Xem mẫu

  1. Giáo dục thể chất và thể thao trường học NGHIÊN CỨU BIÊN SOẠN TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG CHO HỌC SINH KHIẾM THỊ ĐỘ TUỔI TỪ 7 ĐẾN 15 TUỔI TS. Nguyễn Văn Tri – ĐH Sư phạm TDTT Tp. Hồ Chí Minh Tóm tắt: Trong chương trình thể dục cho học sinh phổ thông có 4 nội dung cơ bản biên soạn thực thể cho học sinh sáng mắt nên khi sử dụng dạy hòa nhập cho học sinh khuyết tật khiếm thị cả 4 nội dung này đều cần phải biên soạn lại, trong đó nội dung trò chơi vận động là cần phải cải biên nhất. Bài viết công bố kết quả công trình “Nghiên cứu biên soạn trò chơi vận động cho học sinh khiếm thị độ tuổi từ 7 đến 15 tuổi”. Thông qua quá trình nghiên cứu thực nghiệm, tác giả đã biên soạn 155 trò chơi vận động, sử dụng để dạy cho các lớp hòa nhập có học sinh khiếm thị. Từ khóa: Nghiên cứu biên soạn, trò chơi vận động, học sinh khiếm thị; phương thức giáo dụchòa nhập, thực nghiệm, hiệu quả ứng dụng. Abstract: In the physical education program for high school students, there are 4 basic contents of composing entities for sighted students, so when using inclusive teaching for visually impaired students, all 4 of these contents are necessary. re- compiled, in which the content of the movement game is the most need to be edited. The article publishes the results of the project “Research and compilation of movement games for visually impaired students aged 7 to 15 years old”. Through the process of experimental research, the author has compiled 155 movement games, used to teach inclusion classes with visually impaired students. Keywords: Compilation research, movement games, visually impaired students; The method ofeducation is inclusive, experimental and effective in application. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 1997 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chọn phương thức giáo dục hòa nhập là hướng chủ đạo trong giáo dục trẻ khuyết tật, cho trẻ khuyết tật cùng học với trẻ em bình thường trong trường phổ thông để trẻ được tiếp nhận dịch vụ giáo dục như trường lớp, phương tiện, điều kiện học tập, thực hành ở trường phổ thông. Ở trường phổ thông, chương trình chung của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành biên soạn để dạy cho học sinh sáng mắt, nên nhiều bài tập thể chất trong chương trình thể dục, học sinh khiếm thị không thể thực hiện được và vì không có tài liệu hướng dẫn cách giảng dạy phù hợp với đặc điểm tật của học sinh, người giáo viên đối diện với các buổi dạy nhiều lúng túng. Do đó, nghiên cứu biên soạn các trò chơi vận động cho các lớp hòa nhập để dạy cho cả học sinh không khiếm thị và khiếm thị cùng học được mà vẫn đạt mục đích giáo dục thể chất chung là vấn đề cấp thiết. Đồng thời giúp cho các giáo viên dạy học sinh khiếm thị ở các lớp hòa nhập có tài liệu tham khảo sử dụng trong quá trình giảng dạy. Công trình đã sử dụng 8 phương pháp gồm: tham khảo tài liệu, phỏng vấn, nhân trắc, kiểm tra sư phạm, kiểm tra tâm lý, quan sát sư phạm, thực nghiệm sư phạm, toán thống kê. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 2.1. Cơ sở khoa học biên soạn trò chơi vận động cho học sinh khiếm thị Cơ sở lý luận: Công trình đã làm rõ các khái niệm gồm: Đặc điểm tâm lý: Làm rõ tri giác, khái niệm, biểu tượng, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, chú ý , ngôn ngữ, tình cảm, cảm xúc, cá tính của học sinh khiếm thị. Đặc điểm sinh lý: Làm rõ cảm giác thị giác, thính giác, xúc giác, cảm giác cơ khớp vận động, cảm giác rung, cảm giác mùi vị, cảm giác thăng bằng của học sinh khiếm thị. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 235
  2. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Nghiên cứu nội dung trò chơi vận động cho học sinh phổ thông độ tuổi 7 đến 15 tuổi: Làm rõ khái niệm, mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức, kỹ thuật, phân loại, tác dụng. Một số vấn đề cần lưu ý khi tổ chức các trò chơi: 1. Cách chọn trò chơi; 2. Dụng cụ chơi; 3. Lựa chọn địa điểm tổ chức; 4. Chuẩn bị chơi; 5. Hướng dẫn cách chơi; 6. Đánh giá trò chơi. Một số vấn đề cần lưu ý khi biên soạn, tổ chức các trò chơi cho học sinh khiếm thị gồm: Nguyên tắc biên soạn các trò chơi cho học sinh khiếm thị. Thái độ học sinh khiếm thị; Phương pháp tổ chức hướng dẫn trò chơi cho học sinh khiếm thị. Cơ sở thực tiễn: Việc hiểu biết thái độ của đối tượng là yếu tố cần thiết để xây dựng trò chơi, phương pháp tổ chức chơi, tiên liệu được sự an toàn trong từng hoạt động của trò chơi. Bảng 1. Tổng hợp ý kiến thái độ học sinh khiếm thị. (Điều tra bằng phiếu hỏi gồm: 12 Học sinh khiếm thị, 3 Giáo viên dạy Thể dục cho Học sinh khiếm thị) TỔNG CỘNG TT NỘI DUNG SL % A. THÁI ĐỘ HỌC SINH KHIẾM THỊ KHI DÙNG MẮT : 12 HS Lo nghĩ mình bị 4 33.33 khuyết tật 1 Tâm trạng ? Ít quan tâm tới tật 8 66.67 mắt của mình Thường xuyên 7 58.33 2 Sử dụng mắt. Ít dùng mắt 3 25.00 Không dùng mắt 2 16.67 Thích nhìn 9 75.00 3 Nhìn. Không hứng thú 3 25.00 Thích ánh sáng 10 83.33 4 Cảm nhận ánh sáng. Không thích 2 16.67 Thích 11 91.67 5 Em có thích tìm hiểu các sự vật khác không ? Không thích 1 8.33 Có tò mò với những vật thể đòi hỏi phải dùng mắt để Có 10 83.33 6 nhìn ? Không 2 16.67 Khi di chuyển trong bóng tối có sự khác biệt như thế nào Khác 10 83.33 7 so với khi di chuyển lúc trời sáng ? Không 2 16.67 Lo lắng 0 0.00 8 Hành vi của học sinh khiếm thị trong một tình huống lạ Sợ sệt 0 0.00 như thế nào ? (chọn 2 giải pháp) Chú ý 8 66.67 Lắng tai nghe 12 100.00 Bình thản 2 16.67 Không quan tâm 2 16.67 Phía trước mặt 4 33.33 9 Học sinh có thể lấy một đồ vật. Phía bên trái 1 8.33 Phía bên phải 7 58.33 10 Màu 8 66.67 Học sinh thích tranh màu hay tranh đen trắng. Đen trắng 4 33.33 Cao 3 25.00 11 Mức độ tập trung của học sinh. Trung bình 5 41.67 Thấp 4 33.33 Vui 8 66.67 12 Thái độ học sinh. Buồn 1 8.33 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 236
  3. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Trầm tư 3 25.00 B. NGUYÊN TẮC BIÊN SOẠN TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG CHO HỌC SINH KHIẾM THỊ : 3 GV Đúng 3 100.00 13 Đơn giản hóa các trò chơi để học sinh dễ thực hiện Sai 0 0.00 Phát triển cao độ năng lực cảm giácvận động, cảm giác Đúng 3 100.00 14 cơ, thính giác để khắc phục khuyết tật khiếm thị Sai 0 0.00 Sử dụng sân bãi và các công cụ đơn giản để dễ có điều Đúng 3 100.00 15 kiện thực hiện Sai 0 0.00 Bố cục nội dung hợp lý, bảo đảm nguyên tắc cá biệt hóa Đúng 3 100.00 16 độ tuổi, mức độ khiếm thị, khả năng tiếp thu. Sai 0 0.00 C. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TỔ CHỨC TRÒ CHƠI CHO HỌC SINH KHIẾM THỊ : 3 GV Khi cho các em chơi, việc suy nghĩ đầu tiên là bảo đảm Đúng 3 100.00 17 an toàn và bố trí trước cách xử lý khi gặp tình huống bất Sai 0 0.00 trắc. Do đặc điểm tật mắt các trò chơi có di chuyển chỉ cho Đúng 3 100.00 18 thực hiện đoạn ngắn. Sai 0 0.00 Khi cho các em chơi việc sử dụng ống nước nhựa làm Đúng 3 100.00 19 gậy, dây giăng sát mặt đất, bóng có lục lạc là bình Sai 0 0.00 thường. Đúng 3 100.00 20 Về tâm lý tính tình học sinh khiếm thị hay bất thường. Sai 0 0.00 Khi học sinh giận dỗi: Tùy lúc có khi phải nhẹ nhàng, có Đúng 2 66.67 21 khi phải nghiêm khắc. Sai 1 33.33 Với học sinh tự ti: Cần chú ý lưu tâm khuyên nhủ, khích Đúng 3 100.00 22 lệ. Sai 0 0.00 Học sinh quá sôi nổi: Cần có biện pháp hạn chế tính bốc Đúng 3 100.00 23 đồng của các em. Sai 0 0.00 Học sinh mặc cảm: Cần có hình thức khuyến khích, động Đúng 3 100.00 24 viên. Sai 0 0.00 25 Giáo viên phải thực lòng thương yêu các em vì các em Đúng 3 100.00 rất thường hay nghi ngờ. Sai 0 0.00 Học sinh phản ứng rất mạnh mẽ khi bị khiêu khích và Đúng 3 100.00 26 không lường được nguy hiểm khi thực hiện phản ứng. Sai 0 0.00 Khi hướng dẫn cho các em chơi các trò chơi nên nói Đúng 2 66.67 27 chậm, rõ ràng. Sai 1 33.33 Đúng 2 66.67 28 Khi tiếp xúc hướng dẫn các em, hạn chế dùng từ "thấy" Sai 1 33.33 Khi hướng dẫn cho các em chơi các trò chơi lưu ý cho Đúng 3 100.00 29 các em suy nghĩ hình dung được trò chơi, trước khi cho Sai 0 0.00 chơi. Học sinh khiếm thị chậm, thực hiện trò chơi thường Đúng 3 100.00 30 không như theo yêu cầu giáo viên không nên la mắng các Sai 0 0.00 em. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 237
  4. Giáo dục thể chất và thể thao trường học 2.2. Biên soạn trò chơi vận động cho học sinh khiếm thị . Công trình đã tham khảo ý kiến của học sinh khiếm thị, các giáo viên dạy thể dục cho học sinh khiếm thị về định hướng biên soạn trò chơi cho học sinh khiếm thị. Sau đó công trình đã biên soạn 155 trò chơi vận động theo 10 chủ đề để giảng dạy thực nghiệm cho học sinh khiếm thị. Bảng 2. Tổng hợp ý kiến định hướng biên soạn trò chơi cho học sinh khiếm thị. (Điều tra bằng phiếu hỏi gồm: 12 Học sinh khiếm thị, 3 Giáo viên dạy Thể dục cho Học sinh khiếm thị) TT NỘI DUNG SL % A. Ý KIẾN HỌC SINH KHIẾM THỊ : 12 HS Rất khó khăn 1 8.33 Khi tập một bài tập phải di chuyển em thấy như 1 Không khó khăn lắm 7 58.33 thế nào Không khó khăn 4 33.33 Thích 9 75.00 2 Em có thích các trò chơi với bóng không ? Không thích 2 16.67 Không có ý kiến 1 8.33 Rất khó khăn 3 25.00 Khi chơi một tò chơi với bóng, ví dụ như ném Không khó khăn lắm 5 41.67 3 bóng hoặc đá bóng, em thấy thế nào ? Không khó khăn 4 33.33 Không có ý kiến 0 0.00 Bóng bàn 1 8.33 Em thích chơi mộ bóng nào sau đây: Bóng bàn, 4 Bóng đá 8 66.67 bóng đá, bóng chuyền. Bóng chuyền 3 25.00 Muốn 11 91.67 Em muốn được chơi liên tục với nhiều trò chơi 5 Không muốn 1 8.33 mới không ?. Không có ý kiến 0 0.00 Nghe 5 41.67 Chọn 2 giác quan nào sau đây em thường sử dụng Sờ 6 50.00 6 nhất ?. Ngửi 1 8.33 Nếm 0 0.00 B. Ý KIẾN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ : 3 GV Theo thầy cô trò chơi cho học sinh khiếm thị cần Cần 0 0.00 7 có động tác chạy không ? Không cần 3 100.00 Theo thầy cô trò chơi cho học sinh khiếm thị cần Cần 2 66.67 8 có động tác nhảy không ? Không cần 1 33.33 Theo thầy cô trò chơi cho học sinh khiếm thị cần Cần 3 100.00 9 có Không cần 0 0.00 động tác ném đẩy không ? Theo thầy cô trò chơi cho học sinh khiếm thị cần Cần 1 33.33 10 có động tác leo trèo vượt chướng ngại vật không Không cần 2 66.67 ? Theo thầy cô trò chơi cho học sinh khiếm thị cần Cần 3 100.00 11 phải lưu ý rèn luyện Nghe, Thính giác, sờ, xúc Không cần 0 0.00 giác, Định hướng, thăng bằng không ? PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 238
  5. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Bảng 3: Thống kê 155 trò chơi được biên soạn theo 10 chủ đề cho học sinh khiếm thị TT NỘI DUNG I. RÈN LUYỆN SỨC NHANH : 11 Trò chơi (Từ Trò chơi 1 – 11) 1.Chuyển bóng cho người bên cạnh, 2. Đập tay, 3. Mìn nổ chậm, 4. Lạc đà nào nhanh, 5. Xếp 1 bóng nhanh nhất, 6. Má cằm tai, 7. Súng - hổ - người, 8. Về đích nhanh nhất, 9. Nhóm ba, nhóm bảy, 10. Vượt sông, 11. Chạy tiếp sức. II. RÈN LUYỆN SỨC MẠNH : 19 Trò chơi (Từ Trò chơi 12 – 30) 12. Ếch nhảy xuống ao, 13. Bịt mắt bắt dê, 14. Đoán thời gian, 15. Tập thể dục, 16. Bảo vệ gót 2 chân, 17. Lên bờ xuống biển, 18. Đạp bóng, 19. Phá mìn, 20. Chọi gà, 21. Kéo co, 22. Vượt thác, 23. Đua thuyền trên cạn, 24. Viết thư, 25. Tôm nhảy, 26. Thổi quả bong bóng, 27. Ai thổi nổ trước, 28. Vây bắt cá, 29. Đẩy bằng lưng, 30. Cua bò đua. III. RÈN LUYỆN SỨC BỀN : 21 Trò chơi (Từ Trò chơi 31 – 51) 31. Đội nón cho bạn, 32. Đoàn tàu, 33. Con tàu tìm báu vật, 34. Đoàn tàu lửa, 35. Đổi chuồng, 36. Còi tàu hoả, 37. Nhạc trưởng, 38. Hoa nở - hoa tàn, 39. Nhặt đồ vật, 40. Vòng tròn, 41. 3 Dung dăng dung dẻ, 42. Gà gáy, 43. Bơm xe đạp, 44. Ngũ Long tranh đuôi, 45. Hát theo nguyên âm, 46. Con muỗi, 47. Con gà trống, 48. Rồng rắn lên mây, 49. Bịt mắt bắt dê, 50. Đàn vịt nào nhanh, 51. Nhảy ngựa. IV. RÈN LUYỆN SỨC KHÉO LÉO : 12 Trò chơi (Từ Trò chơi 52 – 63) 52. Lăn bóng trúng người, 53. Chân rời khỏi mặt đất, 54. Bắt bóng có chuông, 55. Ném bóng 4 vào rổ, 56. Ném bóng trúng đích, 57. Bắn bia, 58. Gác đêm, 59. Đá banh, 60. Xâu cúc áo, 61. Gieo sỏi, 62. Đếm số tiếp theo, 63. Giữ thăng bằng. V. RÈN LUYỆN SỨC MỀM DẺO, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG : 9 Trò chơi (Từ Trò chơi 64 – 72) 5 64. Đi trên giấy, 65. Hái hoa, 66. Bắn súng thần nông, 67. Gấu chó, 68. Đồng hồ tích tắc, 69. Bóng đi trên cao, 70. Bão thổi, 71. Phản xạ, 72. Đi như vịt VI. RÈN LUYỆN NHẬN THỨC, PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ CỦNG CỐ BIỂU TƯỢNG: 20 Trò chơi (Từ Trò chơi 73 – 92) 73. Lồng các hình vào nhau,74.Chồng các vòng vào trụ,75.Tôi bảo,76. Mẹ đi chợ,77.Ai gọi 6 đó,78.Tiếng con vật gì,79. Cao thấp mập ốm, 80.Trời đất biển,81.Gà chó mèo,82.Tập đếm,83.Nghe tả đặc điểm đoán tên vật, 84. Nghe tả đặc điểm vẽ nặn hình,85.Ai bắt chước đúng nhất,86.Sáng-Tối, 87. Đoán thời gian, 88. Truyền tin, 89. Hiểu nhanh ý nghĩa tín hiệu, 90. Ước lượng giờ, 91. Không có lệnh không làm, 92. Đứng ngồi. VII. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP: 16 Trò chơi (Từ Trò chơi 93 – 108) 93. Gà gáy, 94. Câu chúc ngày xuân, 95. Ăn chuối, 96. Vỗ tay gọi bạn, 97. Nói tên người vỗ 7 tay, 98. Tự giới thiệu, 99. Tên tôi là gì, 100. Chuyền nón cho bạn, 101. Chào mừng, 102. Nhận tên bạn qua tiếng gọi, 103. Tập tự chủ, 104. Chọn đồng chủng,105. Đoàn thú rừng, 106. Tìm bạn, 107. Xe lửa, 108. Chim đầu đàn VIII. RÈN LUYỆN ĐỊNH HƯỚNG DI CHUYỂN: 17 Trò chơi (Từ Trò chơi 109 – 125) 109. Tàu cập bến, 110. Đoàn kết để xây dựng, 111. Tàu đi trong sương mù, 112. Về đúng vị trí 8 cũ, 113. Đuổi lượm bóng, 114. Đổi chuồng, 115. Làm đoàn tàu hỏa, 116. Người đi thẳng nhất, . 117. Bịt mắt bắt dê, 118. Cho gà ăn, 119. Bịt mắt đánh trống, 120. Tìm đồ vật, 121. Đứng đúng thứ tự của mình, 122. Đội bát trên đầu đi về hướng có tiếng còi, 123. Chim cú mèo, 124. Ghế di động, 125. Máy bay trong sương. 9 IX. RÈN LUYỆN PHÁT TRIỂN CÁC GIÁC QUAN: 23 Trò chơi (Từ Trò chơi 126 – 148) PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 239
  6. Giáo dục thể chất và thể thao trường học . 126. Tìm đồng hồ bàn báo thức,127. Đoán vật khi gõ vào vật ấy,128. Đoán vật khi rơi xuống nền nhà,129. Chỉ đúng hướng người vỗ tay,130. Nói tên và chỉ hướng con vật phát ra âm thanh,131. Thi phân biệt các loài hoa,132. Thi ngửi, nếm, gọi tên các loại rau thơm,133. Ngửi, phân biệt và gọi tên các loại lá,134. Tìm vật giống nhau,135. Thi chọn hạt nhanh nhất,136. Thi chọn hình nhanh nhất,137. Chọn vải chất liệu giống nhau,138. Sờ,nói tên các vật,139. Bạn nghe thấy gì,140.Tìm đồ đạc trong bóng tối,141. Truyền tin, 142. Đoán ai tới gần,143. Chiếc túi kỳ lạ,144. Ngửi hoa,145. Cờ chuyển chỗ,146. Quả gì,147. Chơi đô mi nô,148. Cái gì. X. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ: 7 Trò chơi (Từ Trò chơi 149 – 155) 10 149. Ai biết mặc áo, 150. Ai khéo léo, 151. Xỏ dây giày, 152. Ai khéo hơn, 153. Vỗ đầu xoa bụng, 154. Theo bóng, 155. Chạy tiếp sức cầm thìa có bóng đặt trên thìa 2.3. Biên soạn quy trình giảng dạy các trò chơi vận động cho học sinh khiếm thị. Đối tượng biên soạn của công trình là học sinh không có thị giác. Để dạy một trò chơi, trước tiên cho học sinh tiếp cận hình ảnh trò chơi qua mô hình, tiếp theo hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi qua cảm nhận hình ảnh trò chơi từ cảm giác cơ bắp, cảm giác vận động cơ, thính giác. Khi xây dựng quy trình giảng dạy trò chơi cho học sinh khiếm thị giáo viên phải hướng dẫn học sinh tuân theo việc nắm bắt kỹ thuật trò chơi gồm: 1. Hình thành các chỉ thị vận động nghĩa là xây dựng chương trình hành động với hình ảnh được hình thành từ xúc giác và thính giác để xây dựng biểu tượng về cấu trúc kỹ thuật trò chơi. 2. Hiện thực hóa chương trình hành động, nghĩa là tập thực hiện trò chơi dựa vào yếu tố chủ đạo gồm các thành phần lực: cảm giác cơ bắp; cảm giác thính giác, phương hướng, hình thức, biên độ trò chơi, nhịp độ nhịp điệu trò chơi, từ đó tạo hình ảnh cơ giác vận động bền vững. Thông qua quá trình nghiên cứu thực nghiệm, công trình xây dựng quy trình giảng dạy một trò chơi cho học sinh khiếm thị gồm 4 bước: Bước 1: Xây dựng khái niệm đúng về trò chơi Bước 2: Kiểm tra nhận thức của học sinh về trò chơi Bước 3: Làm quen với những hoạt động chính của trò chơi Bước 4: Cho học sinh thực hiện trò chơi theo khẩu lệnh của giáo viên 2.4. Ứng dụng tổ chức thực nghiệm các trò chơi vận động đã được biên soạn. Trong quá trình thực nghiệm, công trình vận dụng cơ sở khoa học theo hướng giáo dục phát triển năng lực người học lấy học sinh làm trung tâm thể hiện qua các việc sau: 1. Người Thầy phải tìm hiểu đối tượng giảng dạy, tìm hiểu đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn của học sinh khiếm thị trong hướng dẫn các em thực hiện trò chơi. 2. Người Thầy phải có tình thương với học sinh: Ở đây, là luôn quan tâm, lưu ý sự an toàn của học sinh trong quá trình tổ chức hướng dẫn thực hiện trò chơi. 3. Người Thầy phải đặt mình vào vị trí của học sinh: để cảm nhận được những gì mà học sinh có thể tiếp nhận dễ dàng nhất, những gì người Thầy muốn truyền đạt. 4. Tìm cách đánh giá đúng hiệu quả, mức độ tiến bộ của học sinh khi tham gia trò chơi theo đặc điểm đối tượng là học sinh khiếm thị. Việc tổ chức thực nghiệm tiến hành ở Trường Phổ thông đặc biệt Nguyễn Đình Chiểu Thành phố Hồ Chí Minh trong 1 năm học, mỗi học sinh khiếm thị tham gia thực nghiệm các trò chơi theo kế hoạch học thể chất 4 buổi trong mỗi tuần, thời lượng mỗi buổi học là 40 phút. Thực hiện 2 đợt, mỗi đợt 5 tháng. Đợt 1 từ tháng 4/2019 đến tháng 8/2019; đợt 2 từ tháng 9/2019 đến tháng 1/ 2020. Việc tổ chức thực nghiệm các trò chơi ở đợt 2 giống như đợt 1, mục đích để giáo viên dạy có điều kiện xem xét chính xác hơn cho việc đánh giá của mình. Có 12 học sinh khiếm thị (7 nam, 5 nữ) trong độ tuổi 7-15 tham gia thực nghiệm; 3 Giáo viên dạy thể dục tham gia tổ chức thực nghiệm. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 240
  7. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Bảng 4: Kế hoạch tổ chức thực nghiệm các trò chơi vận động được biên soạn LẦN 1 LẦN 2 KẾ HOẠCH THỰC NGHIỆM Tháng Tháng 11 trò chơi Rèn luyện sức nhanh (từ trò chơi 1 - 11) 4/2019 9/2019 19 trò chơi Rèn luyện sức mạnh (từ trò chơi 12 - 30) Tháng Tháng 21 trò chơi Rèn luyện sức bền (từ trò chơi 31 - 51) 5/2019 10/2019 12 trò chơi Rèn luyện sức khéo léo (từ trò chơi 52 - 63) 9 trò chơi Rèn luyện sức mềm dẻo, kỹ năng vận động (từ trò 64 - 72); Tháng Tháng 20 trò chơi Rèn luyện nhận thức, phát triển tư duy và củng cố biểu 6/2019 11/2019 tượng (từ trò chơi 73 - 92) Tháng Tháng 16 trò chơi Rèn luyện kỹ năng giao tiếp (từ trò chơi 93 - 108) 7/2019 12/2019 17 trò chơi Rèn luyện định hướng di chuyển (từ trò chơi 109 - 125) Tháng Tháng 23 trò chơi Rèn luyện phát triển các giác quan (từ trò chơi 126 - 148) 8/2019 1/2020 7 trò chơi Rèn luyện kỹ năng tự phục vụ (từ trò chơi 149 - 155) 3.5. Đánh giá năng lực học sinh khiếm thị thực hiện các trò chơi được biên soạn. Công trình nghiên cứu sử dụng phương pháp quan sát sư phạm theo dõi đánh giá năng lực thực hiện theo từng trò chơi cụ thể, quy định thang điểm 4 bậc. Thực hiện tốt 3 điểm, trung bình 2 điểm, kém 1 điểm, thực hiện không được 0 điểm. Có 3 giáo viên hướng dẫn và đánh giá 2 lần. Bảng 5: Năng lực của học sinh khiếm thị thực hiện các trò chơi vận động được biên soạn (Số lượng giáo viên quan sát và đánh giá: 3 GV, Thang điểm: Thực hiện tốt 3đ,trung bình 2đ, kém 1đ, không thực hiện được 0đ: ĐIỂM TỐI ĐA: 18 đ) Mức độ thực hiện Lần 1 Lần 2 Tổng Tỷ lệ TT Tên các trò chơi Giáo Giáo Giáo Giáo Giáo Giáo điểm % viên viên viên viên viên viên 1 2 3 1 2 3 I. Rèn luyện sức nhanh Chuyển bóng cho người bên 1 2 3 3 3 2 2 15 83.33 cạnh II. Rèn luyện sức mạnh 12 Ếch nhảy xuống ao 3 3 3 3 2 3 17 94.44 .. …………………………….. 1. Rèn luyện sức nhanh: 11 trò chơi. Tỷ lệ 100% với tổng điểm đánh giá 18 điểm: Trò chơi 6. Má cằm tai Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 2. Đập tay, 10. Vượt sông. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm đánh giá 15 điểm: Trò chơi 1. Chuyền bóng cho người bên cạnh, 3. Mìn nổ chậm, 4. Lạc đà nào nhanh, 5. Xếp bóng nhanh nhất, 7. Súng-hổ-người, 8. Về đích nhanh nhất, 9. Nhóm ba, nhóm bảy. Tỷ lệ 72.22% tổng điểm đánh giá 13 điểm: Trò chơi 11. Chạy tiếp sức. 2. Rèn luyện sức mạnh: 19 trò chơi. Tỷ lệ 100% với tổng điểm đánh giá 18 điểm: Trò chơi 13. Bịt mắt bắt dê, 18. Đạp bóng. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 241
  8. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 12. Ếch nhảy xuống ao, 15.Tập thể dục, 16. Bảo vệ gót chân, 19. Phá mìn, 20. Chọi gà, 22. Vượt thác, 23. Đua thuyền trên cạn, 24. Viết thư, 25. Tôm nhảy, 29. Đẩy bằng lưng, 30. Cua bò đua. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm đánh giá 15 điểm: Trò chơi 14. Đoán thời gian, 17. Lên bờ xuống biển, 21. Kéo co, 26. Thổi quả bong bóng, 27. Ai thổi nổ trước, 28. Vây bắt cá. 3. Rèn luyện sức bền: 21 trò chơi. Tỷ lệ 100% với tổng điểm đánh giá 18 điểm: Trò chơi 49. Bịt mắt bắt dê Tỷ lệ 94.44% tổng điểm 17 điểm: Trò chơi 33. Con tàu tìm báu vật, 37. Nhạc trưởng, 39. Nhặt đồ vật, 42. Gà gáy, 45. Hát theo nguyên âm, 47. Con gà trống, 50. Đàn vịt nào nhanh. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 32. Đoàn tàu, 41. Dung dăng dung dẻ, 43. Bơm xe đạp, 44. Ngũ long tranh đuôi, 46. Con muỗi. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm 15 điểm: Trò chơi 31. Đội nón cho bạn, 34. Đoàn tàu lửa, 35. Đổi chuồng, 36. Còi tàu hỏa, 38. Hoa nở hoa tàn, 40. Vòng tròn, 48. Rồng rắn lên mây, 21. Nhảy ngựa. 4. Rèn luyện sức khéo léo: 12 trò chơi. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 54. Bắt bóng có chuông, 56. Ném bóng trúng đích, 61. Gieo sỏi. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 59. Đá banh, 62. Đếm số tiếp theo. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm đánh giá 15 điểm: Trò chơi 52. Lăn bóng trúng người, 53. Chân rời khỏi mặt đất, 55. Ném bóng vào rổ, 57. Bắn bia, 58. Gát đêm, 60. Xâu cúc áo, 63. Giữ thăng bằng. 5. Rèn luyện sức mềm dẻo, kỹ năng vận động: 9 trò chơi. Tỷ lệ 100% với tổng điểm đánh giá 18 điểm: Trò chơi 65. Hái hoa. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 64. Đi trên giấy, 67. Gấu chó, 68. Đồng hồ tích tắc, 69. Bóng đi trên cao, 71. Phản xạ, 72. Đi như vịt. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm đánh giá 15 điểm: Trò chơi 66. Bắn súng thần nông, 70. Bão thổi. 6. Rèn luyện nhận thức, phát triển tư duy và củng cố biểu tượng: 20 trò chơi. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 85. Ai bắt chước đúng nhất, 89. Hiểu nhanh ý nghĩa tín hiệu. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 74. Chồng các vòng vào trụ, 76. Mẹ đi chợ, 79. Cao thấp mập ốm, 81. Gà chó mèo, 82. Tập đếm. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm 15 điểm: Trò chơi 73. Lồng các hình vào nhau, 75. Tôi bảo, 77. Ai gọi đó,78. Tiếng con vật gì, 80. Trời đất biển, 83. Nghe tả đặc điểm đoán tên vật, 86. Sáng tối, 87. Đoán thời gian, 88. Truyền tin, 90. Ước lượng giờ, 91. Không có lệnh không làm, 92. Đứng ngồi. Tỷ lệ 72.22% tổng điểm đánh giá 13 điểm: Trò chơi 84. Nghe tả đặc điểm vẽ nặn hình. 7. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp: 16 trò chơi. Tỷ lệ 100% với tổng điểm đánh giá 18 điểm: Trò chơi 16. Chim đầu đàn. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 93 Gà gáy, 100. Chuyền nón cho bạn, 101. Chào mừng, 104. Chọn đồng chủng, 105. Đoàn thư rừng, 106. Tìm bạn. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 94. Câu chúc ngày xuân. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm đánh giá 15 điểm: Trò chơi 95. Ăn chuối, 96. Vỗ tay gọi bạn, 97. Nói tên người vỗ tay, 98. Tự giới thiệu, 99. Tên tôi là gì ? 102. Nhận tên bạn qua tiếng gọi, 103. Tập tự chủ, 107. Xe lửa. 8. Rèn luyện định hướng di chuyển: 17 trò chơi. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 242
  9. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Tỷ lệ 100% với tổng điểm đánh giá 18 điểm: Trò chơi 110. Đoàn kết để xây dựng. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 109. Tàu cập bến, 111. Tàu đi trong sương mù, 115. Làm đoàn tàu hỏa, 117. Bịt mắt bắt dê, 118. Cho gà ăn, 119. Bịt mắt đánh trống, 123. Chim cú mèo. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 112. Về đúng vị trí cũ, 114. Đổi chuồng, 116. Người đi thẳng nhất, 120. Tìm đồ vật. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm15 điểm: Trò chơi 113. Đuổi lượm bóng, 121. Đứng đúng thứ tự của mình, 122. Đội bát trên đầu đi về hướng có tiếng còi, 124. Ghế di động, 125. Máy bay trong sương. 9. Rèn luyện phát triển các giác quan: 23 trò chơi. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm 17 điểm: Trò chơi 135. Thi chọn hạt nhanh nhất, 147. Chơi Đôminô. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 145. Cờ chuyển chỗ. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm 15 điểm: Trò chơi 127. Đoán vật khi gõ vào vật ấy, 129. Chỉ đúng hướng người vỗ tay, 130. Nói tên và chỉ hướng con vật phát ra âm thanh, 131. Thi phân biệt các loài hoa, 132. Thi ngửi nếm các loại rau thơm, 134. Tìm vật giống nhau, 136. Thi chọn hình nhanh nhất, 138. Sờ và nói tên các vật thể, 141. Truyền tin, 143. Chiếc túi kỳ lạ, 146. Quả gì, 148. Cái gì Tỷ lệ 72.22% tổng điểm13 điểm: Trò chơi 126. Tìm đồng hồ bàn báo thức, 128. Đoán vật khi rơi xuống nền nhà, 133. Ngửi, phân biệt và gọi tên các loại lá, 137. Chọn vải chất liệu giống nhau, 139. Bạn nghe thấy gì, 140. Tìm đồ đạc trong bóng tối, 142. Đoán ai tới gần, 144. Ngửi hoa. 10. Rèn luyện kỹ năng tự phục vụ: 7 trò chơi. Tỷ lệ 94.44% tổng điểm đánh giá 17 điểm: Trò chơi 149. Ai biết mặc áo, 153. Vỗ đầu xoa bụng, 154. Theo bóng. Tỷ lệ 88.89% tổng điểm đánh giá 16 điểm: Trò chơi 151. Xỏ dây giày. Tỷ lệ 83.33% tổng điểm đánh giá 15 điểm: Trò chơi 150. Ai khéo léo, 152. Ai khéo hơn. Tỷ lệ 72.22% tổng điểm13 điểm: Trò chơi 155. Chạy tiếp sức cầm thìa có bóng đặt trên thìa. Kết luận: Năng lực thực hiện các trò chơi vận động được biên soạn của học sinh khiếm thị khách thể nghiên cứu tốt, không có bài tập nào các em không thực hiện được. Kết quả đúc kết đánh giá năng lực học sinh khiếm thị thực hiện các trò chơi vận động theo các mức độ như sau. Ở mức 100 % có 7 trò chơi gồm: Rèn luyện sức nhanh: 1 trò chơi; Rèn luyện sức mạnh: 2 trò chơi; Rèn luyện sức bền: 1 trò chơi; Rèn luyện sức mềm dẻo, kỹ năng vận động : 1 trò chơi; Rèn luyện kỹ năng giao tiếp: 1 trò chơi; Rèn luyện định hướng di chuyển: 1 trò chơi. Ở mức 94.44 % có 49 trò chơi; Ở mức 88.89 % có 19 trò chơi; Ở mức 83.33 % có 70 trò chơi; Ở mức 72.22 % có 11 trò chơi. 2.6. Sự phát triển thể chất của học sinh khiếm thị khách thể nghiên cứu thực hiện các trò chơi vận động được biên soạn sau khi thực nghiệm. Công trình so sánh 2 giá trị trung bình các chỉ số trước khi tham gia thực nghiệm và sau thời gian tham gia thực nghiệm. Bảng 6: Sự phát triển thể chất học sinh khiếm thị sau thực nghiệm T Nội NAM (n=7; t05 = 2.447) NỮ (n= 5; t05 = 2.776) T dung XTTN XSTN W XTTN XSTN W d t p d t p % % A. Hình thái PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 243
  10. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Chiều 123. 129.2 120. 123. 1 cao đứng 6.00 4.75 6.67 < 0.05 3.40 2.79 13.88 < 0.05 3 9 20 60 (cm) Cân nặng 26.5 21.4 24.6 13.9 2 29.29 2.71 9.72 9.50 < 0.05 3.20 8.55 < 0.05 (kg) 7 0 0 1 Chỉ số 11.1 3 2.13 2.25 0.12 5.34 7.03 < 0.05 1.78 1.99 0.21 7.13 < 0.05 Quetelet 2 Chỉ số 17.1 14.8 16.1 4 17.32 0.14 0.81 1.44 > 0.05 1.29 8.32 5.43 < 0.05 BMI 8 2 0 B. Chức năng Độ giãn 47.2 54.5 5 ngực 3.00 4.86 1.86 4.60 < 0.05 2.40 4.20 1.80 4.81 < 0.05 7 5 (Hirt) C. Thể lực Tại chỗ 88.5 25.0 33.0 83.2 100. 17.4 16.9 6 bật xa 7 63.48 1.24 > 0.05 5.91 < 0.05 9 0 0 60 0 3 (cm) Chạy 24.0 18.62 30m xuất 9 25.6 30.8 21.7 - 34.5 7 5.47 2.66 < 0.05 2.81 < 0.05 phát cao 3 1 4 9.07 0 (giây) Nằm ngửa gập 50.3 66.6 8 7 11.71 4.71 6.06 < 0.05 2.60 5.20 2.60 10.61 < 0.05 bụng 30 8 7 giây (lần) Chạy tùy 320. 359.8 39.4 11.5 164. 280. 116. 52.4 9 sức 5 3.11 < 0.05 6.36 < 0.05 4 6 3 9 00 60 60 5 phút (m) Tất cả các nội dung thể chất của cả nam nữ học sinh khiếm thị khách thể nghiên cứu đều có phát triển tăng trưởng sau thời gian thực nghiệm, về hình thái độ tăng trưởng ở mức tương đối, các nội dung chức năng, thể lực tăng cao thể hiện được tính hiệu quả của các trò chơi vận động được biên soạn nâng cao được thể chất cho người chơi là học sinh khiếm thị. 2.7. Đánh giá thể lực học sinh khiếm thị khách thể nghiên cứu thực hiện các trò chơi vận động được biên soạn sau khi thực nghiệm theo quy định 53/2008 của Bộ GD&ĐT. Bảng 7: Đánh giá thể lực của học sinh khiếm thị khách thể nghiên cứu trước và sau thực nghiệm theo quy định 53/2008 của Bộ GD và ĐT Đánh Nam (n=7) Nữ (n=5) giá Trước Sau Trước Sau T Nội dung thực thực Mức thực thực t Mức Loại nghiệm nghiệm quy nghiệm nghiệm quy định S TL S TL định S TL TL SL L % L % L % % PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 244
  11. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Tốt > 142 0 0.00 0 0.00 > 133 0 0.00 0 0.00 127 → 118 → Tại chỗ bật Đạt 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 1 142 133 xa (cm) Không 100.0 100.0 100.0 100.0 < 127 7 7 < 118 5 5 đạt 0 0 0 0 Tốt < 6.00 0 0.00 0 0.00 7.00 7 7 >8 5 5 đạt 0 0 0 0 Tốt > 11 0 0.00 4 57.14 >8 0 0.00 0 0.00 Nằm ngửa 100.0 gập bụng Đạt 6 → 11 7 3 42.86 5→8 0 0.00 4 80.00 3 0 30 Không 100.0 giây(lần) 770 0 0.00 0 0.00 Chạy tùy 700 → 670 Đạt 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4 sức 800 →770 5 phút (m) Không 100.0 100.0 100.0 100.0 < 700 7 7 < 670 5 5 đạt 0 0 0 0 Nhận xét: Học sinh Nam ở nội dung Nằm ngửa gập bụng 30 giây sau thực nghiệm có 4 học sinh với tỷ lệ 57.14 % từ xếp loại Đạt được nâng lên loại Tốt . Học sinh Nữ ở nội dung Nằm ngửa gập bụng 30 giây sau thực nghiệm có 4 học sinh với tỷ lệ 80 % từ xếp loại Không Đạt được nâng lên loại Đạt. 2.8. Cảm nghĩ của học sinh khiếm thị sau khi tham gia thực nghiệm. Với nội dung này công trình đã thực hiện kiểm định kết quả phỏng vấn theo công thức ᵪ2 kiểm định tính độc lập hay không độc lập ý kiến. Bảng 8: Cảm nghĩ của học sinh khiếm thị sau khi tham gia thực nghiệm Lần 1 (n=12) Lần 2 (n=12) Không Không TT NỘI DUNG Đồng ý Đồng ý ᵪ2 p đồng ý đồng ý SL % SL % SL % SL % Rất khó 0 0.00 12 100.00 0 0.00 12 100.00 0.00
  12. Giáo dục thể chất và thể thao trường học nhưng cảm thấy khó khăn không? Các trò chơi Làm loại hình động tác 10 83.33 2 16.67 9 75.00 3 25.00 0.25
  13. Giáo dục thể chất và thể thao trường học hiện được tính hiệu quả của các trò chơi vận động được biên soạn nâng cao được thể chất cho người chơi là học sinh khiếm thị. Năng lực thực hiện các trò chơi vận động được biên soạn của học sinh khiếm thị khách thể nghiên cứu tốt, không có trò chơi nào các em không thực hiện được. Mức độ năng lực thực hiện các trò chơi được biên soạn của các học sinh khiếm thị đều trên 70% thực hiện được và thực hiện không khó khăn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trịnh Đức Duy (1995), Giáo dục hòa nhập cho học sinh khiếm thị, Trung tâm giáo dục học sinh có tật, Nxb Hà Nội. 2. Nguyễn Đức Minh (2008), Giáo dục học sinh khiếm thị, Nxb GD, Hà Nội, tr.8-50. 3. Trung tâm giáo dục học sinh có tật, (1994), Tật thị giác ảnh hưởng của nó đến quá trình nhận thức của học sinh mù và các biện pháp khắc phục, Hà Nội, tr.11,42. Nguồn bài báo: Công trình nghiên cứu biên soạn trò chơi vận động cho học sinh khiếm thị độ tuổi từ 7 đến 15 tuổi thực hiện từ tháng 9/2018 đến tháng 9/2020, TS. Nguyễn Văn Tri thực hiện. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 247
nguon tai.lieu . vn