Xem mẫu

  1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP
  2. BÀI TẬP MỞ ĐẦU Mỗi bạn hãy kể về một thành công hoặc thất bại của mình trong việc giao tiếp với người khác trong công việc.
  3. MỤC TIÊU KHÓA HỌC Khi quay lại làm việc, học viên có thể: 1. Biểu hiện sự biết lắng nghe của mình 2. Áp dụng mô hình Nghe và Nói 3. Tìm được giải pháp tốt nhất cho nhóm. 4. Áp dụng mô hình Nói thuyết phục. 5. Đặt ra yêu cầu cụ thể và có thể đóng góp ý kiến hiệu quả
  4. LISTEN & SPEAK RINGS ACTION LISTEN SPEAK CÁCH LẰNG NGHE (LISTEN) CÁCH NÓI (SPEAK) Tập trung (FOCUS) Sắp xếp (ORGANIZE) • Yên lặng • Xác định nhu cầu của người nghe • Duy trì thái độ lắng nghe • Xác định kết quả mong muốn • Tạo những điệu bộ/âm thanh khuyến khích người nói • Sắp xếp những ý chính Phản hồi (REFLECT) Thể hiện (EXPRESS) • Hỏi những câu hỏi mở • Giới thiệu đề tài • Lặp lại nội dung • Khẳng định và hỗ trợ ý tưởng của mình • Thể hiện cảm xúc trong lời nói và hành động • Xác định những băn khoăn của người nghe Tổng kết (SUMMARIZE) Kiểm tra (CHECK) • Khẳng định lại thông tin nhận được về tình huống. • Kiểm tra phản ứng của người nghe
  5. NGUYÊN TẮC CỦA LẮNG NGHE Seek First To Understand Trước tiên là hiểu Then To Be Understood Sau đó là được hiểu
  6. LỢI ÍCH CỦA VIỆC LẮNG NGHE TÌM HIỂU VS ÁP ĐẶT
  7. CÁC HÌNH THỨC GIAO TIẾP 70% THỜI GIAN HẰNG NGÀY = GIAO TIẾP 9% Viết 16% Đọ c 30% Nói 45% Nghe
  8. KHOA HỌC NGHE  LẮNG NGHE SINH LÝ  TÂM LÝ
  9. 5 MỨC ĐỘ LẮNG NGHE • KHÔNG ĐỂ Ý/LỜ ĐI • GIẢ VỜ NGHE • NGHE CHỌN LỌC • CHĂM CHÚ • THẤU CẢM
  10. TIẾNG HOA “NGHE” “cộng” “tai” “mắt” “một” “trái tim”
  11. TIẾNG HOA “NÓI” “lửa” “từ” “lửa”
  12. NGUYÊN LÝ TẢNG BĂNG Kỹ năng Thái độ
  13. CÁCH LẮNG NGHE Tập trung (FOCUS) • Yên lặng • Duy trì thái độ lắng nghe • Tạo những điệu bộ/âm thanh khuyến khích người nói LISTEN Phản hồi (REFLECT) • Hỏi những câu hỏi mở • Lặp lại nội dung • Thể hiện cảm xúc trong lời nói và hành động Tổng kết (SUMMARIZE) • Khẳng định lại thông tin nhận được về tình huống.
  14. Bài tập: TẬP TRUNG • Chia thành cặp, mỗi người lắng nghe vấn đề căng thẳng của người khác (2 phút) • Người nghe sử dụng mô hình TẬP TRUNG; khó khăn ở chỗ làm sao yên lặng và không nói điều gì • Người nói đóng góp ý kiến cho người nghe (2 phút) • Đổi vị trí và thực hiện lại
  15. TẬP TRUNG : Đánh giá • Người nghe có im lặng lắng nghe bạn nói không? • Vẻ mặt của người nghe có cho thấy họ đang quan tâm cũng như chú tâm đến những gì bạn đang nói không? • Mắt người nghe có khi nào không tập trung không? • Có lúc nào người ấy thể hiện nghe một cách máy móc không? • Người nghe có biểu hiện âm thanh hay hành động khuyến khích bạn không? Người nghe làm đủ hay quá nhiều?
  16. CÂU HỎI ĐÓNG / MỞ CÂU HỎI MỞ Người trả lời có thể lựa chọn cách trả lời – câu hỏi mở thường là “như thế nào?”, “điều gì?”, “vì sao?”. CÂU HỎI ĐÓNG Bị áp đặt câu trả lời. Câu hỏi đóng thường là “ai?”, “khi nào?”, “ở đâu?”, “có bao nhiêu?”.
  17. BÀI TẬP TỔNG KẾT • Bài tập
  18. NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP XÉT ĐOÁN Phê bình Dán nhãn Chẩn đoán ĐƯA RA GIẢI PHÁP Ra lệnh/Đe dọa Dạy đời NÉ TRÁNH Hỏi quá mức Chuyển hướng Khuyên nhủ Phớt lờ Sử dụng logic Cam đoan Biện hộ
  19. CÁCH NÓI Sắp xếp (ORGANIZE) • Xác định nhu cầu của người nghe • Xác định kết quả mong muốn • Sắp xếp những ý chính SPEAK Thể hiện (EXPRESS) • Giới thiệu đề tài • Khẳng định và hỗ trợ ý tưởng của mình • Xác định những băn khoăn của người nghe Kiểm tra (CHECK) • Kiểm tra phản ứng của người nghe
  20. THỂ HIỆN GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐỀ • Tổng hợp tình huống hiện tại ĐỀ XUẤT VÀ HỖ TRỢ CHO Ý TƯỞNG • Đề ra ý tưởng • Giải thích nó hoạt động như thế nào XÁC ĐỊNH BĂN KHOĂN CỦA NGƯỜI NGHE • Nhấn mạnh lợi ích của ý tưởng • Các bước kế tiếp (dễ dàng)
nguon tai.lieu . vn