Xem mẫu

  1. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CÂN NẶNG SAU SINH CỦA TRẺ CÓ MẸ BỊ TIỀN SẢN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ Sipaseuth Phoneyadeth1, Võ Minh Tuấn1, Trần Thị Nhật Vy1, Phạm Ngọc Bảo Trân2, Nguyễn Quốc Đạt1 TÓM TẮT 95% CI: 11.4 - 69.1). Women with increased uric acid have an increased risk of low birth weight for 78 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ và phân tích gestational age by 2.3 times (OR=2.3; 95% CI: 1.2 - các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhẹ cân theo tuổi thai ở 4.8). Women with an increase in ALT ≥ 50 U/L sản phụ có chẩn đoán tiền sản giật tại Bệnh viện Từ increased the risk of low birth weight for gestational Dũ trong giai đoạn 2019 – 2021. Phương pháp age 8.1 times (OR=8.1; 95% CI: 1.9 – 33.0). Mothers nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu dọc hồi cứu khảo with HCT reduction
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2022 khu vực Miền Nam. Nhiều nghiên cứu trên Thế Phương pháp tiến hành giới đã xác định tiền sản giật là yếu tố nguy cơ Bước 1: Sàng lọc đối tượng nghiên cứu: dẫn đến tình trạng nhẹ cân sơ sinh. Bệnh Viện Dựa trên mã ICD-10 tiến hành lọc tất cả các sản Từ Dũ, là nơi tiếp nhận nhiều trường hợp và xử phụ mắc TSG từ ngày 31/12/2021 (Lấy số liệu lý nhiều trường hợp sản phụ bị TSG, chính vì lý ngược thời gian từ ngày 31/12/2021 cho đến khi do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “nghiên đảm bảo đủ mẫu). Lần lượt theo các mã: TSG cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị (O14.0); TSG nặng (O14.1); Sản giật (O15); hội tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ”. Với câu hỏi Chứng HELLP (O14.2), TSG ghép trên tăng huyết của nghiên cứu được đặt ra: “Tỷ lệ trẻ nhẹ cân áp mạn tính (O11). theo phân loại theo Intergrowth-21st của ở sản Bước 2: Thu thập số liệu: Chúng tôi lập phụ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ là bao danh sách các trường hợp được chẩn đoán tiền nhiêu? Từ tỷ lệ nhẹ cân theo tuổi thai ở sản phụ sản giật theo mã số nhập viện, liên hệ Phòng Kế có TSG sẽ là cơ sở theo dõi và tư vấn cho bệnh hoạch Tổng hợp để trích lục hồ sơ bệnh án. Tại nhân có nguy cơ cao xảy ra tình trạng nhẹ cân Bệnh viện Từ Dũ, nghiên cứu viên tiến hành truy theo tuổi. Mục tiêu nghiên cứu xuất hồ sơ bệnh án và ghi nhận thông tin dân số 1. Xác định tỷ lệ trẻ nhẹ cân theo tuổi thai - xã hội, thông tin tiền sử thai sản và bệnh mãn bằng công cụ INTERGROWTH-21st ở sản phụ có tính, đặc điểm thai kỳ và đặc điểm kết thúc thai chẩn đoán tiền sản giật đến sinh tại Bệnh viện kỳ đến tính cân nặng theo tuổi thai của trẻ. Từ Dũ trong giai đoạn 2019 - 2021 Bước 3: Chọn bệnh vào nghiên cứu: Chọn 2. Phân tích các yếu tố liên quan đến tỷ lệ bệnh theo tiêu chuẩn nhận vào và tiêu chuẩn loại nhẹ cân theo tuổi thai ở sản phụ có chẩn đoán trừ. tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ trong giai đoạn Bước 4: Phân tích cân nặng bằng công 2019 - 2021 cụ INTERGROWTH-21. Phân tích tỷ lệ nhẹ cân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU theo tuổi thai dựa trên công cụ INTERGROWTH- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả dọc 21 với các thông số: tuổi thai, giới tính trẻ, cân hồi cứu nặng (kg). Đối tượng nghiên cứu Bước 5: Kết thúc nghiên cứu: Nghiên cứu - Tiêu chuẩn lựa chọn: viên tổng hợp và hoàn chỉnh các phiếu thu thập + Tất cả hồ sơ bệnh án Sản phụ đến sinh tại dữ liệu của mỗi bệnh nhân, kiểm tra lại những số bệnh viện Từ Dũ trong giai đoạn 2019 – 2021 liệu thiếu bằng cách đối chiếu với hồ sơ bệnh án được chẩn đoán TSG. hay gọi điện thoại phỏng vấn người bệnh, phân + HSBA được ghi đầy đủ thông tin theo yêu tích kết quả và viết luận văn. cầu của nghiên cứu. Tiêu chí đánh giá: Nhẹ cân theo tuổi thai - Tiêu chuẩn loại trừ: được tính dựa trên công cụ Intergrowth 21st bao + Hồ sơ bệnh án không ghi chép đầy đủ gồm các chỉ số: thông tin. - Tuổi thai + Trường hợp đa thai. - Giới tính trẻ Cỡ mẫu: được tính theo công thức xác định - Cân nặng tỉ lệ trong quần thể với độ chính xác tuyệt đối: => Nhẹ cân so với tuổi thai: Z-score < -1 hoặc centile < 10th 2  p(1 − p ) n = 1− / 2 Phân tích số liệu: Tiến hành nhập toàn bộ d2 thông tin thu thập nhập vào phần mềm thống kê Trong đó: (chọn α = 0,05 => Z (1- α/2) = SPSS 18.0 tiến hành xử lý số liệu. Tần số và 1,96). d=0,05. p là tỉ lệ giao động với các nghiên phần trăm được tính toán cho những biến số cứu tương tự trước đây, chọn p=0,5 để có cỡ định tính; trung bình và độ lệch chuẩn được sử mẫu lớn nhất đảm bảo năng lực mẫu cho mục dụng cho những biến số định lượng. tiêu chính => n=386. Địa điểm và thời gian nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Từ Dũ Nghiên cứu được tiến hành khảo sát từ ngày - Thời gian nghiên cứu: từ 11/2021 – 6/2022 01/01/2019 – 31/12/2021, chúng tôi tổng hợp Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu toàn bộ 500 HSBA của sản phụ được chẩn đoán TSG. 3 năm cho tới khi đủ cỡ mẫu đã xác định Trong đó 114 HSBA không đảm bảo tiêu chí chọn Công cụ: INTERGROWTH-21: mẫu. Chúng tôi tiến hành chọn lọc theo tiêu http://intergrowth21.ndog.ox.ac.uk/ chuẩn chọn mẫu thu thập được 386 HSBA đưa 327
  3. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 vào mẫu nghiên cứu có đầy đủ dữ liệu theo thiết kế của bộ câu hỏi. 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm dân số - xã hội Tần số Tỷ lệ Đặc điểm (n=386) (%)
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2022 < 37 1,8 2,5 1,3 – 5,1 0,009 gia phát triển mạnh về y tế cũng như chăm sóc Creatinine (mmol/l) sức khỏe cho phụ nữ mang thai tốt so với Việt > 100 10,6 1,8 0,1 – 42,7 0,727 Nam như Mỹ và khu vực các quốc gia Châu Âu. Ure (mmol/l) Vì vậy quản lý nguy cơ nhẹ cân ở các phụ nữ có > 7,5 5,5 2,8 0,4 – 19,9 0,296 nguy cơ cao như TSG sẽ làm nguy cơ nhẹ cân P**: Hồi quy đa biến theo tuổi thai ở trẻ. KTC95%*: Khoảng tin cậy 95% hiệu chỉnh Sự phát triển của bào thai bị suy giảm, với OR*: OR hiệu chỉnh cân nặng tuổi thai khi sinh ra thấp, được phát Nhận xét: Sản phụ được chẩn đoán thai hiện có liên quan đến tăng huyết áp trong thai chậm tăng trưởng trên siêu âm (OR=28,1), tăng kỳ(8). Vì vậy, việc phát hiện sớm nguy cơ tiền sản acid Uric (OR=2,3), tăng AlT ≥ 50 U/L (OR=8,1), giật và kiểm soát tiền sản giật là một công việc HCT
  5. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 KTC95%: 1,3 – 5,1) (P*
nguon tai.lieu . vn