Xem mẫu

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015

NGHIÊN CỨU T LỆ, SỰ PHÂN BỐ VÀ MỨC ĐỘ HÁNG
HÁNG SINH CỦA MỘT SỐ CHỦNG TRỰC HU N GRAM
ÂM SINH β-LACTAMASE, CARBAPENEMASE
TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 GIAI ĐOẠN 2010 - 2013
Hà Thị Thu Vân*; Nguyễn Thái Sơn*
T M TẮT
Mục tiêu: xác định tỷ lệ, sự phân bố và mức độ kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn
(VK) sinh ESBL, carbapenemase phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2010 - 2013. Vật
liệu và phương pháp: các chủng trực khuẩn Gram (-) gây bệnh đƣợc phân lập tại Khoa Vi sinh,
Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01 - 2010 đến 12 - 2013. Lấy bệnh phẩm, nhuộm soi, nuôi cấy,
phân lập, xác định loài VK và kháng sinh đồ theo hƣớng dẫn của WHO. Xác định VK sinh ESBL
theo kỹ thuật Etest. Xác định VK sinh carbapenemase theo nguyên lý Hodge (hƣớng dẫn của
CLSI). Kết quả và kết luận: 26,6% VK thuộc nhóm Enterobacteriaceae có ESBL (+). Trong số
các chủng sinh ESBL, cao nhất là E. coli (36,7%), sau đó đến E. aerogenes (25,4%). Bệnh
phẩm có tỷ lệ phân lập đƣợc VK sinh ESBL cao nhất là nƣớc tiểu, dịch sinh dục (32,4%), sau
đó đến dịch vết thƣơng, vết mổ (27%). Tỷ lệ VK sinh ESBL cao ở khoa hồi sức (34,0%), khoa
ngoại (32,8%), khoa truyền nhiễm (25,0%), thấp hơn ở khoa nội (15,7%). Có 5 chủng E. coli và
1 chủng S. marcescens sinh carbapenemase đƣợc phân lập trong tổng sổ 357 chủng. Kiểu
kháng đồng thời ≥ 10 kháng sinh là đặc trƣng của VK sinh ESBL.
*

Từ khóa: ESBL; Carbapenemase; Kháng kháng sinh; Enterobacteriaceae

Study of the Proportion, Distribution and Antibiotic Resistance
Level of Bacteria Producing ESBL, Carbapenemase in 103 Hospital
(Period 2010 - 2013)
Summary
Objectives: Monitoring the proportion, distribution and antibiotic resistance level of bacteria
producing ESBL, carbapenemase in 103 Hospital from 2010 to 2013. Materials and methods:
The strains of pathogenic Gram-negative bacilli were isolated at the 103 Hospital in the period
from 01 - 2010 to 12 - 2013. Taking swabs, Gram stained, cultured isolates, species identification
and antimicrobial susceptibility of bacteria according to WHO guidelines. Detected ESBL bacteria by
Etest. Identify bacteria producing carbapenemase follow Hodge principle (CLSI guidelines ).
Results and conclusions: There were 26.6% of strains of ESBL among Enterobacteriaceae isolated.
* Bệnh viện Quân y 103
Người phản hồi (Corresponding): Hà Thị Thu Vân (havan864@gmail.com)
Ngày nhận bài: 19/03/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 14/04/2015
Ngày bài báo được đăng: 06/05/2015

41

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015
Of the seminarians ESBL, the highest is E. coli (36.7%), followed by E. aerogenes (24.5%). The
specimens with the highest ESBL isolated rate is urine, genital fluid (32.4%), wound and incision
fluid (27%). The rate of ESBL bacteria is high in the ICU (34.0%), surgery (32.8%), infectious diseases
department (25.0%) and the least is in the internal medicine departments. There were 5 strains
of E. coli and 1 strain of S. marcescens producing carbanpenemase isolated in 357 strains.
Style simultaneously resistance from 10 antibiotics is characteristics of ESBL producing bacteria.
* Key words: ESBL; Carbapenemase; Antibiotic resistance; Enterobacteriaceae.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tình hình kháng kháng sinh
của VK gây bệnh đã trở thành vấn đề
nghiêm trọng của Ngành Y tế và của toàn
xã hội. Nhiễm trùng do VK sinh ESBL,
carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao
sau điều trị và kéo dài ngày nằm viện của
bệnh nhân (BN). Việc theo dõi mức độ
kháng thuốc của VK gây bệnh, đặc biệt
VK sinh ESBL và carbapenemase rất cần
thiết trong điều trị, góp phần tích cực hạn
chế sự lan truyền các VK đa đề kháng.
Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm:
- Xác định tỷ lệ, sự phân bố của các
chủng Enterobacteriaceae sinh ESBL,
carbapenemase phân lập tại Bệnh viện
Quân y 103 giai đoạn 2010 - 2013.
- Xác định mức độ kháng kháng sinh
của một số chủng Enterobacteriaceae sinh
ESBL phân lập được.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Các chủng trực khuẩn Gram (-) gây
bệnh đƣợc phân lập từ BN điều trị tại
Bệnh viện Quân y 103 từ 01 - 2010 đến
12 - 2013.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp
hồi cứu và tiến cứu.
- Lấy bệnh phẩm, nhuộm soi, nuôi cấy,
phân lập, xác định loài VK và kháng sinh
đồ theo hƣớng dẫn của WHO [9].
- Xác định VK sinh ESBL theo kỹ thuật
hai khoanh giấy kháng sinh khuếch tán
trên thạch theo nguyên lý Kirby-Bauer [9]
và hƣớng dẫn của CLSI và Etest [7].
- Xác định VK sinh carbapenemase theo
nguyên lý Hodge và hƣớng dẫn của CLSI [6].

ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Tỷ lệ, sự phân bố của một số chủng Enterobacteriaceae sinh enzym ESBL,
carbapenemase phân lập đƣợc.
Bảng 1: Tỷ lệ sinh ESBL của Enterobacteriaceae phân lập đƣợc.
NĂM

2010

LOẠI VK

2011

2012

TỔNG

2013

N

n

%

N

n

%

N

n

%

N

n

%

N

n

%

E. coli

9

29

31,0

12

31

38,7

16

46

34,8

25

63

39,7

62

169

36,7

E. aerogenes

2

12

16,7

4

16

25,0

5

14

35,7

4

17

23,5

15

59

25,4

42

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015
Klebsiella spp

1

3

1/3

2

9

2/9

2

11

18,2

3

18

16,7

8

41

19,5

Citrobacter

1

5

1/5

0

2

0/2

2

4

1/2

2

12

25,0

5

23

21,7

VK khác

0

5

0

0

22

0

3

28

10,7

2

10

10

5

65

7,8

13

54

24,1

18

80

22,5

28

108

27,2

36

120

30,0

95

357

26,6

Tổng

(N: số chủng VK sinh ESBL; n: số chủng VK phân lập được)
Xét về khả năng sinh ESBL của từng loài VK, E. coli là loài có khả năng sinh ESBL
cao nhất (36,7%), sau đó đến E. aerogenes (25,4%), các loài khác thấp hơn. Một số
tác giả thấy VK có tỷ lệ sinh ESBL cao là K. pneumoniae, E. coli [1, 3]. Tuy nhiên,
tùy vào mô hình bệnh tật ở mỗi bệnh viện, sẽ phân lập đƣợc loài VK chiếm ƣu thế
khác nhau.
Bảng 2: Tỷ lệ VK sinh ESBL theo bệnh phẩm.
ESBL

BỆNH PHẨM

n

+

%

Nƣớc tiểu - dịch sinh dục

108

35

32,4

Dịch vết thƣơng - vết mổ

111

30

27,0

Đờm - dịch rửa phế quản

23

6

26,1

Máu

85

18

21,2

Dịch não tuỷ, dịch khớp, dịch màng phổi

16

3

18,8

Khác

14

3

21,4

Tổng

357

95

26,6

Theo nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc, VK sinh ESBL tập trung chủ
yếu ở các bệnh phẩm nhƣ nƣớc tiểu, đờm, ở BN phải điều trị kháng sinh dài ngày [1].
Bảng 3: Tỷ lệ VK sinh ESBL theo các khoa lâm sàng.
KHOA

ESBL

n

(+)

%

Hồi sức

53

18

34,0

Các khoa ngoại

134

44

32,8

Truyền nhiễm

68

17

25,0

Các khoa nội

102

16

15,7

(Χ2 = 10,45; p = 0,015)
Kết quả của chúng tôi tƣơng đồng với nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đều
cho thấy VK sinh ESBL thƣờng gặp ở những khoa có BN nặng, có can thiệp thủ thuật
và có dụng cụ xâm lấn (đặt catheter tĩnh mạch) thở máy phẫu thuật, BN phải nằm viện
lâu ngày, sử dụng kháng sinh kéo dài [1, 2].
43

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015

Bảng 4: Các VK Enterobacteriaceae sinh carbapenemase phân lập đƣợc.
SỐ VK
PHÂN LẬP ĐƢỢC

SỐ VK KHÁNG
CARBAPENEM

E. coli

169

K. pnemiomae

LOẠI VK

SỐ VK SINH CARBAPENEMASE

(-)

(+)

16

11

5

41

2

2

0

S. marcescens

22

2

1

1

E. aerogenes

59

2

2

0

VK khác

66

5

5

0

357

27

21

6

Tổng

Các chủng sinh carbapenemase hiếm gặp hơn chủng sinh ESBL và còn ít đƣợc
nghiên cứu, các chủng này mới đƣợc chú ý vài năm gần đây. Đây là những VK nguy
hiểm, vì chúng kháng lại hầu hết kháng sinh, kể cả những kháng sinh đƣợc ƣu tiên sử
dụng để điều trị VK sinh ESBL [5, 8].
Những VK này chủ yếu phân lập đƣợc từ bệnh phẩm nhƣ máu, nƣớc tiểu, các loại
dịch vết thƣơng, vết mổ, đờm - dịch rửa phế quản. Các chủng sinh carbapenemase
phân lập đƣợc trong nghiên cứu kháng lại với hầu hết kháng sinh hiện có, trừ 2 chủng
E. coli phân lập từ nƣớc tiểu còn nhạy với fosfomycin. Trong tƣơng lai, các chủng VK
này gia tăng sẽ là vấn đề nan giải của Ngành Y tế.
2. Mức độ kháng kháng sinh của các VK sinh ESBL và carbapenemase.

Biểu đồ 1: So sánh mức độ kháng thuốc của E. coli sinh và không sinh ESBL.
N: số chủng kháng kháng sinh.
(AMC: amoxicilin + clavulanic; AN: amikacin; ATM: aztreonam; CAZ: ceftazidime
CIP: ciprofloxacine; CRO: ceftriaxone; CTX: cefotaxime; CXM: cefuroxime;
DO: doxycycline; FEP: cefepime; IMP: imipenem; LEV: levofloxacine)
44

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015

Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng
sinh ESBL cao hơn rõ rệt so với chủng
không sinh ESBL, các chủng không sinh
ESBL kháng kháng sinh ở mức < 40%,
trong khi các chủng sinh ESBL đa số
kháng > 80% với kháng sinh. Kết quả này
phù hợp với nghiên cứu của nhiều tác giả
khác đã công bố về tính kháng thuốc của
chủng VK sinh ESBL [1, 3].

80.0

%
64.3

60.0

55.6
40.0 33.3
20.0
0.0

kháng 6 - 8 kháng sinh đang dịch chuyển
sang kháng 10 kháng sinh. Các chủng VK
kháng ≥ 10 kháng sinh là đặc trƣng của
chủng sinh ESBL và là chỉ thị nhận dạng
khi làm kháng sinh đồ (p < 0,01).

Kháng 6-7 KS

41.7
33.3
25.0

41.3
33.8
25.0

11.1
2010

2011

2012

Kháng 8-9 KS

21.4

Kháng 10 KS trở lên

14.3
2013

Năm

Biểu đồ 2: Kiểu đa kháng kháng sinh của
E. coli ESBL (+).
Tỷ lệ E. coli sinh ESBL kháng đa kháng
sinh cao hơn hẳn so với E. coli không
sinh ESBL.
Kết quả cho thấy đặc trƣng của E. coli
sinh ESBL giai đoạn 2010 - 2013 là kháng
≥ 10 kháng sinh với các phân nhóm khác
nhau. Nghiên cứu khác tại Bệnh viện
Quân y 103 trƣớc năm 2010 cho thấy các
chủng sinh ESBL kháng 8 kháng sinh là
đặc trƣng và tăng dần về tỷ lệ trong trực
khuẩn Gram (-) phân lập đƣợc [4]. Chúng
tôi theo dõi từ năm 2010 - 2013 thấy tỷ lệ
VK Enterobacteriaceae sinh ESBL kháng
6 - 8 kháng sinh giảm dần, kháng ≥ 10
kháng sinh tăng dần. Điều này là do các
chủng VK sinh ESBL gần đây đã gia tăng
mức độ kháng thuốc nên tỷ lệ chủng

Biểu đồ 3: Mức độ kháng thuốc của
E. aerogenes sinh và không sinh ESBL.
VK E. aerogenes sinh ESBL có tỷ lệ
kháng cao với hầu hết kháng sinh, trừ
imipenem.
ẾT LUẬN
Qua khảo sát 357 chủng Enterobacteriaceae
phân lập từ BN điều trị tại Bệnh viện Quân
y 103 từ tháng 01 - 2010 đến 12 - 2013,
chúng tôi rút ra một số kết luận:
- Tỷ lệ, sự phân bố của các chủng
Enterobacteriaceae
sinh
ESBL,
carbapenemase phân lập đƣợc:
+ VK có tỷ lệ sinh ESBL cao nhất là E. coli
(36,7%), sau đó là E. aerogenes (25,4%).
+ Bệnh phẩm phân lập đƣợc nhiều VK
sinh ESBL nhất là nƣớc tiểu - dịch sinh
dục (32,4%), sau đó đến dịch vết thƣơng vết mổ (27%), đờm (26,1%).
+ Khoa phân lập đƣợc VK sinh ESBL
với tỷ lệ cao là hồi sức (34,0%), các khoa
ngoại (32,8%).

45

nguon tai.lieu . vn