng trọng) động đến T10
(phút)
15mg 162,1 ± 33,8 7/12 c - level
12mg 140 ± 16,5 3/16 c – level
7,5 – 8mg + 25mg 146 ± 43,9 CSE
TNMC 110 ± 27P; CSE
6,6mg + 3,3mcg 92± 24 H
sufentanyl
- PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM TRONG MLT
Phòng ngừa giảm huyết áp:???
Bupivacaine Tỉ lệ hạ HA
12mg (Tsen ) 70%; LR:1000ml, 10mg ephed
9mg (Sarvela) 58%; LR: 1000ml đầu/ 500ml
sau, 15mg ephed
6,6mg + 3,3 mcg sufentanyl 33%; LR:1000ml, 500 6%cao
phân tử đầu tiên; 5mg ephed
Ngày nay BS thích sử dụng Phenylephedrine hơn Ephedrin
Nhưng hay gây tác dụng làm chậm nhịp tim mẹ
- PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM TRONG MLT
Thuốc Phối Hợp
Thuốc TTS TNMC
Vô cảm vùng Bupivacaine 9 – 12mg, Lidocaine?
(tùy kỹ thuật)
Fentanyl 15 – 35mcg 50 – 100mcg
Morphin 0,1mg 3,75mg
Kỹ thuật CSE? CSE?
- GÂY MÊ TRÊN BỆNH NHÂN TiỀN SẢN GiẬT
Alan C. Santos,MD
Cao HA thai kỳ phân làm 3 loại:
– Cao HA do thai: TSG, SG, Hc HELLP
– Cao HA mãn tính
– Cao HA mãn tính kèm TSG
Nguyên nhân là do sự gia tăng bất thường
của thromboxane gây co mạch, kết dính
tiểu cầu, tăng co bóp tử cung, giảm tưới
máu tử cung-nhau =>TSG
- GÂY MÊ TRÊN BỆNH NHÂN TiỀN SẢN GiẬT
Alan C. Santos,MD
Điều trị
– TSG nhẹ+ thai chưa trưởng thành: dưỡng
thai
– Cao HA nặng hơn,suy thận suy gan, giảm
tiểu cầu, suy tim thai: Lấy thai ra
– Ngăn ngừa và điều trị co giật và RLDM
– Điều chỉnh nước: bù đủ thể tích lòng mạch
– Magnesium sulfate (tấn công:4g/dung dịch
20% IV, duy trì 1-2g/h),
- GÂY MÊ TRÊN BỆNH NHÂN TiỀN SẢN GiẬT
Alan C. Santos,MD
Điều trị thuốc giãn mạch:
– Hydralazin PO và IV: tăng chỉ số tim, máu tử cung-
nhau, tăng nhịp tim mẹ
Vấn đề vô cảm:
– Giảm đau chuyển dạ: CSE hoặc TMNC
– Đếm tiểu cầu và truyền dịch đầy đủ trước làm
– MLT thì mức tê đạt được T4 (TTS, TNMC)
– Gây mê toàn thân khi bệnh nhân RLDM nặng và xuất
huyết (vấn đề đặt NKQ khó)
- Điều trị Băng huyết sau sanh
Barbara Scavone, MD
Yếu tố VII hoạt hóa tái tổ hợp:
– Với liều dược lý cho phép hoạt hóa yếu tố Xa trên
bề mặt tiểu cầu, tạo ra cục thrombine nhỏ để hoạt
hóa TAFI tạo cục máu đông chống tình trạng tiêu sợi
huyết, kích hoạt nhiều tiểu cầu, tăng kết dính tiểu
cầu
– Dùng trong rối loạn tiểu cầu, bệnh lý gan nặng,
chấn thương nặng, giải phẫu tiền liệt tuyến, BHSS
– Liều 40-60mcg/kg, lặp lại mỗi 15-30 phút nếu triệu
chứng chưa cải thiện
- ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SANH
nguon tai.lieu . vn